Giáo án lớp 3 – Tuần 35 - Trường Tiểu học Mường Típ 2

Giáo án lớp 3 – Tuần 35 - Trường Tiểu học Mường Típ 2

Đạo đức

 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học.

 - Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm.

2. Kỹ năng:

3. Thái độ:

II/ Chuẩn bị:

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 – Tuần 35 - Trường Tiểu học Mường Típ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai, ngày tháng 05 năm 2011
Đạo đức
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học.
 	- Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. 
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p
30p
1p
2p
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu:
2, HD ôn tập:
Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ ?
Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng ?
Thế nào là giữ đúng lời hứa ?
Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ?
Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì ?
Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì
C. Củng cố, dặn dò: 3p
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học 
- Suy nghĩ, kể
B1: Kính yêu Bác Hồ
B2: Giữ lời hứa
B3: Tự làm lấy việc của mình
B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn 
B6: Tích cực tham gia việc lớp việc trường 
B7: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
B8: Biết ơn các thương binh liệt sĩ 
-HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy.
- Đã hứa là phải thực hiện bằng được. 
- Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn.
- HS phát biểu 
- Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. 
- Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi Hs .
- Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 1
I. Mục tiêu
- Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1p
5p
30p
1p
15p
13p
2p
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II SGK và tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Giúp Hs biết Hs viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.
a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc).
- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
- Gv chốt lại:
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể:
Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời).
Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn.
b) Hs viết thông báo.
- Gv yêu Hs viết thông báo.
- Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình.
- Gv nhận xét, bình chọn.
5. Tổng kết:
Nhận xét bài học.
6. Dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc bài cá nhân.
Hs trả lời.
Hs viết thông báo trên giấy A4 hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ. Trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh...
Hs đọc bảng thông báo của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 2
I. Mục tiêu
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Nghệ thuật (BT2)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1p
5p
30p
1p
15p
13p
2p
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tiết 1.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục đích: Củng cố về vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng
- Gv nhận xét, chốt lại:
. Bảo vệ Tổ Quốc:
+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, non sông, nước nhà.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược.
. Sáng tạo
+ Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư.
+ Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án.
. Nghệ thuật
+ Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt.
+ Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế thời trang.
+ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch.
5. Tổng kết:
Nhận xét bài học.
6. Dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình baỳ.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO).
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1p
5p
1p
15p
13p
2p
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Oân tập về giải toán (tiế 10.
Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs kĩ năng giải bài toán có hai phép tính bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Cho HS mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Độ dài đoạn đường AB là:
12350 : 5 = 2450 (m)
Độ dài đoạn đường BC là:
12.350 – 2450 = 9900 (m)
Đáp số: 9900m.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số gói mì mỗi xe chở là:
25000 : 8 = 3150 (gói mì)
Số gói mì ba xe chở là:
3150 x 3 = 9450 (gói mì)
Đáp số: 9450 gói mì.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính giá trị biểu thức.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải bài toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số bút chì mỗi hộp là:
30 : 5 = 6 (bút chì)
Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là:
24750 : 6 = 4125 (hộp)
Đáp số: 4125 hộp.
Bài 4a:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92
5. Tổng kết:
Nhận xét bài học.
6. Dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Hs lên bảng thi làm sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Một hs tóm tắt bài toán.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét. 
==================================================================
Thứ ba, ngày tháng 05 năm 2011
THỂ DỤC
Tiết 69: NHẢY DÂY – TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
TRÒ CHƠI: “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I, MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Biết cách tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
 Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong năm học và thực hiện cơ bản đúng một số bài tập theo yêu cầu của GV.
- Giáo dục HS chăm chỉ luyện tập.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị cho 3 em 1 quả bóng, 2 em 1 dây nhảy 
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu kiểm tra.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi mà HS ưa thích. 
2-Phần cơ bản.
- Kiểm tra lại cho những HS chưa hoàn thành các động tác đã học trong năm:
+ GV gọi những HS chưa hoàn thành các nội dung kiểm tra trong năm lên kiểm tra.
- Ôn tung, bắt bóng theo nhóm 2-3 người và nhảy dây kiểu chụm chân.
GV khuyến khích các em nữ nhảy dây.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”:
+ GV nêu tên trò chơi, chia lớp thành các đội đều nhau để HS thi với nhau, GV làm trọng  ... ơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
==================================================================
Thứ năm, ngày tháng 05 năm 2011
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu
- Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng nào có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a), Bài 5 (tính một cách)
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1p
5p
1p
15p
13p
2p
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tìm thừa số chưa biết.
Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số liền sau của 31.460 là: 31.461
b) Số liền trước cuơc18.590 là: 18.589
c) Các số 72.356 ; 76.632 ; 75.632 ; 67.532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 67.532 ; 72.356 ; 75.632 ; 76.632.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
27864 + 8026 = 35.890 52971 - 6205 = 46.766
3516 x 6 = 21.096 2082 : 9 = 231 dư 3.
Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248
 X = 912 : 4 X = 248 x 3
 X = 128 X = 744.
* Hoạt động 2: Làm bài 4, 5.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Nhận biết các tháng có 31 ngày.
Bài 4a Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs xem sổ lịch tay và làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một.
Bài 5: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa.
- Gv nhận xét, chốt lại
5. Tổng kết:
Nhận xét bài học.
6. Dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúngg vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình vẽ.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào vở.
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kì 2
I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên:
	- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
	- Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
	- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa...
III. Đề bài:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
5p
30p
15p
13p
2p
A. KTBC:
B. Bài mới: Giới thiệu:
HĐ 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
 Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên một số cây, con vật ở địa phương.
 Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV chuẩn bũ tờ giấy yêu cầu các nhóm suy nghĩ để viết tên các cây, con vật ở địa phương.
Bước 2: Các nhóm thi đua chơi.
 - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm viết được nhiều.
Hoạt động 2: Nhận biết địa hình quê hương.
 Mục tiêu: HS biết địa hình quê hương 
 Cách tiến hành: 
B 1: Chia nhóm và thảo luận.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm .
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận: 
 - Nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
- Nêu một số đặc điểm đia hình nơi em ở?
- Nêu các hoạt động sản xuất ở địa phương em?
 B 2: Từng nhóm lên trình bày.
 GV nhận xét.
C. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học.
D. Dặn Dò:
Học sinh về nhà ôn tập tiếp.
- Các nhóm 4 nhận giấy suy nghĩ, viết tên các cây, con vật ở địa phương.
- Đại điện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thi đua trình bày .
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có nội dung phong phú, trình bày hay.
M Ỹ THUẬT
TRƯNG BÀY KẾT QUẢ
I/ MỤC ĐÍCH : 
Gv , hs thấy được kết quả giảng dạy, học tập trong năm.
Nhà trường thấy được công tác quản lí dạy – học mĩ thuật 
Hs yêu thích môn mĩ thuật 
II/ HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 
Chọn bài vẽ đẹp ở các loại bài.
Trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem.
Bài trưng bày dán vào giấy rôki theo loại bài học : Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí... 
Trình bày đẹp, có đầu đề : Kết quả dạy – học mĩ thuật lớp 3, năm học : 2006 – 2007, tên bài vẽ, tên hs 
III/ ĐÁNH GIÁ : 
Tổ chức cho hs xem và gợi ý để các em có nhận xét, đánh giá về các bài vẽ 
Gv hướng dẫn hs xem và tổng kết . 
Tuyên dương hs có bài vẽ đẹp .
--------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TIẾT 7)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.)
==================================================================
Thứ sáu, ngày tháng 05 năm 2011
THỂ DỤC
Tiết 70
TỔNG KẾT NĂM HỌC
I, MỤC TIÊU:
- Tổng kết đánh giá kết quả học tập môn học Thể dục. Yêu cầu biết được khát quát những kiến thức, kĩ năng đã học và kết quả học tập của HS trong lớp.
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ” hoặc trò chơi dân gian ở địa phương (do GV chọn). Yêu cầu chơi chủ động, tích cực.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu kiểm tra.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi mà HS ưa thích. 
2-Phần cơ bản.
- Tổng kết đánh giá kết quả học tập môn Thể dục:
+ GV cùng HS hệ thống tóm tắt các kiến thức, kĩ năng đã học trong các phần + GV nhận xét đánh giá.
+ GV công bố kết quả học tập của HS.
+ Biểu dương những học sinh có kết quả học tập tốt, nhắc nhở những em còn hạn chế.
* Cho HS chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” hoặc trò chơi dân gian.
3-Phần kết thúc
- GV cho HS chạy chậm theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV nhắc nhở HS tiếp tục tập luyện trong dịp hè, vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để tham gia vào phong trào TDTT ở địa phương.
- GV nhận xét và kết thúc buổi học. 
6p
24p
5p
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS đứng tại chỗ, vỗ tay, hát, chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường và tập bài TD phát triển chung.
 - HS chú ý lắng nghe để củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong năm.
 - Những HS có kết quả học tập còn hạn chế cần chú ý thêm.
 - HS tham gia trò chơi. Chú ý đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- HS chạy chậm theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- HS chú ý lắng nghe GV nhắc nhở, nhận xét.
TOÁN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu
 Tập trung vào việc đánh giá:
- Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số.
- So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn chữ số (có nhớ không liên tiếp); nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp; chia hết và chia có dư trong các bước chia).
- Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Tình chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đề kiểm tra: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra)
-----------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TIẾT 8)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.)
----------------------------------------------------------
Thủ công 
ôn tập chương III và chương IV
I- Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức kỹ năng và làm đồ chơi đơn giản.
- Làm được một sản phẩm đã học.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu của các sản phẩm bài học trong chương III và chương IV để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật. 
Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III-hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên GTB: Ôn lại các thao tác làm các sản phẩm ở chương III và IV.
HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- T Yêu cầu H nhắc lại cách làm đan nong đôi , nong mốt, làm đồng hồ , làm quạt giấy tròn đã học
- H nêu, lớp nhận xét.
- T treo tranh quy trình HD cách làm các sản phẩm trên và nhận xét
HĐ2: Học sinh thực hành
 - Yêu cầu HS làm 1 trong các sản phẩm đó
Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc học bài. Giáo viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài.
HĐ3: Đánh giá sản phẩm:
Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ 
+ Hoàn thành (A)
Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, cân đối, đúng kích thước.
Dán phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo 
thì giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A+) 
+ Chưa hoàn thành: (B)
Làm chưa xong 2 mẫu đã học
Nhận xét, dặn dò: 
- Tổng kết năm học.
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 35 3 COT MOI.doc