Giáo án lớp 3 tuần 5 - Gv : Nguyễn Thị Thu Huyền

Giáo án lớp 3 tuần 5 - Gv : Nguyễn Thị Thu Huyền

TẬP ĐỌC

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I/ Yêu cầu :

 +TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lờicác nhân vật.

 + Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗ phải dám nhận lỗi và sửa lỗi: Người dám nhận lỗi và sủa lỗi là người dũng cảm. Trả lời đươch các CH trong SGK.

 * Kể chuyện : Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo trang minh hoạ.

II/ Chuẩn bị :

Ä Tranh minh hoạ kể chuyện.

III/ Các hoạt động trên lớp :

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 tuần 5 - Gv : Nguyễn Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Thể dục
Đi vượt chướng ngại vật thấp
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Yêu cầu :
 +TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lờicác nhân vật.
 + Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗ phải dám nhận lỗi và sửa lỗi: Người dám nhận lỗi và sủa lỗi là người dũng cảm. Trả lời đươch các CH trong SGK.
 * Kể chuyện : Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo trang minh hoạ.
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ kể chuyện.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Ông ngoại.
-Yêu cầu 3 hs đọc bài + Nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
-GT bài: GV giới thiệu trước chủ đề, sau đó GT về bài học. Ghi bảng
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:
- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:
-Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
-Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:
-Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
-Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:
-Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?
-Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?
-Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?
GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.
-HD HS đọc ngắt câu dài.
-HS đọc phân vai theo nhĩm.
KỂ CHUYỆN
-HD HS kể chuyện theo tranh.
Gợi ý: 
Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3 :
Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?
-Nhận xét sau mỗi lần kể 
4/ Củng cố :
-Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .
5.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học
-HS đọc nối tiếp và TLCH.
-HS nhắc lắng nghe.
-HS Theo dõi
-Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
-HS đọc theo sự HD của GV.
-Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa.
-Nhóm đôi.
-2 nhóm thi đọc.
-1 em đọc toàn bài.
-1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.
. . . chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
-1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.
-Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường.
-Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luốn hoa mười giờ, hàng đè lên chú lính nhỏ.
-HS đọc tiếp đoạn 3.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
-Vì chú sợ hãi.
-HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.
-Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.
-Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-HS đọc 
-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.
-HS quan sát lần lượt.
-Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.
-HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.
-HS nhìn tranh và TLCH .. . . 
-HS TLCH.
-HS TLCH.
-Cả lớp nhận xét
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Xem bài mùa thu của em .
Toán:
 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (cĩ nhớ).
I/ Mục tiêu : giúp HS .
Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ )
Vận dụng giải tốn cĩ một phép nhân
Bài tập cần làm Bài 1( cột1. 2. 4) Bài 2. Bài 3. Bài 4.
II/ Các HĐ trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :Nhân số . . . . . . . . . . số ( 0 nhớ)
-GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới : 
a.GT bài: – Ghi tựa:
-Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-GV nêu phép nhân .26 x 3 =?
-Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .
-HD nhân từ phải sang trái.
-Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.
Làm tương tự phép nhân 54 x 6 
b.Luyện tập ở lớp:
Bài 1 : HS giải bảng con
-Nhận xét phê điểm cho HS.
Bài 2: 
-Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs làm bài.
Tóm tắt.
1 cuộn : 35 m
2 cuộn :? mét
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò 
-Thu vở chấm điểm.
-Trị chơi tiếp sức chia lớp làm 2 đội thi đua làm tính đội nào nhanh sẽ thắng.
-Về nhà giải bài 3 trang 22 
-HS sửa BT
a/ 32 11 b/ 42 13
 x3 x6 x2 x3
 96 66 84 39
-HS đặt tính:
 26
 x 3
-HS nêu miệng cách nhân 
-3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).
-Vậy 26 x 3 = 78
-HS nêu miệng.
47 25 16 18 28
x2 x3 x6 x4 x6
94 75 96 72 168 
-HS đọc đề : Giải nháp
-BT cho biết một cuộn vải dài 35m.
-BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?
-1 hs lên bảng, lớp làm VBT.
Giải:
Độ dài của 2 cuộn vải là .
x 2 = 70 ( mét )
 Đáp số : 70 mét
-HS giải bài tại lớp .
-HS nộp vở.
-Chơi trị chơi tích cực.
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng: Nặn quả
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ ( nghe - viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu, yêu cầu :
Nghe viết đúng bài CT: Trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
Làm đúng BT 2a
Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng (BT3) .
II/ Chuẩn bị : ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đinh.
2/ KTBC : Ông ngoại
-GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.
-Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? 
+Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2 a: Trang 41
-Điền vào chổ trống 
Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.
 Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò :
-Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học.
-HS lên bảng viết.
-1 số tiếng từ còn sai.
-HTL thứ tự 28 chữ đã học.
-HS nhắc lại
-HS đọc lại.
-Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú 
-6 câu.
-Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.
- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .
-HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-HS đọc yêu cầu + làm vào vở
a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng 
-Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .
- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi. Nhận xét 
-HTL tại lớp 
TẬP ĐỌC
 CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I / Mục tiêu : 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sâu các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bứơc đầu biết đọc phân biệtlời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
Hiểu ND; Tầm quan trọng của dấu chấm nĩi riêng và câu nĩi chung. (Trả lời được các CH trong SGK) 
II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC : Mùa thu của em 
 + Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? 
+ Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ 1? 
 Nhận xét 
 3/ Bài mới 
a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. 
 GV ghi tựa 
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc. 
-Đọc câu . Đọc từ khó.
-Đọc từng đoạn + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK.
-GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng. 
 + Đọc từng đoạn trong nhóm.
c.Tìm hiểu bài: 
- 1 em đọc toàn bài + TLCH 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? 
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? 
+Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?
a/Nêu mục đích cuộc họp 
b/ Nêu tình hình của lớp. 
c/Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó? 
d/ Nêu cách giải quyết. 
e/ Giao việc cho mọi người 
Trò chơi : 
 Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.
4/ Củng cố _ Dặn dò : 
- Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất  ... øa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH
I/Mục đích, yêu cầu :
Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn, kém (BT1)
Nêu được các từ so sáng vào những câu chưa cĩ từ so sánh (BT3, BT4).
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định :
2/ KTBC
-GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.
-Nhận xét 
3/ Bài mới :
-GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đò là so sánh hơn kém. GV ghi tựa
HD HS làm bài tập.
Bài 1 : HS đọc yêu cầu.
-HS đọc ND + cả lớp đọc thầm + làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
-3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
-Nhận xét .
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu.
- HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh.
-Nhận xét
4/ Củng cố – dặn dò :
-Thu vở chấm VBT.nhận xét chung.
-Nhắc HS cách trình bày trong VBT. 
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS làm BT 2.
-Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.
-HS nhắc lại
- a/ Cháu khoẻ - ông nhiều, ông - buổi trời chiều, 
cháu - ngày rạng sáng.
- b/ Trăng - đèn.
- c/ Những ngôi sao - mẹ đã thức vì con, mẹ - ngọn gió .
HS giải vào vở.
Bài làm:
a/ hơn – là – là .
b/ hơn.
c/ chẳng bằng – là . 
- HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh
- Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược. 
-HS làm bài vào VBT.
Nhắc lại ND so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.
TOÁN :
BẢNG CHIA 6
I/ Mục tiêu : Giúp HS .
Bước đầu thuộc bảng chia 6.
Vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn( Cĩ một phép chia 6)
II/ Chuẩn bị : ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .
III/ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Luyện tập
 Bài 2 : 
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
GT bài : HD HS lập bảng chia, nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).
GV hỏ: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?
-Viết bảng 6 x 1 = 6
-Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .
-Viết bảng 6 : 6 = 1
-Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và
: 6 = 3 . . . . . . . . . . . 
-Khi đã có bảng chia 6 nên dùng nhiều hình thức khác nhau để giúp HS ghi nhớ bảng chia 6 .
Luyện tập
Bài 1 – 2 : HS làm miệng.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt 
1 sợi : 48 cm
cắt : 6 đoạn
1 đoạn dài? cm .
Bài4 :HS đọc bài toán.(HD tương tự bài 3)
 Tóm tắt 
sợi dây : 48 cm
1 đoạn : 6 cm
? đoạn
4/ Củng cố, dặn dò :
- Thu vở chấm 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà giải bài 2 trang 24
-HS lên bảng sửa BT2
38 27 53 45 84 32
x2 x6 x4 x5 x3 x4
76 162 212 225 252 128
-Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
-Có 6 chấm tròn.
. . . 1 nhóm
-HS đọc
-HS đọc bảng chia 6.
-HS tính nhẩm phép chia 6
-HS đọc y/c của bài .
-Giải phiếu học tập
 Giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là .
: 6 = 8 ( cm )
Đáp số : 8 cm
-HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở .
 Giải
 Số đoạn dây có là .
: 6 = 8 ( đoạn )
Đáp số : 8 đoạn.
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
Âm nhạc
Học hát : Bài Đếm sao
Nhạc và lời: Văn chung
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM VIỆC LẤY CỦA MÌNH
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân, phép chia 6 .
Vận dụng trong giải tốn lời văn ( Cĩ một phép chia 6).
Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
Bài tập cần làm Bài 1, 2, 3, 4.
II / Chuẩn bị : 1 số phép tính .
III/ Các hoạt đôïng trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC : Bảng chia 6 
 Bài 2 
-Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.
 -Nhận xét 
3 / Bài mới : 
Giới thiệu + GV ghi tựa 
Bài tập ở lớp 
Bài 1,2 HS nêu YC bài tập:
Tương tự các phép tính khác.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt 
 6 bộ : 18 m vải 
 1 bộ :? mét vải 
 Nhận xét – ghi điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò 
-Trò chơi tiếp sức giải toán .
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau. 
-HS sửa bài bảng lớp. 
6 x 4=24 6 x 2= 12 
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
- HS nhắc lại 
- Giải miệng 
6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 
36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 
- HS nêu yêu cầu 
+ Giải vào vở .
 GIẢI :
 May mỗi bộ quần áo hết :
 18 : 6 = 3 ( mét ) 
 Đáp số : 3 mét vải 
-HS tham gia chơi tích cực.
TẬP VIẾT
Ôn Chữ Hoa .C
I/ Mục đích, yêu cầu :
Viết đúng chữ hoa C (1 dong Ch), V, A (1 dịng ), Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dịng ), và câu ứng dụng: Chim khơn dễ nghe.( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị :
 * Bảng con, phấn .
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC : KT bài viết ở nhà 
3/ Bài mới : 
GT bài : Củng cố cách viết hoa C
-GV ghi tựa HD HS viết chữ hoa
-GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
+Luyện viết từ ứng dụng :
Chu Văn An
-Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của đất nước .
+Luyện viết câu ứng dụng giúp học sinh hiểu câu tục ngữ .
-Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ.
HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
-HS lên bảng viết Cữu Long 
Ch, V, A, N .
-HS viết bảng con
-HS đọc đúng câu ứng dụng.
-HS viết bảng con
- Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ C cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ.
-2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
Chính tả ( tập chép )
MÙA THU CỦA EM 
I/ Mục đích : 
Chép chính đúng bài chính tả
Làm đúng bài tập (3 ) a .
II/ Chuẩn bị : 
-Bảng phụ viết nội dung 
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC : 
Người lính dũng cảm. 
 Nhận xét 
2/ Bài mới : 
 Giới thiệu + GV đầu bài
 GV đọc bài thơ 
+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? 
+ Tên bài viết ở vị trí nào? 
+ NHững chữ nào trong bài bài viết hoa .
- Luyện từ khó 
-GV cho HS chép.
- GV đọc 
- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.
Luyện tập 
- Bài 2
HS đọc yêu cầu 
HD HS giải BT 
Nhận xét – ghi điểm
4/ Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Trò chơi nếu còn thời gian.
Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.
- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai . 
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc lại 
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ .
- Viết giữa trang vỡ 
- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . 
- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc nghìn, cốm, lá sen, trường .
- HS chép bài ( nhìn bảng ) 
- HS dò bài + Sửa lỗi
HS đọc yêu cầu + giải vào vở 
a/ Sóng vỗ oàm oạp 
b/ Mèo ngoạm miếng thịt 	
c/ Đứng nhai nhồm nhoàm 
- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo 
+ Lời giải đúng 
a/ nắm - lắm – gạo nếp 
b/ kèn - kẻng - chén 
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
TOÁN :
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU 
CỦA MỘT SỐ.
I/Mục tiêu:
Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .
Vận dụng để giải các bài toán cĩ lời văn .
Bài tập cần làm Bài 1, 2.
II/ Chuẩn bị : 12 cái kẹo 
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt đôïng của giáo viên
Họat động của học sinh
1/ Ổn định : 
2/KTBC : Luyện tập 
 Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? 
 Nhận xét 
3/ Bài mới : 
Giới thiệu : Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .
- GV nêu bài toán: 
+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? 
( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) 
 Hướng dẫn giải.
 Chị cho em số kẹo la:ø 
: 3 = 4 ( cái )
 Đ áp số : 4 cái kẹo
+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.
* Thực hành:
Bài 1: HS làm miệng
Bài 2: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt
Có : 40 mét vải xanh
Bán : 1/5 
Đã bán bao nhiêu mét vải?
4/Củng cố,dặn dò :
-Thu vở chấm điểm
-Nhận xét tiết học
-Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.
- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm 
- HS đọc lại 
- HS nêu:” Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo “ Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo 
HS làm miệng sửa bài bảng lớp: 
a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4
b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Trả lời theo yêu cầu bài toán.
 Giải 
 Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là.
: 5 = 8 ( mét )
Đáp số : 8 mét
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 1)
Tập làm văn
Ơn tập
Sinh Hoạt 
 Duyệt giáo án ngày...../...../2011
 Người duyệt
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 5 HH.doc