Giáo án lớp 3 Tuần 33 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 33 năm học 2012

Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

KC: Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc , các đọan truyện .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 33 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 (Từ ngày 23/4 đến 27/4/2012)
Thứ
Buổi
	Môn	
	Bài dạy
Thứ hai
 23/4
 Sáng
Chiều
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán	
LTVC
T.Viết
Cóc kiện trời
Cóc kiện trời
Kiểm tra
Nhân hóa
Ôn chữ hoa y
Thứ ba
 24/4
Sáng
Toán
Chính tả
Đạo đức
Atgt
Ngll
Ôn tập các số đến 100 000
NV: Cóc kiện trời
Giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp
Kiểm tra
Hội vui học tập nhớ ơn Đảng, Bác Hồ
Thứ tư
 25/4
Sáng
Tập đọc
Toán
TNXH
Mặt trời xanh của tôi
Ôn tập các số đến 100 000(tt)
Bề mặt Trái Đất
Thứ năm
 26/4
Sáng
Chiều
Chính tả
Toán 
L. TV
L.MT
L.ÂM
LToán
TLV
NV: Quà của đồng đội
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi100000
NĐV: Cóc kiện trời
Thường thức mĩ thuật.xem tranh
Ôn tập các nốt nhạc 
Ôn các số đến 100 000
Ghi chép sổ tay
Thứ sáu
 27/4
Chiều
Toán
L.TV
HĐTT
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi100000
Ôn : Nhân hóa
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: CÓC KIỆN TRỜI
I.MỤC TIÊU:
 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KC: Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc , các đọan truyện . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra bài Cuốn sổ tay
B. Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ1 : Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu 
+ YC đọc từng câu . GV theo dõi ghi từ HS phát âm sai lên bảng . 
+ YC đọc đọan . HD đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu phẩy dấu chấm ở các cụm từ . 
+ Giải nghĩa từ mới 
+ HD đọc theo nhóm 
+ YC đại diện nhóm đọc
+ YC đọc đồng thanh 
* HĐ2 : Tìm hiểu bài :
+ GV hoặc 1 em đọc lại cả bài
Câu 1/123: Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? 
H: Cóc cùng những bạn nào lên kiện Trời ? 
Câu 2/123: Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? 
H : Đội quân của nhà Trời gồm những ai ? 
Câu 3/123: Em hãy kể lại cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với đội quân của nhà Trời . 
+ Theo em , vì sao Cóc và các bạn lại thắng được đội quân hùng hậu của Trời ? 
Câu 4/123: Sau cuộc chiến thái độ của Trời như thế nào ? 
+ Trời đã đồng ý với Cóc những gì ? 
* Trong thực tế , khi nhân dân ta thấy Cóc nghiến răng là trời sẽ đổ mưa . Chính vì thế mà từ xa xưa nhân dân đã có câu ca : 
 Con Cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh Cóc thì Trời đánh cho
Câu 5/123: Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện , em thấy Cóc có gì đáng khen ?
* NDC : Do biết đoàn kết nên Cóc và các bạn đã thắng được đội quân của Trời .
* HĐ3 : Luyện đọc lại bài :
+ GV đọc mẫu đọan tòan bài lần hai 
+ GV gọi 3 em YC đọc bài trứơc lớp theo ba vai Trời , Cóc , người dẫn truyện .
+ Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp . 
-3 em đọc và TLCH 
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Chú ý phát âm từ đọc sai . 
+ HS nối tiếp nhau đọc theo đọan . Chú ý ngắt nghỉ đúng 
+ 2 em đọc chú giải 
+ HS đọc theo nhóm 2 
+ Đại diện nhóm đọc 
+ Đọc 1 lần 
+ Vì đã lâu ngày Trời không làm mưa , hạ giới bị hạn hán , muôn lòai đều khổ sở.
+ Trên đường đi kiện Trời , Cóc gặp Cua , Gấu , Cọp , Ong và Cáo , vậy là tất cả cùng theo Cóc lên kiện trời . 
+ 1 em đọc lại đọan 2 trước lớp.
+ Trước khi đánh trống , Cóc bảo Cua bò vào chum nước , Ong đợi sau cánh cửa , Cáo , Gấu , Cọp thì nấp ở hai bên . 
+ Đội quân của nhà trời có Gà , Chó , , Thần Sét . 
+ HS đọc thầm đọan 2 và trả lời : Sắp đặt xong Cóc lấy dùi đánh 3 hồi trống . . Trời liền sai Chó ra trị tội Cáo , 
+ Cóc và các bạn thắng được đội quân nhà Trời vì các bạn dũng cảm và biết phối hợp với nhau . / Cóc và các bạn đại diện cho lẽ phải . 
+ Lúc đầu , Trời tức giận , sau cuộc chiến thấy mình núng thế Trời đành mời Cóc vào nói chuyện . 
+ Trời hứa sẽ làm mưa ngay cho hạ giới và còn dặn Cóc . không cần lên tận thiên đình . 
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến : Cóc thật dũng cảm , dám lên kiện Trời .
-2 em nhắc lại NDC 
+ 3 em đọc bài . 
+ HS trong nhóm phân vai để đọc lại bài . 
+Cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất . 
KỂ CHUYỆN:
+ YC HS đọc YC của phần kể chuyện trang 123 , SGK . 
+ GV YC HS quan sát để nêu nội dung tranh các bức tranh . 
C. Củng cố - dặn dò:	
 Nhận xét tiết học
-1 em đọc thành tiếng . 
-Bằng lời của một nhân vật trong truyện . 
+ Tập kể theo nhóm , các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
-3 HS kể nối tiếp nhau 3 đoạn của bài.
-1 HS kể lại câu chuyện.
 *************************************
TOÁN: KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU:
 Tập trung vào việc đánh giá:
-Kiến thức, kĩ năng đọc, viết các số có năm chữ số.
-Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
-Xem đồng hồ và nêu kết quả băng hai cách khác nhau.
-Biết giải bài toán có đến hai phép tính.
II.ĐỀ KIỂM TRA TRONG 40 PHÚT:
 *GV xem SGV/266, 267.
III.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ:
 *GV xem SGV/267
 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 
Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ.
I/Mục tiêu: 
-Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1).
-Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to
III/Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/126:( 15 phút )
- Y/CHS thảo nhóm đôi tìm sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá.
Câu b tương tự như câu a.
Bài 2/127 ( 20 phút )
* Lưu ý HS: Sử dụng biện pháp nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc một vườn cây.
3.Củng cố, dặn dò:
Liên hệ thực tế: 
HS1: Làm BT1
HS2: Làm BT2
- HS thảo luận, làm bài, trình bày.
SVĐNH
NHBCTN
CN,BPCN
NHBCTN
CHĐ,Đ ĐCN
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết,
trốn tìm
Cây đào
mắt
lim dim, cười
- 3 HS đọc y/c bài tập 2.
- HS viết bài
VD: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ trồng mấy chậu phong lan, hoa giấy. ..Ông em chăm chút cho cây từng li, từng tí. Mấy cây hoa như hiểu lòng ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng, ông lên sân thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với ông những cánh hoa trắng muốt, những cánh hoa hồng nhạt và những chiếc lá đỏ rực.
- Một số hS trình bày bài viết trước lớp.
- HS viết chưa xong, về nhà hoàn chỉnh bài viết của mình.- Chuẩn bị bài MRVT thiên nhiên...
+ Cần gắn bó với thiên nhiên.
 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 
Tập viết : ÔN CHỮ HOA Y
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Hoạt động dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa Y
- Tên riêng Phú Yên
- Bảng phụ có kẻ ô li ghi câu ứng dụng
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài
-Trong tên riêng Phú Yên, chữ cái nào được viết hoa?
- GV viết mẫu và nêu lại cách viết từng con chữ
- Gọi HS nêu lại cách viết
b) HS viết từ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc 
c) HS viết câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- Cho HS viết bài vào vở
HĐ4: Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
- 5,6 em mang vở lên kiểm tra
- P, Y, K
- P,Y
- HS viết lại các chữ hoa trên bảng con.
-HS tập viết trên bảng con.
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- HS viết bảng con Yêu trẻ...
HS viết theo yêu cầu:
- Viết chữ Y 1 dòng cỡ chữ nhỏ
- Viết chữ P, K 1 dòng cỡ chữ nhỏ
- Viết tên riêng Phú Yên 2 dòng
- Viết câu thơ 2 lần
+HS học thuộc câu ca dao, viết bài luyện thêm
+ Chuẩn bị bài tuần 34.
 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 
TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU:
-Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.	
-Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
-Biết tìm số còn thiếu trong mỗi dãy số cho trước.
II.Chuẩn bị: Bài tập 1 , 4 viết sẵn trên bảng lớp . Phấn màu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
B.Bài mới:
*HĐ1: Đọc , viết các số đến 100 000:
Bài 1/169 : + Gọi HS đọc YC
H: Tìm các số có năm chữ số phần a . 
H : Tìm số có 6 chữ số trong phần a ? 
H : Ai có nhận xét gì về tia số a ? 
+ YC HS tìm quy luật của tia số b 
Bài 2/169:
H : BT YC chúng ta làm gì ? 
+ YC HS tự làm bài 
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng 
H : Các số tận cùng bên phải là các chữ số 1 , 4 , 5 phải đọc như thế nào ? 
Bài 3 (a; cột 1 câu b)/169:
*Hãy nêu YC của BT 
+ YC HS phân tích số 9725 thành tổng 
+ YC HS tự làm bài
Cột 1/b. Phần b của bài YC chúng ta làm gì ? 
+ Gọi HS đọc mẫu 
+ YC HS tự làm 
*HĐ2 : Tìm số còn thiếu .
Bài 4 /169: + Gọi HS đọc YC 
H : Ô trống thứ nhất điền số nào ? Vì sao ?
+ YC HS tự làm phần còn lại và chữa bài . 
C. Củng cố – dặn dò 
-sửa bài KT	
+ 2 em đọc YC trong sgk 
+ Đó là : 10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000
90 000 .
+ Đó là : 100 000
+ Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị 
+ Trong tia số b , 2 số liền nhau thì hơn kém nhau 5000 đơn vị . 
+ Các số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọc là mốt , là chữ số 4 được đọc là tư , là chữ số 5 được đọc là lăm hay năm . 
+ Số 9725 gồm 9 nghìn , 7 trăm , 2 chục , 5 đơn vị và được viết thành : 
 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 . 
+ 2 em lên bảng làm bài . 
+ Lớp làm vào vở
+ Từ tổng viết thành số 
+ Mẫu : 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm . 
+ Điền số : 2020 
+ Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020 . 
+ HS nêu quy luật các dãy số b , c làm bài 
 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 
CHÍNH TẢ CÓC KIỆN TRỜI
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2).
-Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BI:
+ Bài tập 3 viết 3 lần trên bảng lớp . 
II ... đầu bài 
! Học sinh thảo luận nhóm
Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu sắc gì?
?màu nào chiếm diện tích lớn nhất trên quả địa cầu?
! Theo em những màu đó mang ý nghĩa gì?
KL: trên bề mặt của trái đất có chỗ là nước , là đất , nước chiếm phần lớn
Treo lên lược đồ các châu lục .
! Học sinh gọi tên các châu lục.
6 Châu lục: Mỹ, Phi, á, Âu, đại dương, nam cực
4 dại dương: Bắc băng dương, Thái bình dương , Đại tây dương , ấn độ dương .
KL: 6 Châu lục ,4 đại dương. Trên trái đất không nằm rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau trên bề mặt trái đất.
Chơi trò chơi 
! Chia đội
- HD cách chơi
!Dùng thẻ chữ xđ các châu lục trên bề mặt trái đất
! Nhắc lại ND kiến thức vừa học
- N.xét giờ học
1 h/s
1 h/s
Nhắc lại
N2
2N
Q.sát
2 h/s
Nhắc lại
2 đội
Chơi theo cặp
 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 
CHÍNH TẢ: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3), hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a hoặc 2b
	- Bài tập 3a hoặc 3b phô tô ra giấy và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết vào vở nháp tên 5 nước trong khu vực Đông Nam Á đã học ở tiết trước.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2.Hoạt động1: Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần
* Hỏi: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh.
d. Viết chính tả 
e. Soát lỗi
 g. Chấm bài
3.Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2:
a. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Chốt lại lời giải đúng
b. Tiến hành tương tự phần a)
* Bài 3- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Chia nhóm, phát phiếu và bút cho học sinh, yêu cầu học sinh tự làm
4. Củng cố - dặn dò
* Dặn: Học sinh ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bà sau.
- 1 học sinh đọc và viết: Bru -nây, Cam - pu -chia, Đông Ti - mo, In -đô - nê - xi - a; Lào.
- 1 học sinh đọc lại.
- Hạt luá non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời.
- Đoạn văn có 3 câu
- Các chữ đầu câu: Khi, Trong, Dưới.
giọt sữa, phảng phất, ngửi, ngày càng, hương vị
- 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Học sinh tự viết
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 2 học sinh lên bảng lớp, học sinh dưới lớp làm bằng bút chì vào vở nháp.
- Làm bài vào vở:
a)nhà xanh - đỗ xanh ; là cái bánh chưng.
b)trong - rộng - mông - đồng ; là thung lũng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Học sinh tự làm trong nhóm
- Đọc bài làm trước lớp
- Làm bài vào vở: sao – xôi – sen
- Lời giải: cộng - họp - hộp
 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 
TOÁN:	 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 
I. Mục tiêu :
-Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
-Biết giải toán bằng hai cách.
II. Chuẩn bị :
 Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
Bài 1/170:
-Gọi 2 HS nêu yêu cầu
+ Nhận xét bài làm cho HS 
Bài 2 /170:
+ Nêu YC của BT và cho HS tự làm bài 
+ YC HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
Bài 3/171:
+ Gọi 1 HS đọc đề bài 
+ Cho HS tóm tắt BT 
+ Gọi 2 em đọc lại tóm tắt bài toán 
+ YC HS tự làm vào vở.
3. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau
-2em làm bài 2,3 /170
- Tính nhẩm
+ 8 em nối tiếp nhau đọc, mỗi em 1 phép tính. 
-HS nêu yêu cầu bài làm.
+ 4 em lên bảng làm bài, HS làm bảng con
-HS đọc đề bài, HS tìm hiểu bài toán.
 Tóm tắt 
Có : 80 000 bóng đèn 
Lần 1 chuyển : 38 000 bóng đèn 
Lần 2 chuyển : 26 000 bóng đèn 
Còn lại : . . . bóng đèn ?
+ Cách 1 : Ta tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau 2 lần bằng phép cộng sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng di chuyển . 
+ Cách 2 : Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số bóng đèn còn lại sau mỗi lần chuyển . 
+ 2 em lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 cách khác nhau . HS dưới lớp làm 2 cách vào vở . 
 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC VIẾT: CÓC KIỆN TRỜI
I/ Mục tiêu:
- HS tiếp tục rẽn kĩ năng đọc, viết 1 đoạn bài tập đọc:Cóc kiện trời
- Rèn kĩ năng, đọc, viết cho HS	
II/Các hoạt động dạy học
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- GV cho HS đọc bài tập đọc
- GV cho Hs viết 1 đoạn của bài
- GV nhận xét phần HS viết bài
III/ Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học 
	..........
Luyện mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật. Xem tranh thiếu nhi thế giới
I/Mục tiêu:
_Rèn cho học sinh kĩ năng hiểu được nội dung các bức tranh
_ II/Các hoạt động dạy học:
_ Giáo viên cho học sinh nêu lại nội dung các bức tranh
_Gíao viên nhận xét	
_Gíao viên nhắc lại 
..
Luyện âm nhạc: Ôn tập các nốt nhạc
* Học sinh tập biểu diễn một vài bài hát
- Học sinh biểu diễn theo dãy.
- Học sinh biểu diễn theo tổ.	
- Học sinh biểu diễn cá nhân.	
* Cho học sinh vừa hát vừa làm các động tác phụ họa.
.........................................................
Luyện Toán: Ôn các số đến 100 000
I/ Mục tiêu:	
Giúp HS ôn luyện các số đến 100 000
II/ Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập1,2, 3, VBT
GV gọi HS thực hành trên bảng, nhận xét
 III/ Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học	
 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN 	 GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu :
 Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Chuẩn bị :
+ GV và HS cùng sưu tầm , ảnh về một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài 
+ Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon , một vài tờ báo Nhi đồng có mục Alô Đô-rê-mon Thần thông đây ! .Mỗi HS chuẩn bị 1 quyển sổ tay nhỏ 
III. Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
 Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 
2. Bài mới : 
* HĐ1 : HD làm bài 1
Bài 1/130: 
+ GV gọi HS đọc YC của bài 
+ GV gọi 2 em đọc bài, 1 em đóng vai Đô-rê-mon 
+ YC 2 em ngồi cạnh nhau cùng đọc bài . 
+ Cho HS cả lớp giới thiệu tranh ảnh về các loài thú quý hiếm được nhắc đến trong bài đã sưu tầm được .
*HĐ2 :HD làm bài 2
Bài 2/130:
+ GV gọi HS đọc YC của bài 
+ GV gọi HS đọc lại phần a của bài báo 
H : Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon điều gì ? 
+ Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon 
+ GV YC HS tự làm tiếp phần b 
+ GV nhận xét , chữa bài và ghi điểm HS
3. Củng cố - dặn dò :
-Sổ tay cần thiết như thế nào?
*Lưu ý HS ghi chép số tay nội dung cần ngắn gọn
+ 1 em đọc yêu cầu
+ 2 em đọc trước lớp . 
+ HS đọc bài nhóm đôi.
+ 2 em lần lượt đọc trước lớp 
+ 1 em lần lượt đọc trước lớp
+ Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon : “ Sách đỏ là gì ”
+ HS tự ghi, sau đó phát biểu ý kiến : Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ . 
+ HS cả lớp làm bài vào vở BT, sau đó 1 em đọc bài trước lớp, cả lớp cùng nhận xét 
b. Các loài vật có nguy cơ tuyệt chủng : 
- Việt Nam : 
+ Động vật : sói đỏ , cáo , gấu chó , . .. 
+ Thực vật : trầm hương , trắc , . . . 
+ Trên thế giới : Động vật : chim kền kền Mĩ , . . . 
- Sổ tay cần thiết là: giúp chúng ta ghi chép thông tin thú vị và bổ ích.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
TOÁN ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( TT )
I. Mục tiêu :
 -Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
 -Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 -Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
II. Chuẩn bị :
+ Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: *Giới thiệu bài:
 Bài 1/171:
- YC chúng ta làm gì ? 
+ YC HS tự làm bài 
+ Nhận xét bài làm của HS 
Bài 2 /171: 
+ Gọi HS đọc YC của bài 
+ YC HS tự làm 
+ Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3/171: 
H : BT YC chúng ta làm gì ? 
+ YC HS tự làm 
Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, thừa số chưa biết 
Bài 4/171: 
+ Gọi 1 em đọc đề bài 4
 Bài toán thuộc dạng toán nào ? 
+ YC HS tự tóm tắt và giải bài toán 
3.Củng cố :
*Nêu lại cách thực hiện bài 3,4.
- HS1: Làm bài tập 2/170
- HS2: làm bài 3/171
+ Tính nhẩm 
+ Làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm bài 
+ Đặt tính rồi tự tính 
+ Làm bài vào vở BT, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . 
+ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính 
+ Làm bài vào vở BT . 
- 2 HS nêu qui tắc
-HS đọc bài, tìm hiểu bài.
+ Bài toán là dạng toán liên quan đến rút về đơn vị 
+ 1 em lên bảng làm bài 
+ Tìm số tiền 1 quyển sách
+ Số tiền mua 8 quyển 
+ Làm bài thêm ở nhà
+ Chuẩn bị bài: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
L.Tiếng Việt: Ôn: Nhân hóa
 Tiếp tục cho HS ôn nhận biết được hiện tượng nhân hóa.
II/ Các hoạt động dạy học:
GV cho HS thực hành các bài tập 1,2,3 trong sgk
GV kiểm tra, chấm bài và củng cố lại kiến thức đã học.
GV nhận xét tiết học
III/ Củng cố- dặn dò:	
 GV nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
 -Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần. 
 -Nêu kế hoạch của tuần đến 
II/Nội dung:
1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 
2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt
3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 
5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến .
6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm
A/- Đánh giá hoạt động tuần 33:
* Ưu điểm:	
- Duy trì sĩ số đảm bảo 100 %.
- Chất lượng học tập tốt.
- Vệ sinh cá nhân tốt.
- Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công.
* Tồn tại: 	
Một số em lười học 
-Ý thức học tập chưa tốt
- Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài.
B/- Kế hoạch tuần 34:
- Nâng cao chất lượng học tập.
- Tăng cường rèn chữ viết.
- Thực hiện tốt các nề nếp lớp, không ăn quà vặt.
- Duy trì sĩ số 100% . Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
-Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, tác phong gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 33.doc