Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường TH Phan Bội Châu

Toán: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH

 TRONG PHẠM VI 100.000 (tt)

I. Mục tiêu:

- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100.000.

- Giải được bài toán bằng 2 phép tính.

II. Chuẩn bị :

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 34 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 
 Toán: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH 
 TRONG PHẠM VI 100.000 (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100.000.
- Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
II. Chuẩn bị : 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC:
- Nhận xét
3. Bài mới: 
- Giới thiệu + ghi đề
- HS tự làm bài và chữa bài 
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3:
 Tóm tắt
 Có : 6450 lít dầu	
 Bán : 1/3số dầu
 Còn : ? lít dầu
 Thu vở – chấm 
Bài 4 : Viết chữ số thích hợp vào ô trống 
4. Củng cố- Dặn dò:
- Chấm – trả vở – nhận xét 
- Về nhà giải bài1 vào vở/ 172
- Xem bài “Ôn tập về đại lượng”.
 Bài giải
Giá tiền mỗi quyển sách là
 28.500 : 5 = 5.700 ( đồng )
Số tiền mua 8 quyển sách là
 5.700 x 8 = 45.600 ( đồng )
 Đáp số : 45. 600 đồng 
- HS giải miệng + nhận xét 
 7549
4
 996
x
 8000
25
7975
–
 3058
 6
18348
x
998
5002
6000
+
- HS đọc yêu cầu + giải 
a) b)
10712
4
2678
27
31
32
0
 3524
2191
4285
+
 5821
2934
125
+
8880
c) d) 
29999
5
5999
49
49
49
4
HS đọc tóm tắt và làm vào vở
 Bài giải
Só lít dầu đã bán là
6450 : 3 = 2150 ( lít)
Số lít dầu còn lại 
6450 – 2150 = 4300 ( lít )
 Đáp số : 4300 lít dầu
- HS lên bảng lớp làm vào vở
 211
4
 844
x
427
3
1281
x
Tập đọc-kể chuyện: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
 I. Mục tiêu:
A. Tập đọc 
- Đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên cung trăng của loài người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. KTBC:
3. Bài mới: 
Giới thiệu:
Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc nối tiếp câu
* Đọc đoạn trước lớp
* Đọc đoạn tong nhóm
* Đọc đồng thanh cả bài
HD tìm hiểu nội dung bài 
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
 + Chú Cuội dùng cây thuốc vào những việc gì ?
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ?
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn 1 ý em cho là đúng ?
Luyện đọc lại 
 *KỂ CHUYỆN
- HS tập kể từng đoạn 
- GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn .
+ Chàng tiều phu
+ Gặp hổ 
 + Phát hiện cây thuốc quý.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Hệ thống bài
- Liên hệ giáo dục.
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Đọc đồng thanh cả bài .
- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
- Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của 1 phú ông, được phú ông gả con cho.
- Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn 1 bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng bệnh hay quên.
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
- HS trao đổi với nhau để chọn ý đúng. 
a. Sống trên cung trăng chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh chú Cuội bó gối, vẻ mặt rầu rĩ.
b. Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên cung trăng rất khác Trái đất. Chú cảm thấy rất cô đơn, luôn mong nhớ trái đất .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn 
- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện .
- 1 HS đọc lại gợi ý trong SGK 
- HS khá giỏi nhìn gợi ý, nhớ nội dung 
+ Ý 1: Xưa có 1 chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở trên vùng rừng núi nọ.
+ Ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên 1 cây cao .
+ Ý 3: Từ trên cây. Cuội ngạc nhiên thấy 1 cảnh tượng lạ . . .
- Từng cặp HS kể 
- 3 Hs nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp 
- Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất 
 Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
 Tập đọc: MƯA
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng rành mạch, biết ngắt nghỉ hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK); thuộc 2-3 khổ thơ.
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ có giọng biểu cảm.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK ,tranh con ếch .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC: 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Giáo dục BVMT khai thác gián tiếp nội dung bài
Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
* Đọc từng khổ thơ
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ?
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
+ Vì sao mọi người thương bác ếch ?
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai.
* Học thuộc lòng bài thơ. 
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Hỏi nội dung bài
- Về nhà HTL bài thơ; chuẩn bị nội dung để làm tốt các BT 1 và 2 tiết LTVC tới.
- HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
- HS nhắc lại.
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .
- HS đọc thầm khổ thơ và TLCH
- Khổ thơ 1 tả cảnh trước cơn mưa: Mây đen lũ lượt kéo về ;mặt trời chui vào trong mây.
- Khổ thơ 2-3 trận mưa dông đang xảy ra: chớp; mưa nặng hạt; cây lá xoè tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm giọng cao; sấm rền, chạy trong mưa rào ...
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
- Nhận xét
- Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình sau cơn mưa 
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính với các số đo theo đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. 
II. Chuẩn bị : 
III. Hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu 
- Hướng dẫn tổ chức cho HS làm lần lượt các bài tập sau
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 2 :Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng 
+ Quả cam cân nặng bao nhiêu gam?
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
+ Quả đu đủ nặng hơn quả cam bao nhiêu gam?
Bài 3 : GV đính mô hình đồng hồ 
+ Kim phút ở đồng hồ thứ nhất chỉ số 11; kim phút ở đồng hồ thứ hai chỉ số 2.
- GV hướng dẫn HS dựa vào 2 đồng hồ ở phần a để xác định khoảng thời gian bạn Lan đi từ nhà tới trường.
Bài 4 :
 Tóm tắt
 Bình có: 2 tờ giấy bạc loại 2000đồng
 Mua : 2700 đồng 
 Còn :tiền ?
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Thu vở- chấm điểm – nhận xét 
- Về nhà giải bài 1 vào vở
- Xem bài “ Ôn tập về hình học”
- HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu + nhẩm và giải miệng
A. 73cm; (B). 703 cm; C. 730 cm; D. 7003 cm
- HS đọc yêu cầu 
- 200 + 100 = 300 ( g ) quả cam nặng 300g
- 500 + 200 = 700 ( g) quả đu đủ nặng 700g
- 700 - 300 = 400(g) quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của bài.
- Tính từ vạch ghi số 11 (vị trí kim phút lúc ở nhà) đến vạch ghi số 2 (vị trí kim phút lúc tới trường) (theo chiều quay của kim đồng hồ), có 3 khoảng, mỗi khoảng là 5 phút; nhẩm 5 phút x 3 = 15 phút. Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút 
- HS đọc yêu cầu đề bài + giải vào vở
 Bài giải 
Số tiền Bình có là 
 2000 x 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại 
 4000 – 2700 = 1300 (đồng)
 Đáp số : 1300 đồng 
 ÑAÏO ÑÖÙC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
	 KỸ NĂNG GIAO TIẾP.
 I. Muïc tieâu: 
 - HS hiểu ý nghĩa của kĩ năng giao tiếp trong cuộc sống.
 - HS biết cách thức để giao tiếp có hiệu quả, thể hiện con người có văn hóa.
 - HS biết vận dụng kĩ năng giao tiếp vào cuộc sống và các mối quan hệ với mọi người xung quanh.
 II. Ñoà duøng daïy hoïc: 
 - Bảng phụ, PBT.
 III. Caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc:
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoaït ñoäng1 : Trò chơi “ Truyền tin”.	
.Muïc tieâu: HS biết được ý nghĩa của việc lắng nghe khi giao tiếp.Biết cách làm thế nào để truyền và nhận thông tin được chính xác.
. Caùch tieán haønh: 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm lớn.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
- Gv cho hs chơi.
- Gv nhận xét, kết luận.
Hoaït ñoäng 2 : Lắng nghe tích cực .	
. Muïc tieâu : HS hiểu được vai trò của lắng nghe tích cực trong giao tiếp. Hs có thái độ tôn trọng ý kiến của người khác và biết tạo điều kiện để người khác nói.
. Caùch tieán haønh : 
- Gv chia lôùp thaønh caùc nhoùm nhoû. Yeâu caàu các nhóm thảo luận về một chủ đề.
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhaän xeùt , keát luaän .
Hoaït ñoäng 3 : Giao tiếp không lời. 
- Gv chọn 4 hs, phát cho mỗi em 1 tờ giấy có ghi tâm trạng. Những hs này sẽ phải thể hiện bằng điệu bộ, ánh mắt, nét mặt,Các bạn dưới lớp quan sát và đoán tâm trạng của các bạn đó.
- HS thảo luận trả lời 1 số câu hỏi.
- Gv kết luận, giáo dục Hs.
Hoaït ñoäng 4 : Cuûng coá – daën doø:
- Cho hs nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Mỗi dãy là 1 nhóm.
- HS theo dõi
- HS chơi.
- Nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Cả lớp tham gia.
- HS trả lời.
 Chính tả: (Nghe – viết) THÌ THẦM
 I. Mục tiêu:
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 - Đọc và viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á (BT2).
 - Làm đúng bài tập 3 a/b.
 II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết từ ngữ cần điền bài tập 2a; 2b.
 III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Gv đọc từ hs  ...  sức nước ở miền núi.
- HS nêu cách trình bày bài thơ thể lục bát, đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ dể mắc lỗi khi viết bài.
- HS viết bài + chữa lỗi .
a. vũ trụ – chân trời 
b. vũ trụ- tên lửa 
Nhận xét 
a. Trời – trong – trong – chớ- chân – trăng - trăng
b. Cũng – cũng – cả - điểm – cả – điểm – thể – điểm .
- Nhận xét 
 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
 I. Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bỡi hình chữ nhật, hình vuông. 
 II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC : 
- Ôn tập về hình học
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu 
Bài1: HS đếm số ô vuông 1 cm2
để tính các hình vuông A, hình B, hình C, hình D ( trong SGK)
(Có thể thấy hình A và D tuy có dạng khác nhau nhưng diện tích bằng nhau)
Bài 2:
- HS tính chu vi, diện tích mỗi hình rồi so sánh 
Bài 3: HS tự tìm ra cách giải tuỳ theo cách chia hình H thành các hình thích hợp để tính diện tích.
4. Củng cố –Dặn dò 
- Thu vở, chấm
- nhận xét 
- GV tổ chức cho HS lên xếp hình (SGk)
- HS lên sửa bài tập3
- HS nhắc lại
- Diện tích hình A là 8cm2
- Diện tích hình B là 10cm2
- Diện tích hình C là 18cm2
- Diện tích hình D là 8cm2
HS đọc đề + giải vào nháp 
Bài giải a
Chu vi hình chữ nhật là 
 ( 12 + 6 ) x 2 = 36 cm
Chu vi hình vuông là
 9 x 4 = 36 (cm)
Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
 Đáp số: 36cm; 36 cm; có chu vi bằng nhau .
 Bài giải b
Diện tích hình chữ nhật là 
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình vuông là
 9 x 9 = 81 (cm2 )
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật
 Đáp số: 72 cm2 ; 81cm2 
+ Cách 1 
 Diện tích hình ABEG + Diện tích hình CKHE
 6 x 6 + 3 x 3 = 45( cm2)
+ Cách 2:
Diện tích hình ABCD + Diện tích hình DKHG 6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2)
 Thủ công: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN 
 I. Mục đích yêu cầu
 - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản 
 - Làm được một sản phẩm đã học.
 - HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm đã học.
 - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
 II. Đồ dùng dạy học
Các mẫu sản phẩm đã học trong học kỳ II.
 III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC : 
- Kiểm tra dụng cụ của hs
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu 
b. Nội dung bài Ôn tập: 
- Hướng dẫn ôn tập : làm một trong những sản phẩm thủ công đã học.
- Trong quá trình HS làm bài thực hành, GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sp
c. Đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm của HS:
+ Hoàn thành (A) 
+ Chưa hoàn thành (B)
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Nhận xét chung về kiến thức, kỹ năng và thái độ học tập của HS.
- HS quan sát một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
- HS làm bài thực hành.
- HS khá, giỏi làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ thuật.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
 Tập viết: ÔN CHỮ HOA A, M, N, V 
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A,M (1 dòng N,V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười  Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Chuẩn bị : Các mẫu chữ hoa
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định 
2. KTBC:
- Gv kiểm tra bài viết ở nhà 
- Gv nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài ôn chữ hoa: A, M, N, V, D, T, B, H.
- Luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chư õ hoa có trong bài 
- GV chốt ý: Các chữ hoa trong bài là :
 A, M, N, V, D, T, B, H
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- Viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét 
- GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết 
- GV nhận xét uốn n ắn . 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- GV giới thiệu: An Dương Vương là 1 tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người cho xây thành Cổ Loa .
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng.
- Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. 
* Hướng dẫn tập viết 
- Yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ A, M, N, D, T, B, H: 1 dòng 
+ Viết tên riêng: An Dương Vương 2 dòng 
+ Viết câu ca dao: 2 lần 
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
- GV theo dõi HS viết bài 
- GV thu vở chấm nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò 
- Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau: 
- HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét. A, M, N, V, D, T, B, H.
- HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng A, M, N, V, D, T, B. 
- HS viết bảng con: An Dương Vương
- HS viết bảng con: 
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Lớp lắng nghe.
- HS viết bài 
- HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
- HS nộp vở tập viết 
Tự nhiên xã hội: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) 
I.Mục tiêu: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
-GDMT: Giaó dục bộ phận 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Các hình trong sgk 
- Tranh ảnh về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. 
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 2 Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài 67 . Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b.Tìm hiểu nội dung
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm .
 Mục tiêu : Nhận biết được núi, đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi
 Cách tiến hành :
Bước 1.
Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hinh 1,2 sgk để thảo luận và hoàn thành bảng sau.
 Núi
 Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
Bước2: Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
 Hoạt động 2: QS tranh theo 
Mục tiêu: 
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên
- Nhận ra sự giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
Cách tiến hành :
-Gv hd hs qs hình 3,4,5 theo gợi sau
+ Gọi hs trả lời câu hỏi trướ lớp
+ GV và lớp bổ sung hoàn thiện câu hỏi
- GV kết luận
 Hoạt động 3 : Vẽ hình mô tả đồi núi đồng bằng và cao nguyên
Mục tiêu: Giúp hs khắc sâu biể tượng về đồi núi đồng bằng về cao nguyên.
Cách tiến hành.
Bước 1. hs vẽ hình và mô tả
Bước 2. Hai hs ngồi cạnh nhau nhận xét bài vẽ của bạn
Bước 3.GV trình bày một số bài của hs và nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học . 
- Bài sau : Mặt trời. 
- 2 hs lên trình bày bài cũ
- Lớp nhận xét
- Các nhóm thảo luận. 
- 
Đại diện các nhóm lên dán bảng của nhóm mình trước lớp .
 Núi
 Đồi
Độ cao
cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc 
Thoải
- Hs thảo luận, trả lời
Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN 
I. Mục tiêu: 
Biết giải bài toán bằng 2 phép tính.
 II. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC: Ôn tập về hình học ( tt)
 Nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu 
 Bài 1 
 Nhắc Hs bài có 2 cách giải 
+ Tính số dân năm ngoái 
+ Tính số dân năm nay
 Bài 2 
HD cách giải 
+ Tính số áo đã bán 
+ Tính số áo còn lại 
Bài 3
 HD cách giải 
+ Tính số cây đã trồng 
+ Tính số cây còn phải trồng theo kế hoạch.
Bài 4 : Xem kết quả tính đúng hay sai 
Nếu đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
4. Củng cố – Dặn dò 
- Thu vở- chấm điểm 
- Về nhà xem và giải bài 1 vào vở 
- Chuẩn bị bài Ôn tập về giải toán ( tiếp theo)
- HS lên bảng sửa bài 2
- HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu của bài 
Bài giải (cách 1)
Số dân năm ngoái là:
 5236 + 87 = 5323 (người)
Số dân năm nay là 
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số : 5398 người
Bài giải (cách 2)
Số dân tăng sau 2 năm là 
87 + 75 = 162 (người)
Số dân năm nay là 
5236 + 162 = 5398 (người)
 Đáp số : 5398 người 
- HS đọc đề bài + giải bài + sửa bài
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại là
1245 – 415 = 830 ( cái áo )
 Đáp số : 830 cái áo 
- HS đoc yêu cầu + giải + sửa bài 
Bài giải
Số cây đã trồng là 
20.500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là 
20.500 - 4100 + 16.400 ( cây )
 Đáp số : 16.400 cây 
HS tính và ghi kết quả 
a. Đ; b. S; c. Đ 
- Nhận xét 
Tập làm văn: ( Nghe - kể) VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO 
 I. Mục tiêu:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Chuẩn bị: 
- Ảnh minh hoạ gắn với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu trong SGK.
III.Hoat động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC:
Nhận xét 
3.Bài mới 
Giới thiệu 
Hướng dẫn HS nghe nói 
Bài 1 :
- GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú nghe để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng (Liên –Xô, tàu A- pô- lô)
Sự kiện (bay vòng quanh trái đất, bắn rơi B52.. .)
GV đọc bài 
+Ngày tháng năm nào, Liên –Xô thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1?
+ Ai là người bay trên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
+ Ngày nhà vũ trụ Am-xtơ- rông được tầu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngaỳ nào?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên- Xô năm nào?
GV nhắc hs chăm chú nghe kết hợp với ghi chép để điều chỉnh, bổ sung những điều chưa nghe rõ trong các lần trước. 
- GV đọc lần 2-3.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm 
- GV theo dõi và tuyên dương những HS nhớ đầy đủ thông tin, thông báo hay, hấp dẫn.
Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên
4. Củng cố –Dặn dò :
- Dặn HS ghi nhớ những thông tin vừa được nghe và đã ghi chép vào sổ tay 
- Đọc lại các bài tập đọc trong SGK 
- Để chuẩn bị tiết ôn tập.
- HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS quan sát từng ảnh minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông, Am- xtơ- rông, Phạm Tuân); đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ trụ.
- Ngày 12-4-1961
- Ga- ga- rin 
- 1 vòng 
- Ngày 21-7-1969
- Năm 1980
- HS thực hành nói 
- HS trao đổi theo cặp, nhóm để nói lại được các thông tin đầy đủ 
- Đại diện các nhóm thi nói 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS thực hành viết vào sổ tay
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
- Cả lớp nhận xét
+Ýa. Ngưới đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga- ga- rin, 12-4-1961
+Ýb. Người đầu tiên lên mặt trăng: Am- xtơ-rông, người Mĩ, là người đầu tiên lên mặt trăng 
+ Ýc. Người Việt Nam đàu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34 (CKTKN).doc