Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Sáng - Trường TH Hùng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Sáng - Trường TH Hùng Vương

Toán

KIỂM TRA ( 1Tiết ) .

I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số.

- Tìm số liền sau của số có năm chữ sô; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân số coa năm chữ số với (cho) số có một chữ sô(có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

- Biết giải bài toán có hai phép tính.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 638Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Sáng - Trường TH Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 33
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
23/4/2012
Chào cờ 
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Chào cờ đầu tuần
Kiểm tra ( 1tiết ) .
Cóc kiện trời
Cóc kiện trời
Thứ ba 
24/4/2012 
Toán
Chính tả
Tập viết
Thủ công
Ôn tập các số đến 100.000
Cóc kiện trời
Ôn chữ hoa y
Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
Thứ tư
25/4/2012
Toán 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
Tự nhiên & xã hội
Ôn tập các số đến 100.000 (tt)
Mặt trời xanh của tôi
Nhân hóa
Các đới khí hậu
Thứ năm
26/4/2012
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tự nhiên & xã hội
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000
Quà của đồng nội.
Thực hành cuối học kì II : Bảo vệ môi trường.
Bề mặt trái đất
Thứ sáu 
27/4/2012
SHTT
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000 ( tt ).
Ghi chép sổ tay
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Toán
KIỂM TRA ( 1Tiết ) .
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức, kỹ năng đọc, viết số có năm chữ số. 
- Tìm số liền sau của số có năm chữ sô; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân số coa năm chữ số với (cho) số có một chữ sô(có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải bài toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
ĐỀ BÀI
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 86 447 là:
A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448
2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là :
A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm	70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.	55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.	19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.	90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một.	30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
21 617 x 4
24 210 : 3
2. Viết số thích hợp (theo mẫu):
	4 giờ
	Hoặc 16 giờ
 giờ  phút
hoặc giờ .... phút
  giờ phút
hoặc giờ .... phút
3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây?
Đáp án:
Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm. 
1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448 
2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325 
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm	70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm.	55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu.	19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi.	90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một.	30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính: (2 điểm)
x
21 617
4
86 468
24 210
3
 0 21
8070
 00
2(.1đ) Viết số thích hợp (theo mẫu):
4 giờ
Hoặc 16 giờ
3 giờ 20 phút
hoặc 15 giờ 20 phút
6 giờ 30 phút
hoặc 18 giờ 30 phút
3. Bài toán: (2 điểm)
Giải
Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là:
 230 + 340 = 570 (kg)
Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán được là:
 570 : 3 = 190 (kg)
 Đáp số: 190 kg.
************************************ 
Tập đọc kể chuyện
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời câu hỏi sgk)
B. Kể Chuyện
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK)
- HS khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Gv nhận xét và ghi điểm..
B. Bài mới:
1. Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong  Cọp vồ).
- Một số Hs thi đọc.
2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
3: Luyện đọc lại.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
Kể chuyện.
-Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
C. Củng cố– dặn dò.
-2 HS và trả lời câu hỏi GV
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
-Hs đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Một số Hs thi đọc.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
+Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa.
+Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện trình bày.
-Hs nhận xét.
+Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu với quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ HS lắng nghe.
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Hs cả lớp nhận xét.
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
************************************ 
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I. Mục tiêu:	
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu thảo luận BT3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:(a; cột 1 câu b)
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 .
 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9.
 2096 = 2000 + 0 + 90 + 6.
 5204 = 5000 + 200 + 0 + 4.
 1005 = 1000 + 5.
b) Viết các tổng theo mẫu: 4000+600+30+1=4631
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài:
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
C. Tổng kết – dặn dò.:
- HS nhắc lại nội dung tiết học .
- Chuẩn bị bài ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000(tt) trang 170
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Năm Hs lên bảng viết số và đọc số.
-Hs nhận xét bài của bạn.chữa bài .
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Các nhóm thi làm bài với nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng sửa bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng sửa bài.
************************************
Chính tả
 CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:	
- Nghe – viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng g ...  phải giữ gìn môi trường trong lành, nhắc nhở và động viên những người chưa có ý thức về bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai.
- Gv đưa ra các tình huống.
+ Tình huống 1: 
 Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng ngày bác thướng xả rác ra đầu ngõ, không đóng tiền rác. Em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: 
 Sân trường em có một luống hoa rất đẹp, các anh chị lớp lớn thường hai hoa để chơi. Em sẽ làm gì?
 + Tình huống 3: 
 Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thường thả ra cho chó đi đại tiện ở đường phố. Em sẽ làm gì?
=> Gv chốt ý – kết luận: Chúng ta phải biết khuyên ngăn, nhắc nhở mọi người xung quanh phải biết giữ gìn bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv chia lớp thành 2 tổ.
+ Tổ 1, 2 : Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh lớp
+ Tổ 3: Quét cổng trường, tỉa lá cây cảnh của trường.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ môi trường
- Chuẩn bị bài sau: Các tệ nạn xã hội.
- Nhận xét bài học.
- HS trả lời
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giải thích rõ yêu cầu.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung góp ý.
- Hs thảo luận, phân vai, trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hs thực hành vệ sinh trường lớp.
************************************ 
Tự nhiên và xã hội
 BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
- HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất.
- Nói được châu lục hoặc đại dương mình đang sống.
GDBVMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và của sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. Mức độ bộ phận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh trong sách trang 126, 127 lược đồ về lục địa, đại dương. 
 - Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. 
- sgk, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tên các đới khí hậu trên Trái đất?
- Nêu đặc điểm tính chất của từng đới khí hậu đó?
3. Bài mới: 
- Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp .
B1: Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa .
- Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ?
B2: Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu.
Rút kết luận: Phần màu xanh lơ thể hiện phần nước; phần màu vàng, đỏ, xanh lá cây thể hiện phần đất (GV vừa nói, vừa chỉ ở quả địa cầu).
? Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái đất ?
Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
KL: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần nhiều hơn. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất là lục địa. Phần lục địa chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước mênh mông là đại dương. Có 4 đại dương.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
B1: Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ?
- Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ?
B2: Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp .
- Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh.
KL: Trên Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
GDBVMT: Em cần làm gì để giữ gìn môi trường sống của con người? 
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương .
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương.
- Hô “bắt đầu” yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm.
- Nhận xét, bình chọn kết quả từng nhóm. 
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài.
- Xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải .
- (HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất).
- Lớp quan sát để nhận biết (Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa).
- Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra.
- Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực. 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. 
- Việt Nam nằm trên châu Á.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm.
- Khi nghe lệnh “bắt đầu” các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình.
- Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm.
- Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn. 
-Về nhà học bài và xem trước bàiấuu. 
************************************ 
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 33
- Triển khai kế hoạch tuần 34
II. Nội dung :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Đánh giá các hoạt động tuần qua:
GVCN đánh giá và nhận xét :
Về học tập :
- GV nhận xét chung : Trong tuần qua, lớp ta nhiều bạn học rất sôi nổi, tinh thần tự học ở nhà rất tốt 
Nề nếp : Trực vệ sinh trường , lớp tương đối sạch. Tổ 2 vệ sinh chưa tốt
- Hầu hết, các em ăn mặc sạch sẽ ....
- Một số bạn quên mang khăn quàng : 
Công tác khác : 
- Tham gia sinh hoạt giữa giờ, sinh hoạt múa hát tập thể tốt.
- Còn 2 bạn chưa hoàn thành các khoản đóng góp .
 Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc .
Hoạt động 2: Nhiệm vụ tuần đến
- Thực hiện kế hoạch học tập tuần 34
- Tiếp tục : Ôn múa hát : Hoa loa kèn và chương trình rèn luyện Đội viên.
- Ôn tập để chuẩn bị thi cuối học kì II.
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp .
- Thực hiện tốt nội quy của nhà trường : đi học đúng giờ, đảm bảo đúng tác phong khi đến lớp, phù hiệu, Logo. 
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ .
- Lớp phó học tập đánh giá thi đua của ban cán sự lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung .
************************************ 
Toán 
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 ( tt ).
I. Mục tiêu	
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân chia (nhẩm, viết)
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
- HS làm được BT 1,2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100.000.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Bài 1:(Tính nhẩm)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nx bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 30.000 + 40.000 - 50.0000 = 20.000
 80.000 – (20.000 + 30.000) = 30.000
 80.000 – 20.000 – 30.000 = 30.000
b) 3 000 x 2 : 3 = 2 000
 4 800 : 8 x 4 = 2 400
 4 000 : 5 : 2 = 400
Bài 2: ( Đăt tính rồi tính)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi Hs: Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết?
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1999 + x = 2005 b) x x 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x =3998 : 2
 x = 6 x = 1999
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài giải.
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28 500 : 5 = 5 700 (đồng)
Số tiền để mua 8 quyển sách là:
5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
Đáp số : 45 600 đồng.
C. Củng cố - dặn dò.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 Hs lên bảng thi làm sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hs lên bảng sửa bài.lớp nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
-2 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán.
-Một Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
************************************ 
Tập làm văn 
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu	
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô rê mon thần thông đây! Để từ đó biết ghi những ý chính trong câu trả lời của Đô rê mon. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.	
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,  các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
- Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
C. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài.
-Hs đọc bài theo cách phân vai.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.
********************************************************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop 3 dong bo.doc