Giáo án lớp 3 - Tuần 34 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 34 - Trường tiểu học Hoài Phú

MỤC TIÊU:

 A- Tập đọc:

 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, lừng lững, quăng rìu.

 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt.

 -Hiểu nội dung câu chuyện: Tình thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.

Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và Ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

 B-Kể chuyện:

 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý và trí nhớ kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng một cách tự nhiên.

 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 34 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/23/4/
2012
1
Tập đọc
Sự tích chú cuội cung trăng
2
Kể chuyện
Sự tích chú cuội cung trăng
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
3/24/4/
2012
1
Toán
Ôn tập về đại lượng
2
Chính tả
Nghe viết: Thì thầm
3
Đạo đức
Dành cho địa phương
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Bề mặt lục địa
4/25/4/
2012
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Mưa
3
Toán
Ôn tập về hình học
4
LTVC
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên – dấu chấm, dấu phẩy
5
HĐTT
5/26/4/
2012
1
Toán
Ôn tập về hình học (tt)
2
Chính tả
Nghe viết: Dòng suối thức
3
TN-XH
Ôn tập về hình học (tt)
4
Thủ công
Ôn tập chương III VÀ chương IV
5
6/27/4/
2012
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Ôn tập về giải toán
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Nghe – kể: Vươn tới các vì sao – Ghi chép sổ tay
5
Tập viết
Ôn chữ hoa A, M, N, V (Kiểu 2)
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 34
Ăn coi nồi ngồi coi hướng!
Thứ Hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§71): SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
. MỤC TIÊU:
 A- Tập đọc:
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, lừng lững, quăng rìu.
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt.
 -Hiểu nội dung câu chuyện: Tình thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và Ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
 B-Kể chuyện:
 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý và trí nhớ kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng một cách tự nhiên.
 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
27’
14’
10’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài thơ: Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi:
 -Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
 -Em có thích gọi lá cọ là Mặt trời xanh không? Vì sao?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Vào những đêm trăng rằm, nhìn lên mặt trăng ta thất có một bóng mờ giống hình người đang ngồi dưới gốc cây. Nhân dân thường kể cho nhau nghe đó là chú Cuội đang ngồi dưới gốc cây đa. Câu chuyện đó như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay sẽ rõ.
*Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu:
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
-Luyện đọc từ khó: bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu, lưng lững.
b-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Giải nghĩa từ ngữ: tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt, chứng.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cho HS chia nhóm 2
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
d-Đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc gì?
+Thuật lại những việc xảy ra với vợ chú Cuội.
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
+Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng.
*Luyện đọc lại:
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn.
-Cho HS đọc toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo hướng dẫn GV.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn
-1 HS đọc chú giải, cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn.
-3 tổ, mỗi tổ đọc đồng thanh 1 đoạn 
-Do tình cờ chú Cuội thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, cuội đã phát hiện racây thuốc quý.
-Để cứu sống mọi người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú gả cho con.
-Vợ chú Cuội trượt chân ngã vỡ đầu. Chú Cuội rịt lá thuốc. Vợ cũng không tỉnh lại nên Cuội nặn một bộ óc bằng đất sét rồi mới rịt lá thuốc.
Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên.
-Vì vợ chú Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội chạy tới ôm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên và đưa Cuội tới cung trăng.
-HS đọc câu hỏi 5 trong SGK và đọc 3 gợi ý a, b, c.
-HS luyện đọc 3 đoạn văn.
-1 HS đọc toàn bộ câu chuyện 
-Chú ý lắng nghe.
3’
17’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ.
Trong phần kể chuyện hôm nay, các em dựa vào gợi ý về nội dung 3 đoạn trong SGK để kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng một cách tự nhiên. Trôi chảy.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
+Cho HS đọc lại gợi ý trong SGK.
+Cho HS tập kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 gợi ý để HS nhìn vào kể chuyện.
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp:
+Cho HS thi kể.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: Câu chuyện nói lên mơ ước gì của người xưa?
 (Câu chuyện thể hiện cách giải thích về hiện tượng thiên nhiên đồng thời thể hiện ước mơ bay lên cung trăng của người xưa )
5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 2 tập kể.
-3 HS tiếp nối nhau thi kể mỗi em kể 1 đoạn. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§166): ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo)
. MỤC TIÊU: -Giúp HS ôn luyện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000.
-Giải bài toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
7’
8’
9’
7’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết ta làm thế nào?
-Nêu các bước giải dạng toán rút về đơn vị?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn luyện về bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000 và luyện giải bài toán có lời văn
Bài tập 1:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS chữa bài.
+Em đã thực hiện nhẩm như thế nào?
-Tiến hành tương tự phần a.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài và gọi HS chữa bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Cửa hàng có bao nhiêu lít dầu?
+Bán được bao nhiêu lít?
+Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm như thế nào?
+Em nào còn có cách làm khác?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 4:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS chữa bài.
4-Củng cố: -Một số HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập 1 trước lớp.
-Nêu lại 2 cách giải bài tập 3.
5-Dặn dò: 
-Tính nhẩm.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm bài vào vở, 8 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Có 6450 lít dầu
Bán được 1/3 số lít dầu.
Lấy tổng số dầu trừ đi số lít dầu đã bán.
HS nêu.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
 Số lít dầu đã bán là:
6450: 3 = 2150 (l )
 Số lít dầu còn lại:
 6450 - 2150 = 4300 (l )
 Đáp số: 4300 l dầu.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trườc lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
TOÁN(§167): ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
. MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về các đơn vị đo của đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. -Làm tính với các số đo theo đơn vị đo đại lượng đã học. -Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán tập.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’
8’
7’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Nêu các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian đã học.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ ôn về đại lượng, làm tính với các đơn vị đo đại lượng và giải bài toán có liên quan.
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
+Câu trả lời nào là câu đúng?
+Em đã làm như thế nào để biết B là câu trả lời đúng?
+Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Chú ý yêu cầu HS giải thích cách làm.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng quay kim đồng hồ theo đề bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
+Muốn biết Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút làm như thế nào?
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
Cho HS tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài.
4-Củng cố: Gọi vài HS nêu lại kết quả bài tập 1. Vài HS quay kim đồng hồ ở bài tập 3.
5-Dặn dò: Về nhà xem lại bài vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài vào vở.
B là câu trả lời đúng.
Đổi 7m3cm = 703cm nên khoanh vào chữ B.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần.
-HS làm bài vào vở
3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp.
Qủa cam nặng bằng 2 quả cân và nặng 300g vì 200g + 100g = 300g.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 = 15 phút. Vì lúc Lan ở nhà kim phút ở vạch ghi số 11 và lúc Lan đến trường kim phút ở vạch ghi số 10, có 3 khoảng mà mỗi khoảng là 5 phút.
1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
 Tóm tắt:
Có 2 tờ loại 2000 đồng.
Mua hết: 2700 đồng.
Còn lại:đồng?
 Bài giải:
 Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000 (đồng )
 Số tiền Bình còn lại là:
 4000 - 2700 = 1300 (đồng )
 Đáp số: 1300 đồng.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
CHÍNH TẢ (nghe viết)(§67): THÌ THẦM
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:
 -Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ: Thì thầm.
 -Viết đúng tên một số ...  sinh
1’
3’
1’
8’
9’
7’
7’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
-Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán bằng hai phép tính và thực hiện tính biểu thức.
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Để tính số dân của xã năm nay ta làm thế nào?
+Có mấy cách tính?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
+Cửa hàng đã bán 1/3 số áo nghĩa là thế nào?
+Vậy số áo còn lại là mấy phần?
-Yêu cầu HS giải toán bằng hai cách.
Bài tập 3:
-Tiến hành tương tự như Bài tập 2.
Bài tập 4:
-Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
+Bài tập yêu cầu gì?
+Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS chữa bài.
4-Củng cố: -Một HS nêu lại cách giải bài tập 1.
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính có dấu nhân hoặc chia?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đoc, cả lớp theo dõi SGK
-Tính số dân năm ngoái rồi tính số dân năm nay.
-Tính số dân tăng thêm sau 2 năm, rồi tính số dân năm nay.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số dân năm ngoái là:
5236 + 87 = 5323 (người )
Số dân năm nay là:
5323 + 75 = 5398 (người )
 Đáp số: 5398 người
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Có 1245 cái áo chia làm 3 phần, đã bán được 1 phần.
-Là 2 phần.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Cách 1:
Số cái áo cửa hàng đã bán:
1245: 3 = 415 (áo)
Số cái áo cửa hàng còn lại:
1245 - 415 = 830 (áo)
 Đáp số: 830 áo.
Cách 2:
Số cái áo cửa hàng đã bán:
1245: 3 = 415 (áo)
Số cái áo cửa hàng còn lại là:
415 x (3 – 1) = 830 (áo)
 Đáp số: 830 áo.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Điền Đ hoặc S vào ô trống.
-Ta phải tính và kiểm tra kết quả tính.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-3 HS nối tiếp chữa bài. Giải thích rõ vì sao Đ hoặc S.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§34): NGHE – KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO – GHI CHÉP SỔ TAY.
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
*Rèn kỹ năng nghe – kể: Nghe đọc từng đoạn trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được các nội dung, nói lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
*Rèn kỹ năng viết: -Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh minh họa từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
-SGK, Vở Tập làm văn. Một cuốn sổ tay nhỏ.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
16’
15’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -3 HS đọc bài trong sổ tay ghi chép cá nhân về cáccâu trả lời của Đô-rê-mon?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, cô sẽ đọc cho các em nghe bài Vươn tới các vì sao. Nghe xong, các em sẽ nói lại nội dung của bài và tập viết lại ý chính của từng mục trong bài.
*Hướng dẫn HS nghe-nói:
Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS quan sát ảnh minh họa trong SGK.
+Ảnh 1: Tàu Phương Đông 1.
+Ảnh 2:Am-xtơ-rông người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
+Ảnh 3: Phạm Tuân người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
-Nhắc HS chuẩn bị giấy, bút để ghi chính xác những con số, tên riêng có trong bài.
-GV đọc bài Vươn tới các vì sao.
+Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu Phương Đông 1?
+Ai là người đầu tiên bay trên con tàu đó?
+Con tàu bay được mấy vòng quanh trái đất?
+Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tên lửa vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
+Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?
-GV đọc bài lại 1 lần.
-Yêu cầu HS chuẩn bị và luyện nói trong nhóm
-Cho các nhóm thi nói trước lớp.
-GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Nhắc lại yêu cầu: Các em vừa được nghe nội dung bài Vươn tới các vì sao. Bây giờ các em có nhiệm vụ ghi vào sổ tay những ý chính mà các em đã nghe. Các em cần ghi ngắn gọn. không ghi dài dòng vừa mất thời gian, vừa khó nhớ.
-Cho HS thực hành viết vào sổ tay.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn những HS ghi chép tốt nhất.
4-Củng cố: -Cho vài HS đọc lại bài viết của mình.
5-Dặn dò: -Về nhà các em ghi nhớ các thông tin đã ghi chép vào sổ tay.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Quan sát tranh
-Chuẩn bị giấy, bút.
-Lắng nghe.
- Ngày 12/4/1961
-Ga-ga-rin.
-Bay 1 vòng quanh trái đất.
-21/7/1969
-Năm 1980.
-Ghi chép những ý chính.
-Trao đổi theo cặp về ý chính đã được nghe trong bài.
-Đại diện các nhóm lên thi. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-Làm bài.
-Một số HS đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§34): ÔN CHỮ HOA A, M, N, V (Kiểu 2 )
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa A, M, N, V (Kiểu 2) qua bài tập ứng dụng.
 -Viết tên riêng An Dương Vương bằng cỡ chữ nhỏ.
 -Viết câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
‚. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa A, M, N, V (Kiểu 2 ). -Các chữ An Dương Vương và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly. -Vở tập viết 3 – Tập 2.
‚. CHUẨN BỊ:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
4’
4’
4’
15’
5’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
 -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Phú Yên, yêu trẻ.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong chữ hoa Tiếng việt, ngoài mẫu chữ viết theo kiểu 1 còn có một số mẫu chữ viết theo mẫu kiểu 2. Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ được ôn lại cách viết các chữ cái hoa A, M, N, V.
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa A, M, N, V và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ A, M, N, V vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-GV: Câu thơ khẳng định hoa sen là loài đẹp nhất, Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Việt Nam, Tháp Mười.
*Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ A, M:1 dòng.
+Viết chữ N, V: 1 dòng.
+Viết tên riêng An Dương Vương: 2 dòng.
+Viết câu thơ: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ A, M, N, V.
5-Dặn dò: Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
-Có các chữ hoa A, M, N, V.
-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-1 HS đọc: An Dương Vương.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con, từ An Dương Vương.
-1 HS đọc.
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
-HS viết bảng, cả lớp viết bảng con 
-HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 34
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 34:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 35:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ Cuối HKII
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc34LOP3TUAN 34.doc