Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Chuẩn KTKN

Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Chuẩn KTKN

Tiết 2 + 3

Tập đọc + kể chuyện

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. Mục đích - yêu cầu

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các sấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và mơ ước bay lên mặt trăng của loài người. ( Trả lời các cau hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý ( SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1192Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai, ngày 9 tháng 5 năm 2011 
Tiết 1 Chào cờ
Tập trung Toàn trường
_________________________________
Tiết 2 + 3 
Tập đọc + kể chuyện
Sự tích chú cuội cung trăng
I. Mục đích - yêu cầu
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các sấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và mơ ước bay lên mặt trăng của loài người. ( Trả lời các cau hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý ( SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài "Quà đồng nội" 
-HS + GV nhận xét.
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
- (3HS) Đọc bài "Quà đồng nội" 
2. Luyện đọc.
a) GV đọc bài.
- GV hướng dẫn đọc.
- Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đối thoại.
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
3. Tìm hiểu bài.
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- HS nêu.
- Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng?
- Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây.
- Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng.
- VD chú buồn và nhớ nhà 
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- NX.
(30)
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
- HD kể từng đoạn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi đoạn.
- HS khác kể mẫu mỗi đoạn.
- NX.
- GV yêu cầu kể theo cặp.
- HS kể theo cặp.
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
(5)
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
- GiảI được bài toán bằng 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Làm BT 3, 4 (T163)
- HS nhận xét.
(30)
3. Bài mới 
+ Hoạt động 1: Thực hành.
a) Bài1: Củng cố về số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK.
a) 300 + 200 x 2 = 300 + 400
 = 700
b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 - 4000
 = 10000 
- GV sửa sai.
b) Bài 2: Củng cố về 4 phép tính đã học.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu câu.
- GV yêu cầu làm bảng con.
 998 3056 10712 4
+ x 27 2678
 5002 6 31
 6000 18336 32 
 0 
- Gv nhận xét sửa sai 
c. Bài 3 : * Củng cố giải toán rút về đơn vị.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải :
Số lít dầu đã bán là :
6450 : 3 = 2150 ( L )
Số lít dầu còn lại là :
6450 - 2150 = 4300 ( L )
 Đáp số : 4300 lít dầu 
- Gv + HS nhận xét 
d. Bài 4 : * Củng cố suy luận các số còn thiếu . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm 
- HS nêu kết quả 
- GV nhận xét 
(5)
4. Củng cố- dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ ba, ngày 10 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Toán
 Ôn về đại lượng
I. Mục tiêu:
Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Làm BT 1 + 2 (T166) 2 HS.
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a) Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK.
- HS làm SGK.
- Nêu KQ.
B. 703 cm
- Nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- NX.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
c) Bài 3 (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
- Nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 30'.
d) Bài 4: (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000(đồng)
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đồng)
 Đ/S: 1300(đồng)
- GV nhận xét.
(5)
4. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Tập đọc
Mưa
 I. Mục đích - yêu cầu
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả( Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
II. Các hoạt động dạy học :
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng ( 3 HS ) 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới 
A. GTB : ghi đầu bài :
B. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài .
- GV HD đọc 
- HS chú ý nghe 
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ : 
+ Đọc câu
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 
c. Tìm hiểu bài :
- Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? 
- Mây đen lũ lượt kéo về 
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? 
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa .
- Vì sao mọi người thương bác ếch ? 
- Vì bác cá lặn lội trong mưa 
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
- HS nêu 	
d. Học thuộc lòng : 
- GV HD đọc 
- HS luyện đọc thuộc lòng 
- HS thi học thuộc lòng 
- GV nhận xét ghi điểm 
(5)
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Củng cố chuẩn bị bài sau 
Tiết 2 
Chính tả (Nghe - viết)
Thì thầm
 I. Mục đích - yêu cầu
Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, thể thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á ( BT2).
- làm đúng bài tập 3a/b.
II. Các hoạt động dạy học.
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. GTB.
B. HD viết chính tả.
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết.
- HS nghe
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- HS nêu.
- Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày?
b) GV đọc, theo dõi sửa sai cho HS.
- HS viết vào vở.
- GV thu vở chấm.
- HS soát lỗi.
C. Làm bài tập.
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
b) Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - thi làm bài.
a) Trước, trên (cái chân)
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
(5)
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 
Đạo đức
Ôn tập cuối năm
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học.
 II. Các hoạt động dạy học:
(2)
(3)
(25)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS ôn tập.
2. HD ôn tập.
* GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- HS chúng ta có tình cảm gì với Bác Hồ?
- Yêu quý kính trọng
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Là thực hiện đúng lời hứa của mình 
- Thế nào là tự làm nấy việc của mình.
- Là cố gắng làm lấy công việc của mình mà không dựa dẫm vào người khác.
- GV yêu cầu HS xử lý tình huống ở bài: "Chăm sóc ông bà cha mẹ" HĐ1 (T2)
- HS thảo luận.
- HS đóng vai trò trong nhóm.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
(5)
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
Thứ tư, ngày 11 tháng 5 năm 2011 
Tiết 1
Toán
Ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu : 
- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Tính được chu vi hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
B. HD làm bài tập.
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
- Có 6 góc vuông.
+ Toạ độ đoạn thẳng AB là điểm M
- GV nhận xét.
Bài 2: (174)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Chu vi tam giác là.
26 + 35 + 40 = 101 (cm)
 Đ/S: 101 (cm)
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: (174)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là.
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
 Đ/S: 386 (cm).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
Bài 4. (174)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV NX chữa bài.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là.
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Cạnh hình vuông là.
200 : 4 = 50 (m)
 Đ/S: 50 (m).
(5)
4. Củng cố - Dặn dò 
- Củng cố bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy
 I. Mục đích - yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên( BT1, BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3).
II. Các hoạt động dạy học :
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Làm bài tập 1+ 3 ( T33 ) 
 - GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới 
A. GTB : ghi đầu bài 
B. HD làm bài tập a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm nêukết quả 
- HS nhận xét 
a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi .
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt 
b. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- HS đọc kết quả 
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào Sgk 
- HS nêu kết quả 
- HS nhận xét 
- Gv nhận xét 
(5) 
4. Củng cố - dặn dò 
- Chốt lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4 
Tập viết
Ôn chữ hoa: a, n, m, o, v
 I. Mục đích - yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa ( kiểu 2): A, M ( 1 dòng), N, V ( 1 dòng); viết đúng tên riêng : An Dương Vương ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Tháp Mười  Bác Hồ ( 1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài
B. HD viết lên bảng con.
a) luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa ở trong bài.
- A, M, N, V, D, B, H
- GV kẻ bảng viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con: A, N, M, O, V
- GV nhận xét.
b) luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng.
- 3 HS
- GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán.
- HS nghe.
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
c) Luyện đọc viết câu ứng dụng.
- Đọc câu úng dụng.
- GV: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- HS nghe.
- HS viết : Tháp Mười. Việt Nam.
- Nhận xét.
- HD viết vở TV.
- HS nghe.
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết vở.
C. Chấm chữa bài
- Thu vở chấm điểm.
- Nhận xét.
(5)
4. Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 
Tự nhiên xã hội
 Bề mặt lục địa
I. Mục tiêu:
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về sông, suối, hồ, đồng bằng....
 - Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi. Đồng bằng và cao nguyên.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK 
- Tranh, ảnh
III. Các HĐ dạy học:
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới 
a. HĐ 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu Biết mô tả bề mặt lục địa 
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD HS quan sát 
- HS quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi 
+ Bước 2 : gọi một số HS trả lời 
- 4 - 5 HS trả lời 
* Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước .
- HS nhận xét 
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
* Mục tiêu : HS nhận biết được suối, sông, hồ .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc trong nhóm, quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . Sgk 
+ Bước 2 : 
- HS trả lời 
* Kết luận : Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ .
- HS nhận xét 
c. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ .
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Khai thác vốn hiểu biết của HS để nêu tên một số sông, hồ 
+ Bước 2 : 
- HS trả lời 
+ Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số sông, hồ  
(5)
4. Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ năm, ngày 12 tháng 5 năm 2011 
Tiết 1
Toán
Ôn tập về hình học( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.
II. Các hoạt động:
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- làm BT 2 + 3 trang 168
3. Bài mới 
a) Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nêu kết quả.
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.
- GV nhận xét.
b) Bài 2:
- GV goi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu làm vào vở.
Giải
- GV gọi HS lên bảng giải.
a) Chu vi HCN là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
chu vi HV là:
9 x 4 = 36 cm
chu vi hai hình là bằng nhau.
 Đ/S: 36 cm; 36 cm
b) diện tích HCN là:
12 x 6 = 72 (cm2)
diện tích HV là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN .
 Đ/S: 74 (cm2); 81 (cm2)
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở + HS lê bảng làm.
Bài giải
Diện tích hình CKHF là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình H là:
9 + 36 = 45 (cm2)
 Đ/S: 45 (cm2).
- GV nhận xét.
d) Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS xếp thi.
- NX.
(5)
4. Củng cố - Dặn dò
- chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 :
Chính tả (nghe - viết)
dòng suối thức
I. Mục đích - yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- làm đúng bài tập 2a/b.
II. Các hoạt đông.
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc tên một số nước Đông Nam á - 2 HS lên bảng
3. Bài mới 
A.Giới thiệu bài.
B. HD viết chính tả.
a) HD chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
- GV hỏi.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào.
- HS nêu.
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
- Nâng nhịp cối giã gạo
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- HS viết bảng con.
b) GV đọc.
- HS viết.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại
- GV thu vở chấm điểm.
- HS đổi vở soát lỗi.
C. HD làm bài tập.
a) Bài 2a:
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
 - 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp nêu kết quả 
a. Vũ trụ, chân trời 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
(5)
4. Củng cố dặn dò 
Chuẩn bị bài sau 
Thứ sáu, ngày 13 tháng 5 năm 2011
 Tiết 1: Mĩ thuật (Gv bôn môn dạy)
 Tiết 2:Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy học :
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Bài mới
A. GTB : ghi đầu bài 
B. Bài tập :
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở 
 Tóm tắt : 
 Bài giải :
 Số dân cả hai năm tăng là :
 Có: 5236 người 
 87 + 75 = 162 ( người ) 
 87người 75người 
 Số dân năm nay là :
 ? người 
 5236 + 162 = 5398 ( người ) 
 Đáp số : 5398 người 
- HS + GV nhận xét 
b. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2 HS 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở 
Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng đã bán là :
 Tóm tắt : 
 1245 : 3 = 415 ( cái ) 
 Số cái áo cửa hàng còn lại là :
 Có : 1245 cái áo 
 415 x ( 3 - 1 ) = 830 ( cái ) 
 đã bán : 1/3 số áo 
 Còn : cái áo ?
 Đáp số : 830 cái 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
- GV nhận xét 
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS phân tích 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải :
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 ( cây ) 
 Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 
 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) 
 Đáp số : 16400 cây 
- GV gọi HS đọc bài 
- Gv nhận xét 
d. Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
 a. Đúng 
 b. Sai 
 c. Đúng 
(5)
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau 
 Tiết 3 Tập làm văn
nghe – kể : vươn tới các vì sao, ghi chép sổ tay
 I. Mục đích - yêu cầu
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài : Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Các hoạt động dạy học :
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Đọc sổ tay của mình ( 3 HS ) 
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
A. GTB : ghi đầu bài 
 B. Bài tập .
a. Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút
- GV đọc bài 
- HS nghe 
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 
- 12 / 4 / 61 
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
- Ga - ga - nin 
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? 
- 1980 
- GV đọc 2 - 3 lần 
- HS nghe 
- HS thực hành nói 
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diẹn nhóm thi nói 
- GV nhận xét 
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu 
- GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính 
- HS thực hành viết 
- HS đọc bài 
- HS + GV nhận xét 
(5)
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4 :
Tự nhiên xã hội
Bề mặt lục địa
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về sông, suối, hồ, đồng bằng....
Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi. Đồng bằng và cao nguyên.
II. Các hoạt động dạy học.
(2)
(3)
(30)
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Bài mới 
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* MT: Nhận biết được núi và đồi, biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Tiến hành:
+B1: 
- GV yêu cầu.
- HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp.
+ BT2:
* KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
b. HĐ2: Quan sát tranh theo cặp.
* MT: - Nhận biết được đồng băng và cao nguyên
 - Nhận ra được sự giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
- NX
* Tiến hành.
- B1: GV HD quan sát.
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
- B2: Gọi một số trả lời.
* KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sư.ờn dốc
c. HĐ3: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
* MT: Giúp HS khắc sâu biểu tượng núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên
- HS trả lời.
* Tiến hành.
- B1: GV yêu cầu.
- HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- B2: 
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét.
5'
- B3: GV trưng bày bài vẽ
GV + HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34 Lop 3 CKTKN hay.doc