Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Tịnh Hà

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Tịnh Hà

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI MẸ

I- Mục đích yêu cầu:

TẬP ĐỌC

_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng từ ngữ: thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo

+ Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:

+ Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải ở SGK.

+ Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

 

doc 47 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Tịnh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011 
Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I- Mục đích yêu cầu: 
TẬP ĐỌC
_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng từ ngữ: thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo
+ Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
+ Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải ở SGK.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
KỂ CHUYỆN
_ Rèn kĩ năng nói: 
+ Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu với từng nhân vật.
_ Rèn kĩ năng nghe: 
+ Tập trung nghe các bạn dựng lại câu chuyện theo vai, nhận xét, đánh giá đúng cách kể của bạn.
- Rèn kĩ năng sống : 
 + Ra quyết định giải quyết vấn đề.
 + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
_ Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
_ Bảng phụ viết những đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
_ Các đồ vật phục vụ cho hoạt động sắm vai: cái khăn cho bà mẹ, khăn choàng đen cho thần tâm tối, một cái lưỡi hái bằng bìa cứng cho Thần Chết. 
III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: 
_ TIẾT 1
C- Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 - Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
- , b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp câu 2 lần.
- GV sửa cách đọc cho HS.
-Luyện đọc từ khó
* Luyện đọc đoạn:
-Cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
 + HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
 +GV: giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ mới trong từng đoạn được chú giải trong SGK va ønhững từ ngữ khác HS chưa hiểu VD:hớt hải:hoảng hốt, vội vàng
-Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cho các nhóm thi đọc đoạn.
- Gọi 4 HS đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm.
TIẾT 2	
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
	+ Em hãy kể vắn tắt đoạn 1?
 Mời HS đọc to đoạn 2. HS lớp đọc thầm theo.
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3. GV hỏi:
	+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4. GV hỏi:
	+ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
	+ Người mẹ trả lời như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài, để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung bài.
- GV chốt ý: Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
4. Luyện đọc lại: GV treo bảng phụ.
- GV đọc lại đoạn 4. Gọi HS đọc. Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm, thể hiện đúng lời nói các nhân vật.
- Cho 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em), đọc phân vai đoạn 4.
Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng và nhân giọng các từ ngủ gợi tả gợi cảm.
- Yêu cầu 6 em tự phân vai đọc cả bài ( người dẫn chuyện, bà mẹ, thần, đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết).
- Cho cả lớp nhận xét, bình chọn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
KỂ CHUYỆN
1. GV giao nhiệm vụ:
_ Vừa rồi các em đã thi đọc truyện theo cách phân vai. Bây giờ các em sẽ kể lại câu chuyện theo cách đóng vai không cầm sách đọc.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai: 
-Theo nhóm 6.
GV nhắc HS: không nhìn sách, mà nói lời của nhân vật mà minh đóng vai theo trí nhớ có thể kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như đóng kịch.
- Gọi 1 nhóm xung phong lên đóng vai kể chuyện trước lớp.
- HS cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
 HS nghe giới thiệu, quan sát tranh SGK.
 HS đọc nối tiếp câu 2 lần.
 HS phát âm từ khó.
-4 em đọc nối tiếp
 Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm (lần lượt mỗi em 1 đoạn).
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải SGK.
- Các nhóm thi đọc đoạn.
- 4 HS đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn.
- HS nhận xét, bình chọn.
 HS đọc thầm 1 đoạn kết hợp quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ 1 HS nêu vắn tắt đoạn 1: Mẹ thức trông con ốm, mệt quá bà thiếp đi, tỉnh dậy thấy mất conThần đêm tối chỉ đường cho bà.
 1 HS đọc to đoạn 2, lớp đọc thầm theo.
+ Mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi
+ Mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt rơi theo dòng lệ xuống hồ, hóa thành 2 hòn ngọc. 
+ Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ tìm được tận nơi mình ở.
+ Vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con và đòi thần chết trả con cho bà.
- HS đọc thầm, phát biểu ý kiến tùy ý.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em).
- HS nhận xét
- 6 HS phân vai đọc cả bài.
-HS khác nhận xét bình chọn.
- HS lắng nghe cô hướng dẫn nhiệm vu.
- HS các nhóm tự phân vai để kể chuyện.
-6 HS xung phong đóng vai trước lớp.
- HS nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV hỏi: Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
( Người mẹ rất yêu con, mẹ có thể làm tất cả vì con).
- GV yêu cầu HS về tập kể lại chuyện cho người nhà nghe.
- Chuẩn bị bài tập đọc tiết sau: “ông ngoại”.
- Nhận xét, tiết học
 ..
Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số cĩ ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
Giải bài tốn về tìm phần hơn.
Vẽ hình theo mẫu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết học trước.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY-HỌC BÀI MỚI
 2.1 Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
 2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách tính của các phép tính:
415 + 415; 625 – 126; 728-245.
- Cho điểm HS.
 Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đĩ tự làm bài.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe lời giới thiệu.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
- Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần cịn lại của phép tính.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đĩ tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách làm bài của mình.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Yêu cầu HS về nhà luỵện tập thêm về các phần đã ơn tập và bổ sung để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thùng thứ nhất cĩ 125 l dầu, thùng thứ hai cĩ 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
- Bài tốn yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất.
- Ta phải lấy số lít dầu thùng thứ hai trừ đi số dầu thùng thứ nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài,
 HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Số dầu thùng thứ hai cĩ nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 35 (l)
 Đáp số: 35 l dầu .
.
 Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011
Toán:
KIỂM TRA 1 TIẾT
1/Mục tiêu: KT cộng trừ số có 3 chữ số- Tính chu vi tam giác, giải toán có một phép tính
2/Đề bài:
.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 234 + 347; 372 + 255; 246 – 127; 452 – 261.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Khoanh vào:
ZZZZZ
ZZZZZ
ZZZZZ
ZZZZ
ZZZZ
ZZZZ
 1/2 số bĩ hoa. 1/5 số bĩ hoa.
Bài 3: Tính chu vi của hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh của hình tam giác đều là 5cm.
 Bài giải
................................................................
................................................................
................................................................
Bài 4:Tìm x:
a/ x - 125 = 347
b/ x : 4 = 7
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Lớp 3A cĩ 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng cĩ bao nhiêu học sinh?
Bài giải
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2HS làm lại bài tập 1 và 2
-GV nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
a.Hoạt động1: Bài tập 1
-GV ghi 3 câu hỏi bài tập 1 lên bảng.
-GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát.
-GV kể chyện lần 1
-GV hỏi HS theo các câu hỏi gợi ý:
+Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? 
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+Vì sao cậu nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2
-GV nhận xét.
-GV hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
b.Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV cho HS mở SGK trang 36.
-GV giúp HS tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. GV hỏi:
+Tình huống cần viết điện báo là gì?
-GV Trước khi em đi, ông bà bố mẹ lo lắng, 
nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay. Đến nơi em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm.
+Yêu cầu của bài là gì?
-GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. Chú ý giải thích rõ các phần:
+Họ, tên, địa chỉ người nhận: Cần viết chính xác, cụ thể. Đây lá phần bắt buộc phải có( Nếu không thì Bưu điện sẽ không biết cần chuyển tin cho ai).
+Nội dung: Trong phần này nên ghi thật vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận điện dễ hiểu.Bưu điện sẽ đếm chữ tính tiền. Nếu ghi dài sẽ phải trả nhiều tiền. 
+Họ,ï tên, địa chỉ người gửi: -GV cho HS nhìn mẫu điện báo SGK, làm miệng.
-GV nhận xét. 
-GV phát mẫu điện báo cho HS. 
-GV cho HS làm bài.
-GV kiểm tra, chấm bài một số em, nêu nhận xét.
C/ CỦNG CỐ- DẶN DỊ
-HS1 kể về gia đình của mình với một người bạn em mới quen. HS cả lớp lắng nghe => nhận xét.
-HS2 đọc đơn xin phép nghỉ học.
-HS nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các câu hỏi gợi ý.
-HS chú ý lắng nghe.
-Vì cậu rất nghịch => HSNX
-Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
-Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-HS chăm chú nghe.
-HS nhìn bảng đã chép các câu hỏi gợi ý tập kể lại nội dung câu chuyệntheo các bước sau:
+Lần 1: 1HS khá, giỏi kể.
+Lần 2: 6 HS thi kể.
-HS lớp chú ý lắng nghe để NX bổ sung.
Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-Cả lớp bình chọn những bạn kể chuyện đúng,kể hay nhất,hiểu chuyện nhất.
-Một HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. Cả lớp đọc thầm theo.
Em được đi chơi xa (đến nhà cô, chú ở tỉnh khác, đi nghỉ mát, đi trại hè). 
-Dựa vào mẫu điện báo trong SGK, em chỉ cần điền đúng nội dung vào mẫu.
-Hai HS làm miệng => Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp điền vào mẫu điện báo theo yêu cầu của bài.
 ..
 Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( không nhớ )
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
Biết thực hành nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số (khơng nhớ).
Áp dụng phép nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số để giải các bài tốn cĩ liên quan
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lịng bảng nhân 6. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
 2.1. Giới thiệu bài
- 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số (khơng nhớ)
a) Phép nhân 12 X 3
- Viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nĩi trên.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp cĩ HS làm đúng thì GV yêu cầu HS đĩ nêu cách tính của mình, sau đĩ GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp khơng cĩ HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách Tốn 3.
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 a.
- Yêu cầu HS nhắc lại các đặt tính và thực hiện phép tính, sau đĩ tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
- Cĩ tất cả mấy hộp bút màu?
- Mỗi hộp cĩ mấy bút màu?
- Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- GV cĩ thể tổ chức cho HS chơi trị chơi nối nhanh phép tính (cĩ dạng số cĩ hai chữ số nhân với số cĩ một chữ số, khơng nhớ) với kết quả.
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa.
- HS đọc phép nhân.
- Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đĩ mới tính đến hàng chục.
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
* Vậy 12 nhân 3 bằng 36.
- 5 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính), Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS 1 trình bày:
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
* Vậy 24 nhân 2 bằng 48.
- Các HS cịn lại trình bày tương tự như trên.
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số bút màu cĩ tất cả là:
12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu.
 .
 Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết hoa chữ C thông qua bài tập ứng dụng. 
Viết tên riêng Cửu Long – cỡ chữ nhỏ 
Viết câu ca dao ứng dụng cỡ chữ nhỏ : 
 Công cha như núi Thái Sơn 
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ viết hoa C 
- Từ, câu ứng dụng đượäc viết mẫu trên giấy có dòng kẻ ô li.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 GIÁO VIÊN HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài viết của HS
- Yêu cầu HS viết bảng con :Bố Hạ, Bầu 
- GV nhận xét 
B- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn viết bảng con:
Luyện viết chữ hoa 
- GV viết mẫu hoặc đưa mẫu chữ C,L N và hướng dẫn cách viết 
- Chữ nào có nét viết giống nhau?
- Chữ C đặt bút giữa đường kẻ 3và 4 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết cong trái,tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Phần cuối nét cong trái lượn vào trong,dừng bút giữa dòng 1.
- Chữ L:Nửa phần trên giống chữ C sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc đến đường
 kẻ 1 thì đổi chiều bút viết lượn ngang tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Chữ N: Gồm 3 nét móc ngược trái thẳng xiên và móc xuôi phải .
- GV viết mẫu:  
- Viết bảng con :
- Nhận xét độ cao các chữ
Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa hoặc viết từ mẫu.Cửu Long
- Tại sao lại viết hoa từ này ?
GV : Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam bộ
- GV viết mẫu:  . .
- Nhận xét khoảng cách nối nét các chữ.
Viết câu ứng dụng :
- GV đưa băng giấy có ghi câu ca dao. 
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Yêu cầu HS tìm từ viết hoa 
- Em hãy nêu nội dung của câu ca dao?
- GV: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao 
 *Viết bảng con:
- Công, Thái Sơn, Nghĩa 
- GV nhận xét khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ thường
Hướng dẫn hs viết vào vở 
1 dòng chũ C
1 dòng chữ L, N 
1 dòng Cửu Long
1 lần câu ca dao
- Chú ý hướng dẫn HS viết đúng độ cao, đúng nét
Chấm chữa bài:
- Thu vở chấm- nhận xét về chữ viết, cách trình bày
Củng cố dặn dò 
- Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp
Nếu có thời gian các em viếtbài thêm ở nhà
- Học thuộc câu ca dao.
- Nhận xét giờ học.
- HS viết bảng lớp.
- HS khác viết bảng con 
- HS theo dõi và ghi nhớ .
- C, L giống phần trên.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS viết C,L N.
- HS đọc từ úng dụng .
- Là tên dòng sông lớn chảy qua các tỉnh Nam Bộ.
- HS viết từ Cửu Long.
- HS đọc câu ca dao.
- Công, Thái Sơn, Nghĩa.
- HS nói nội dung câu ca dao
- HS viết bảng con
- HS viết bài. Chú ý tư thế ngồi, cách cầm viết, trình bày đẹp.
- HS lắng nghe.
 .
TỔNG KẾT TUẦN 4
 I.MỤC TIÊU
- Thấy được ưu – khuyết điểm của bản thân trong tuần qua
- Nắm được phương hướng tuần sau
- Giúp học sinh biết phê và tự phê
 II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định: Hát
2. Nội dung sinh hoạt
- Tổ trực nhận xét kết quả trực nhật của Tổ
- Lớp phó học tập nhận xét kết quả học tập của lớp trong tuần qua
- Lớp trưởng nhận xét chung về các mặt: Htập, Lđộng và các công tác khác, đề nghị khen thưởng tổ, cá nhân
+ GV chủ nhiệm tổng kết, đánh giá:
Tuần qua lớp đi học đều, ăn mặc đồng phục đúng qui định,.
Thực hiện tốt ATGT.
Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
Về học tập moat số em học tốt như : Triều, Thư, Hiền, Chinh, lan, Tâm. Lớp vẫn duy trì việc giữ vở rèn chữ tốt.
+ Khuyết điểm
Một số em học chưa tiến bộ còn lười học như : Thảo, Trang, Diêu, Đô . Một số em đi học không mang vở đầy đủ.
Việc bảo quản xe, lớp chú ý buộc dây can thận hơn.
+ Hướng khắc phục:
 - Phân công các bạn buộc day vào xe của lớp.
 - Phân công trách nhiệm những bạn học giỏi giúp đỡ bạn học yếu cùng tiến bộ.
3. Phương hướng tuần sau
	Thực hiện tốt nội qui trường, lớp
 Thu các loại bảo hiểm đầy đủ.
4. Sinh hoạt ::
Hát tập thể
Tuần 4:
Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 4: 	
Tuần 4
BÀI 8:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4.doc