Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

2.Đạo đức

 Tiết 4: Giữ lời hứa.

I. Mục đích yêu cầu:.

- Thông qua các bài tập luyện tập thực hành giúp hs tự đánh giá bản thân và bầy tỏ ý kiến của mình về những hành vi giữ đúng lời hứa, không giữ đúng lời hứa

II.Đồ dùng dạy học

- Gv: Phiếu bài tập

- Hs:Vở bài tập đạo đức.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Ngày soạn : 06/ 09 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
1.Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét chung.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Đạo đức
 Tiết 4: Giữ lời hứa.
I. Mục đích yêu cầu:.
- Thông qua các bài tập luyện tập thực hành giúp hs tự đánh giá bản thân và bầy tỏ ý kiến của mình về những hành vi giữ đúng lời hứa, không giữ đúng lời hứa
II.Đồ dùng dạy học
- Gv: Phiếu bài tập
- Hs:Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức:1p
B. KTBC: 4p
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Vì sao phải giữ đúng lời hứa?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới: 32p
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
* Mục tiêu: Hs biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.
- Bài tập 1:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv kết luận: Các việc làm a, d là giữ đúng lời hứa. Các việc làm b, c là không giữ đúng lời hứa.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong các tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó , nhưng sau đó đã hiểu ra việc làm đó là sai. Khi đó em làm gì?
- Gv yêu cầu các nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi:
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
+ Theo em cách giải quyết nào là tốt hơn?
- Gvkl: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không bên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Gv lần lượt nêu từng quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Vì sao không đồng tình với các ý kiến a, c, e?
- Gvkl: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ . Không đồng tình với các ý kiếna, c, e. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói và đã hứa với người khác. Người biết giữ đúng lời hứa sẽ được mọi ngườ tin cậy và tôn trọng.
4. Củng cố dặn dò:
- Gv chốt lại ND bài
- Hướng dẫn thực hành.
+ Thực hiện giữ lời hứa với mọi người, sưu tầm các tấm gương giữ lời hứa
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Giữ lời hứa là làm đúng những điều mình đã nói đã hứa hẹn với người khác.
- Vì giữ đúng lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs thảo liận nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày kết quả , hs cả lớp nhận xét bbổ sung.
- Hs trong nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử để đóng vai trong tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử trong tình huống đã chọn.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Hs lần lượt tự do nêu ý kiến của mình.
- Hs nêu cách giải quyết tốt nhất.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
+ ý kiến b, d, đ -> Giơ thẻ đỏ.
+ ý kiến a, c, e - > Giơ thẻ vàng
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Toán
 Tiết 16: Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau 1 số đơn vị 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ: 5p
C. Bài mới : 32p
1 Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Gọi hs lên bảng làm
- GV nhận xét 
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét
D. Củng cố dặn dò: 3p
1.Củng cố: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
2. Dặn dò: Ôn lại bài
- CB bài sau.
- Làm bài vào phiếu HT
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài
a) X x 4 = 32
 X = 32 : 4 
 X = 8
b) X : 8 = 4
 X = 4 x 8 
 X = 32
- Nêu và tính vào vở
a/5x9+27 = 45+27 b/ 80:2-13 = 40 - 13
 = 72 = 27
- Đổi vở- KT
- Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài
Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số
dầu là:
 160 - 125 = 35( l )
 Đáp số: 35 lít dầu
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4 – 5.Tập đọc – kể chuỵện
 Tiết 7 – 4: Người mẹ.
I. Mục đích yêu cầu:
A/ Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lạnh lẽo để đọc cho đúng. Đọc trôi chảy câu chuyện
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuỵên với giọng các nhân vật (bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước). Biết đọc thầm nắm ý cơ bản
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bằng lăng, nở, nằm viện, sẻ non
2, Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu TN trong truyện, đặc biệt các từ mới: mấy đêm ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản
- Hiểu nd câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
B/ Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh bài học sgk phóng to
- Bảng phụ dùng để HD đọc
- Đạo cụ để HS dựng câu chuyện theo vai: khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho thần đêm tối. Một lưỡi hái (bằng bìa cứng) cho thầm chết
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc: (1,5 Tiết)
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV KT bài: “Quạt cho bà ngủ”
? Bé đang làm gì giúp bà?
? Bà của bạn nhỏ mơ thấy gì? Vì sao nhà thơ đoán như vậy?
- GV nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới:(60’) Tiết 1:
a, Giới thiệu:(1’)
- An- đéc- xen là nhà văn nổi tiếng thế giới. Ông viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc. Ông viết về tình cảm của những người mẹ. Chúng ta tìm hiểu thông qua câu chuỵên: “Người mẹ”
- GV ghi bảng
2, Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài:
b. Hướng dẫn đọc:
* Đọc câu:
- GV ghi tiếng khó lên bảng
- GV nhận xét
* Đọc đoạn:
* HD đọc từng đoạn:
- GV nhấn giọng các TN: Hớt hải, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trở lại, khẩn khoản cầu xin
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 4 cho HS luyện đọc
- HS đọc cá nhân
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh 4 nhóm tiếp nối
3, Tìm hiểu bài: Tiết 2
? Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
GT: Hớt hải: hoảng hốt, vội vàng
? Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
? Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
? Thái độ của thần chết ntn khi thấy người mẹ?
? Người mẹ trả lời ntn?
HD rút ra nd câu chuyện:
? Chọn đúng ý nhất cho câu chuyện?
GV chốt: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý kiến 3
- GV ghi bảng
4, Luyện đọc lại:
- GVđọc lại đoạn 4
- GVhướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho đúng
- GV nhận xét
Kể chuyện:
1, GV giao nhiệm vụ:
 Các em kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
2, HD dựng lại câu chuyện:
- GV: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách kèm cử chỉ, điệu bộ...
- GV HD nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất hấp dẫn, sinh động nhất
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tập kể chuyện, kể cho người thân nghe, Khuyến khích HS đọc chuyện của An- đéc- xen
- CB bài sau: Ông ngoại.
- Nx giờ học
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi nd: 
- Quạt cho bà ngủ
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới: Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi...
- Nhận xét
- HS đọc đề bài, ghi bài
-HS theo dõi
- Mỗi HS nối tiếp 2 câu
- HS đọc thầm tiếng: lạnh lẽo, lã chã, khẩn khoản...
- HS CN, DDT
- HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 câu lần 2
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập
- HS đọc CNvà nêu chú giải từ khẩn khoản, mấy đêm ròng, thiếp đi (sgk)
* Đoạn 2, 3: Giọng đọc thiết tha...
- HS đọc CN
* Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu
- HS đọc cá nhân
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh 4 nhóm tiếp nối
- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần đêm tối đã cho bà biết: Con bà đã bị thần chết bắt đi. Bà cầu xin Thần đêm tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần chết. Thần đêm tối đã chỉ đường cho bà
- HS đọc thầm đoạn 2
-> Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông tuyết giá
- HS đọc thầm đoạn 3
-> Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành 2 hòn ngọc
- 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi
-> Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
-> Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả mọi việc vì con, và đòi thần chết trả con cho mình
- HS đọc thầm toàn bài
- HS thảo luận: HS phát biểu theo sgk
- Người mẹ làm tất cả vì con
HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận (3 nhóm) cứ ra mỗi nhóm 3 em tự phân vai đọc diễn cảm thể hiện đúng lời nhân vật
- Phân vai theo toàn bài đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- HS nhắc lại nhiệm vụ: Kể chuyện phân vai
- HS tự lập nhóm, phân vai 
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai
_____________________________________________
 Ngày soạn : 07/ 09 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
1.Toán
 Tiết 16: Kiểm tra.
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính
 - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạỵ - học:
- GV : Đề bài
- HS : Giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức: 3p
B. Kiểm tra bài cũ: ko
C. Bài mới: 32p
* Đề kiểm tra :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 327 + 416 462 +354
561 - 224 
728 - 456
 Bài 2 : Tìm x:
 x - 234 = 673 726 + x = 882 
Bài3 :
 Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4 :
 Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D 
 C -
A 
 -Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ?
 D-Cách tiến hành :
 -GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài *-Cách đánh giá :
 Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Câu 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5điểm
 Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm
 - Phép tính đúng : 
 - Đáp số đúng : 0,5 
 Câu 4 ( 2, ... i đường dấu gấp giữa hỡnh vuụng.
 Bước3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khúi 
- GV QS giúp đỡ, uốn nắn HS
- Thi trong nhóm xem con ếch của ai nhảy xa hơn
* Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát
- GV khen những em gấp đẹp
* Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
IV. Củng cố – dặn dò: 3p
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu đen hoặc bút dạ màu sẫm
- 1, 2 HS lên bảng nhắc lại và thao tác gấp con ếch
. B1 : Gấp, cắt tờ giấy HV
. B2 : Gấp tạo hai chân trước con ếch
. B3 : Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
- HS thực hành gấp con ếch theo nhóm
- Thi trong nhóm xem con ếch của ai nhảy xa hơn
+ HS trưng bày sản phẩm
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5.Thể dục
 Tiết 8: Đi vượt chướng ngại vật thấp 
 – Trò chơi: “ Xếp hàng ”.
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ). Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
- Chơi trò chơi : Thi xếp hàng, yêu cầu biết cách chơi và chơi một cáhc chủ độn
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
Phương tiện : Còi, dụng cụ học động tác vượt chướng ngại vật,kẻ sân chơi trò chơi
III. Hoạt động dạy học 
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 6 phút
+ GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
- Chạy nhe nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
B. Phần cơ bản: 18- 22 phút
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng
- GV đi từng tổ QS
+ Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
- GV nêu tên động tác, làm mẫu
- GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập
- GV kiểm tra uốn nắn động tác cho HS
+ Chơi trò chơi : Thi xếp hàng
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
C. Phần kết thúc: 3- 4 phút
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn động tác đi vượt chướng ngại vật.
 € € € € €
 € € € € €
 LT€
 Gv €
+ Lớp tập hợp hàng ngang để làm mẫu
- Chia tổ tập luyện
- HS chơi trò chơi
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
_____________________________________________
 Ngày soạn : 10 / 09 / 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 09 năm 2010
1.Âm nhạc
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Toán
Tiết 20: Nhân với số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ).
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
 - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới : 32p
1. Giới thiệu bài:
a) HĐ 1: HD HS Thực hiện phép nhân:
- Ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân ta phải nhân từ hàng nào
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước thực hiện nhân từng hàng.
- Nêu cách tìm tích?
b) HĐ 2: Thực hành:
Bài 1 trang 21 : Tính
Bài 2 trang 21 :
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, chữa bài
Bài 3 trang 21:
- Đọc đề?
- Có tất cả mây hộp màu?
- Mỗi hộp có mấy bút màu?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài
- Chấm bài, nhận xét.
D. Củng cố dặn dò: 3p
1. Củng cố:
- Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6
2. Dặn dò:
- Ôn lại bài
- CB bài sau.
- Nx giờ học.
-3 HS đọc
12 x 3 = ?
12 + 12 + 12 = 36 
12 x 3 = 36 
- Từ hàng đơn vị.
- HS làm bài
- HS nêu và thực hiện
- HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài
- Làm phiếu HT
- HS nêu và thực hiện
- Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng
- 4 hộp có ? bút
- 1 hộp có 12 bút
Bài giải
Cả bốn hộp có số bút chì màu là:
12 x 4 = 48( bút chì)
 Đáp số: 48 bút chì màu.
- HS thi đọc
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 8: Ông ngoại.
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng chính tả
- Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “Ông Ngoại”
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay), Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d
II.Đồ dùng dạy - học:
- G: Bảng phụ hoặc giấy khổ to vết sẵn BT 3a, 3b
- H: Vở bài tập
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Gv đọc 1 số từ
- Gv nhận xét ghi điểm 
B.Dạy bài mới: 32p
1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, y/c của bài
2.HD hs nghe - viết
a.HD chuẩn bị
- HD hs nhận xét chính tả
+ Đoạn văn gồm mấy câu
+ Những chữ nào viết hoa
- Viết tiếng khó
b.Gv đọc cho hs viết
- Đọc chậm, rõ ràng, theo dõi uốn nắn hs viết
. Chấm chữa bài
- Chấm điểm 5 - 7 bài, nhận xét
3.HD hs làm BT
Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay
- Tổ chức chơi trò chơi “ Tiếp sức” chia lớp làm 3 nhóm
- Gv nhận xét.
a. Bài 3a:
- Gv viết nội dung bài vào bảng phụ
4.Củng cố dặn dò: 3p
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại BT 2, 3 ghi nhớ chính tả.
- CB bài sau.
- 3 h/s lên bảng viết, lớp viết b/c:
thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc
- Hs nhận xét
- 2 hs đọc đoạn văn (Từ trong cái vắng lặng  của tôi sau này)
- 3 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Hs đọc lại đoạn văn, viết ra giấy nháp những chữ ghi tiếng khó dễ lẫn: vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo
- Hs ngồi ngay ngắn nghe viết
- Hs tự soát lại bài, dùng bút chì chữa lỗi ra lề vở
- 1 Hs đọc y/c của bài
- Mỗi em của mỗi nhóm viết lên bảng một tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn, sau 1 thời gian quy định các nhóm ngừng viết, người viết cuối cùng đọc kết quả của nhóm mình
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh, tìm được nhiều từ có vần oay đạt giải nhất
- Lớp chữa bài vào vở BT
- 1 hs đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở BT, đổi vở kt
- 1 hs lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét:
Câu a: giúp - dữ - ra
Câu b: sân - nâng - chuyên cần / cần cù.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Tập làm văn
 Tiết 4: Nghe kể dại gì mà đổi
 - Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, 
kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ dại gì mà đổi
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi sgk làm điểm tựa để hs kể.
- Mẫu điện báo.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: 1p
B. Kiểm tra bài cũ: 4p
 - 1 hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Gv nx đánh giá
C. Dạy bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- Gv kể chuyện lần 1.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Gv kể lần 2:
- Gv hỏi những hs vừa thi kể: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
 Bài tập 2:
Điền nội dung vào điện báo.
- Gv hỏi:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Gv hướng dẫn hs điền đúng nội dung vào điện báo và giải thích rõ các phần:
+ Họ tên, địa chỉ người nhận: Cần viết chính xác cụ thể phải có để bưu điện biết là chuyển tin cho ai.
+ Nội dung: Ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận được hiểu vì bưu điện tính chữ để lấy tiền.
+ Họ tên địa chỉ người gửi: Phần này không tính tiền cước nhưng cũng phải ghi đủ nếu gặp khó khăn bưu điện tiện liên hệ.
3. Củng cố dặn dò: 3p
- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân.
- Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 hs lên trình bày kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong sgk, đọc thầm các câu gợi ý.
- Hs lắng nghe.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- Hs chăm chú nghe.
- Hs dựa vào câu hỏi trên bảng tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước:
+ Lần 1: 1 hs khá giỏi kể- hs nhận xét
+ Lần 2: 5, 6 hs thi kể.
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Cả lớp và hs bình chọn những bạn kể chuyện đúng hay và hiểu chuyện nhất.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. 
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Em được đi chơi xa ( đến nhà cô, chú ở tỉnh khác,...).Trước khi em đi, ông bà bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay. Đến nơi, em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm
- Dựa vào mẫu điện báo trong sgk , em chỉ viết vào vở họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Hs theo dõi
- 2 hs nhìn mẫu điện báo sgk làm miệng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Hs ghi nhớ để thực hành
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5. An toàn giao thông
 Tiết 4: Giao thông đường sắt ( Tiết 2).
(Đã soạn ở tuần trước ).
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 4.
I / mục đích yêu cầu:
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
-Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới .
II/ Nội dung sinh hoạt
1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
- Đạo đức: 
- Học tập: 
 - Các hoạt động Sao nhi đồng: 
2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
- GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 5. 
Kí duyệt
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 L3 soan S.doc