Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Nghĩa trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Nghĩa trung

Tập đọc – Kể chuyện

 NGƯỜI MẸ

I . MỤC tiêu

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo ,

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã.

- Hiểu nội dung và : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả . (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

B . Kể chuyện

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường tiểu học Nghĩa trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 
Tuần IV (2004 – 2005 )
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Kể chuyện 
Toán 
Đạo đức
Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung 
Giữ lời hứa (T2)
Ba
Toán 
Tập đọc
Chính tả
Thể dục
Tự nhiên xã hội
Bài kiểm tra 
Mẹ vắng nhà ngày bão 
(Nghe – viết ) Người mẹ 
Bài 7
Hoạt động tuần hoàn 
Tư
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
Mĩ thuật
Bảng nhân 6
Bài 4 
Bài 4
Vẽ tranh : đề tài trường em 
Năm
Toán
Tập đọc
Tự nhiên xã hội
Thủ công 
Thể dục
Luyện tập
Ông ngoại 
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn 
Bàã
Bài8
Sáu
Toán 
Chính tả
Tập làm văn
An toàn giao thông
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
(Nghe viết) Ông ngoại
(Nghe kể) Dại gì mà đổi 
Bài 2: Giao thông đường sắt
___________________________________________________
TUẦN 4 
Thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
 NGƯỜI MẸ 
I . MỤC TIÊU 
 A . Tập đọc 
 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo , 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã. 
Hiểu nội dung và : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả . (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật .
2, Rèn kĩ năng nghe 
Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ; nhận xét đánh giá cách kể của mỗi bạn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định 
2 . GV kiểm tra : 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
a. GTB : Hôm nay , các em sẽ đọc truyện Người mẹ – một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới tên là An-đéc-xen viết về tấm lòng người mẹ . An-đéc-xen viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc chuyện của ông . 
GV ghi mục bài 
b . Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài 
- GV gợi ý cách đọc 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu :
 GV chỉ định HS đầu bàn đọc ,
+ GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai
- GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp .
GV kết hợp giải nghĩa từ :
TN :hớt hải ?
TN : hoảng hốt ? 
TN : mấy đêm ròng ?
TN : thiếp đi ?
TN : khẩn khoản ?
TN : lã chã ? 
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : 
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài thao các câu hỏi ở cuối bài đọc .
+ Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? 
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? 
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
+ Thái độ của thần chết NTN khi thấy người mẹ ? 
+ Người mẹ trả lời NTN ? 
GV trao đổi thêm với HS : Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ là người rất dũng cảm , rất yêu con . Song ý đúng nhất là ý 3 : Người me có thể làm tất cả vì con 
d, Luyện đọc lại 
GV đọc lại đoạn 4 . Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em)tự phân vai (người dẫn chuyện , Thần chết , bà mẹ ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ 
- GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng phù hợp với lời thoại .
GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm kể hay nhất ( đọc đúng , thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) 
B . KỂ CHUYỆN 
1 . GV nêu nhiệm vụ : Vừa rối các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai : Các em sẽ kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần cầm sách )
2 . a, Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- GV là người dẫn chuyện 
GV cùng cả lớp nhân xét , bình chọn bạn kể tốt nhất .
Về nội dung 
Về diễn đạt 
Về cách thể hiện 
GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 
4 . Củng cố – Dặn dò 
Qua truyện đọc này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? 
GV nhận xét tiết học .
HS đọc thuộc bài: Quạt cho bà ngủ. 3-4 hs đọc.
HS nhận xét.
3 HS nhắc lại 
HS nối tiếp (1 câu) trong mỗi đoạn (một , hai lần ) Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài 
HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 
4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4đoạn)
 chạy không bình nhanh gấp.
 lo lắng , sợ hãi 
 mấy đêm liền 
 lả đi hoặc chớp ,ắt ngủ do quá mệt 
 cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình 
(mồ hôi , nước mắt) chảy nhiều và kéo dài .
HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 
Một HS đọc đoạn 1 . cả lớp đọc thầm 
 bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm . Mết quá bà thiếp đi . Tỉnh dậy , thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm . Thần đêm Tối nói cho bà biết : con bà đã bị thần chết bắt . Bà cầu xin Thần đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo thần chết . Thần đêm Tối chỉ đường cho bà .
1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
 bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó , làm nó đâm chồi , nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá .
Cả lớp đọc thầm đoạn 3 
 Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành 2 viên ngọc .
1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :
 Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở .
+ vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con , và bà đòi Thần Chết trả con cho mình . 
+ Cả lớp đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , tìm một ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện 
+ HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình 
VD như :
Người mẹ là người rất dũng cảm .
Người mẹ không sợ Tần Chết .
Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con . 
Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . 
HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 6 em tự phân vai (người dẫn chuyện , bà mẹ , Thần đêm Tối , bụi gai . hồ nước , Thần Chết) đọc lại chuyện 
HS tự lập nhóm và phân vai .5 HS nói 5 lời nhân vật (lần 1) 
(lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai 
___________________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
 I . MỤC TIÊU 
Giúp HS :
Biết làm tính cộng , tính trừ các số có 3 chữ số , cách tính nhân , chia trong bảngđã học .
Biết cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới
 GTB - Ghi mục bài
* Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính trên bảng con
Bài 2 : Tìm X 
Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa các thành phần và kết quả phép tính .
Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính và nêu cách giải 
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài toán và giải
4 . Củng cố - Dặn dò 
 - Hỏi lại bài 
- Về làm học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5
3 HS nhắc lại 
Dãy A ; X x 4 = 32 
 X = 32 : 4 
 X = 8 
Dãy B ; X : 8 = 4 
 X = 4 x 8
 X = 32 
Dãy A ; 5 x 9 + 27 ; Dãy B, 80 : 2 – 13 
 = 45 + 27 = 40 – 13 
 = 72 27 
Giải:
Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất :
160 – 125 = 35(lít) 
Đáp số :35 lít 
___________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS :
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
- Hiểu được ýnghĩa của việc giữ lời hứa.
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
Vở bài tập đạo đức 3 
Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc .
Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 1 tiết 2 .
Các tấm bìa nhỏ màu đỏ , màu xanh và màu trắng .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
 GTB :Giữ lời hứa (tiiết 2 ) - Ghi mục bài 
* Hoạt động1 :Thảo luận trong nhóm 2 người 
- GV phát phiếu HT và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu ; Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng .
 a , Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về . Đến giờ hẹn , Vân vội tạm biệt ra về mặc dù đang chơi vui .
 b, Giờ sinh hoạt lớp tuần trước , Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học . Cường tỏ thái độ hối hận , hứa với cô và cả lớp sẽ sửa chữa . Nhưng chỉ được vài hôm , cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học. 
 c. Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em . Nhưng khi Qui học xong trên ti vi lại có phim hoạt hình .Thế là Qui ngồi xem , bỏ mặc em bé chơi một mình .
 d, Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé dung , con chú hàng xóm . Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều . Đến chiều , Tú mang diều sang cho bé Dung . Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú.
*GV kết luận : 
Các việc làm a , d là giữ lời hứa 
Các việc làm c. b là không giữ lờ ... ớng dẫn nghe viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
+ GV đọc 1 lần đoạn văn .
+ Giúp các em nắm nội dung đoạn văn 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào ? 
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
GV nhận xét sửa sai 
GV đọc chậm để các em chép bài .
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài tập .( Tìm 3 tiếng có vần oay . 
GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh .
Cả lớp nhận xét , sửa sai .
Bài tập3:
- GV hướng dẫn .
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chấm - nhận xét
4 . Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp .
3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ :nhândân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên . 
2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo .
 3 câu
 viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn .
 viết lùi vào một chữ 
HS viết bảng con các từ : nhấc bổng , gõ thử , loang lổ , trong trẻo ,
HS viết bài vào vở .
HS làm trên bảng con viết các tiến có vần oay : xoay , hoáy , khoáy
HS làm vào vở
___________________________________________________
Thứ 6 ngày 11 tháng 09 năm 2009
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ 
I . MỤC TIÊU 
Giúp HS : Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số . ( không nhớ )
Vận dụng vào giải toán có một phép nhân .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GTB ( Nhân số có 2 chữ 1 chữ số)– Ghi mục bài: 
1 . Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
 GV viết bảng : 12 x 3 =? 
Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân ? 
GV ghi : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 
Vậy : 12 x 3 = 36 
- GV hướng dẫn HS đặt tính : 
 12 * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 
 3 * 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 
 36 
GV : Viết 12 ở một dòng ; thừc số 3 ở một dòng dưới , sao cho 3 thẳng cột với 2 ; viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên , rồi kẻ vạch ngang .
Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 , kể từ phải sang trái . Các chữ số ở tích nên viết sao cho : 6 thẳng cột với 3 và 2 , 3 thẳng cột với 1 . 
2 . Thực hành 
Bài 1 : Bài tập này đã đặt tính , HS thực hiện từ trái sang phải 
Bài 2 :GV nêu yêu cầu viết phép nhân và tích nhưHD trong phần bài học .
Bài 3 : 
Bài cho ta biết gì ? 
Bài hỏi ta gì ?
4 . Củng cố 
GV thu vở chấm .
Hỏi lại bài 
5 . NX – DD 
GV nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại 
HS tính : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 
3 HS nhắc lại cách nhân 
* 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 
* 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 
HS làm giấy nháp . 1 HS làm bảng phụ sau đó HS chữa bài – Nhận xét 
2 HS đọc đề bài 
 một hộp có 12 bút chì .
 hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút chì 
Giải
Số HS ở 4 bàn có là :
12 x 4 = 48 (bút chì)
Đáp số :48 bút chì 
_______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
(Nghe kể ): DẠI GÌ MÀ ĐỔI
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I . MỤC TIÊU:
Rèn kĩ ngăn nói : Nghe- kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi ( BT1)
Rèn kĩ năng viết : Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ Dại gì mà đổi 
 Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK) làm điểm tựa cho các em kể chuyện .
 - Mẫu điện báo photo đủ phát cho HS 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra .
GV nhận xét 
3 . Bài mới 
a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài 
GV ghi mục bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 : 
GV : kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) . Hỏi 
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
GV kể lần 2 
GV nhận xét 
Bài tập 2 : 
- GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài ;
+ Tình huống cần viết điện báo là gì ?
+ Yêu cầu của bài là gì ? 
- GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . Chú ý giải thích rõ tên người nhận .
+ Họ tên , địa chỉ người nhận :
+ Nội dung 
+ Họ , tên , địa chỉ người gửi 
GV + cả lớp nhận xét 
GV đi từng bàn giúp những HS yếu kém 
GV thu bài 
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn 
2 HS viết bảng làm lại bài tập 1 và 2 
3 HS nhắc lại 
Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .Cả lớp đọc thầm theo 
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm các gợi ý 
 vì cậu rất nghịch 
 mẹ chẳng đổi được đâu 
 cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm .
HS chú ý nghe . Sau đó nhìn câu hỏi gợi ý trên bảng tự kể lại chuyện 
2 HS giỏi kể
4 – 5HS thi kể 
2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo . Cả lớp đọc thầm theo .
2 HS nhìn mẫu điện bao làm miệng 
Cả lớp viết giấy photo những nội dung theo yêu cầu của bài tập 
_______________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN 
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học , HS có khả năng :
Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hoàn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Các hình trong SGK trang 18 – 19 phóng to .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
GTB – Ghi mục bài:
* Hoạt động 1 : (Trò chơi vận động )
GV yêu cầu HS lưu ý nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi 
Sau khi chơi xong GV hỏi : 
+ Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- GV cho các em chơi trò chơi vận động nhiều . Yêu cầu HS làm một số động tác thể dục troong đó có động tác nhảy .
Sau khi các em vận động mạnh GV hỏi 
+ So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ và khi được nghỉ ngơi. 
* Kết luận :
Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch máu nhanh hơn bình thường . Vì vậy , lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch . Tuy nhiên , nếu lao động hoặc vui chơi quá sức , tim có thể bị mệt , có hại cho sức khoẻ .
* Hoạt động 2 ( Thảo luận nhóm ) 
- GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi về nội dung chính của hình trango19 SGK 
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức .
+ Theo em những trạng thái cảm xúc nào dười đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn ?
- Khi quá vui
- Lúc hồi hộp xúc động mạnh 
- Lúc tức giận 
- Thư giãn 
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo hoạc đi giày quá chật ? 
+ Kể tên một số thức ăn , đồ uống , giúp bảo vệ tim mạch và những thức ăn đồ uống , làm tăng huyết áp , gây xơ vữa động mạch ? 
 GV nhận xét bổ sung để các em hiểu .
* Kết luận : Tập thể dục thể thao , đi bộ , tránh những xúc cảm mạnh hay tức giận  sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải , nhịp nhàng , tránh được tăng huyết áp và những cơn co , thắt tim đột ngột có thể nguy hiểm đến tính mạng .
- Các loại thức ăn “ các loại rau , các loại quả , thịt bò , thịt gà , thịt lợn , cá . lạc , vừng  đều có lợi cho tim mạch . Các thức ăn có nhiều chất béo như mỡ động vật ; các chất kích thích như rượu , thuốc lá , ma tuý , làm tăng huyết áp . gây xơ vữa động mạch . 
3 HS nhắc lại 
HS cùng nhau chơi trò chơi vận động ít . 
HS dễ dàng nhận thấy mạch đập và nhịp tim của các em có nhanh hơn một chút 
HS từng cặp trao đổi về nội dung các hình trang 19 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
__________________________________________________
LUYỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN LUYỆN
I . MỤC TIÊU: 
 Giúp HS: ôn luyện bài Hoạt động tuần hoàn và bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HOẠT ĐỘNG 1:
Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ :
GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của hai bài học.
 * HOẠT ĐỘNG 2:
- GV treo vòng tuần hoàn câm; yêu cầu HS chỉ và nói rõ đường đi của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
- H : Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
* GV củng cố nội dung tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT.
* Chấm - nhận xét.
* HOẠT ĐỘNG 3:
 - Nhận xét tiết học.
 - Hương dẫn thực hành
 2HS nhắc lại
- 4 HS chỉ và nêu.
- HS nhận xét.
+ một số HS trình bày.
* HS hoàn thành bài tập.
 ___________________________________________________
SINH HOẠT LỚP
I . MỤC TIÊU:
1 Đánh giá công tác học tập; các hoạt động trong tuần 4.
2- Kế hoạch tuần tiếp theo.
II . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HĐ1: ĐÁNH GIÁ TUẦN 4.
- yêu cầu hs đánh giá việc làm trong tuần 4
- GV đánh giá chung mặt tốt , nêu những tồn tại mà hs còn mắc phải trong tuần
* HĐ2 : KẾ HOẠCH TUẦN 5.
- Duy trì nềnếp học tập tốt.
- khắc phục các khuyết điểm của tuần trước.
-Hoàn thành tốt công tác vệ sinh cá nhân cũng như vệ sinh trường lớp.
- Hoàn thành bài tập được giao trước khi đến lớp.
-Tham gia tốt công tác đội.
- Các tổ họp nhận xét.
- Lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được trong tuần về : vệ sinh , nề nếp , học tập .
- HS có ý kiến xây dựng phương hướng khắc phục các nhược điểm còn mắc phải.

Tài liệu đính kèm:

  • docaauG lop3.doc