Giáo án Lớp 3 tuần 5 - Khổng Thị Điệp

Giáo án Lớp 3 tuần 5 - Khổng Thị Điệp

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết )

 - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm

B. Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện

+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn

II. ĐỒ DÙNG GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 HS : SGK

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 tuần 5 - Khổng Thị Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 : Từ ngày 21 tháng 9 năm 2010
Đến ngày 23 tháng 9 năm 2010
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Nội dung: Tổng đội và Hiệu trưởng
__________________________
Tập đọc - Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) 
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết )
	- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
B. Kể chuyện 
+ Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
5’
60’
30’
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ông ngoại
- GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài
2. Bài mới
Tập đọc
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
*. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào
- 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- 1 HS đọc lại toàn chuyện
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
- Chú lính sợ làm đổ tường rào
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tướng ?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ?
*. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HD HS đọc đúng, đọc hay
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm
- HS trả lời
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS trả lời
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
* Liên hệ :
- Việc leo trèo của các bạn có tác hại gì?
- Em làm gì để bảo vệ môi trường?
- Em làm gì để tránh gây tác hại đến cảnh vật xung quanh?
- Làm giập cây hoa trong vườn trường
- Thường xuyên chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Có ý thức bảo vệ cảnh vật xung quanh
20’
4’
1’
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể chuyện theo tranh
+ Nếu HS lúng túng GV gợi ý
- Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
- Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
- Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
- Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ?
3 . Củng cố:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
 	- Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia cha biết.
II- Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1’
5’
25’
2’
1’
 1- ổn định
2-Kiểm tra : Tính 
 33 x 3
 34 x 2 
3- Bài mới:
a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3
 26 - HD đặt tính rồi tính
 x
 3
 78 
- Tương tự : 54 x 6 = ?
b .HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Giải toán:
 - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 3 : Tìm x
- Nêu cách tìm số bị chia?
4. Củng cố: 
- Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6.
5 .Dặn dò : Ôn lại bài
 Hát
- 2HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nêu lại cách nhân ( 2HS )
- Làm bài vào phiéu HT
- 4HS lên bảng chữa bài
- Làm bài vào vở - đổi vở KT
Bài giải
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 mét.
- 2HS lên bảng chữa bài
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X= 23 x 4
 X = 72 X = 92
__________________________
Thể dục
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
GV chuyên soạn dạy
_________________________________
Luyện tiếng việt
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
5’
27’
2’
1’
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai bài : Người lính dũng cảm
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
3. Củng cố:
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
4. Dặn dò:
	- Về nhà luyện đọc tiếp
- 4 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
Luyện Toán 
Ôn : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)
I. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
II- Đồ dùng dạy học: Vở BT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5’
27’
2’
1’
1-Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
2- Bài mới:
Bài 1: Tính 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toán: 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài
3. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ đúng?
4.Dặn dò : 
- Ôn lại bài 
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
 2 6 4
76 162 212
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
14 x 6 = 84 ( giờ)
 Đáp số: 84 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay được
- HS điền đúng(Đ), sai(S)
33 x 3 = 36 (S)
12 x 5 = 60 ( Đ )
25 x 4 = 80 ( S )
24 x 6 = 84 ( Đ )
22 x 7 = 104 ( S )
_________________________________________
Luyện thể dục
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
GV chuyên soạn giảng
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Âm nhạc
Học bài hát: Bài: Đếm sao.
Giáo viên chuyên soạn dạy
____________________________
Toán
Luyện tập 
 I. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 	
( có nhớ )
 	- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
II - Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5
 HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1’
5’
25’
2’
1’
 1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
3- Bài mới:
Bài 1: Tính 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toán: 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài
4 Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
5 .Dặn dò : - Ôn lại bài
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
 2 6 4
76 162 212
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số: 144 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay đợc
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
_______________________________
Đạo đức 
tự làm lấy việc của mình 
I- Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu: 
+ ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình 
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình 
+ Tuỳ theo độ tuổi Hs được quyền quyết định và thực hiện công việc của mình
- GD ý thức tự giác trong công việc 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập, tranh minh hoạ	
III- Các hoạt động dạy học 
5’
25’
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Gv nêu: Đại loay hoay mãi cha giải được bài toán khó, An đưa sẵn bài giải cho Đại, em sẽ xử sự như thế nào? 
- Gv cùng Hs thảo luận chọn cách giải quyết đúng.
- 1 số Hs nêu cách của mình 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Gv phát phiếu bài tập cho các nhóm 
- Gv cùng cả lớp nhận xét, chốt bài làm đúng.
- Các nhóm thảo luận, chọn từ để điền đúng, điền nhanh vào phiếu 
- Hs chữa vào vở bài tập
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống 
- Gv nêu tình huống: Việt đang loay hoay cắt hoa giấy thì Dũng đến. Dũng bảo Việt: “ Tớ khéo tay, cậu để tớ cắt hoa, còn cậu giải bài toán hộ tớ”. Nếu là Việt em sẽ làm gì? 
- Đại diện các nhóm biểu diễn tiểu phẩm 
=> KL:
- Các nhóm thảo luận và sắm vai
- Lớp có ý kiến cho các nhóm 
5’
3- Củng cố, dằn dò: 
- Nhắc Hs thực hiện nội dung bài học 
_________________________
Chính tả ( Nghe - viết )
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : n/l
+ Ôn bảng c ... iểm tra:
- Đọc bảng chia 6?
- Nhận xét- cho điểm.
2. Bài mới:
* Bài 1, 2: Tinh nhẩm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
4. Dặn dò: Ôn bảng chia 6
- 2-3 HS đọc
- Nhận xét
- Đọc phép tính và nêu KQ:
Ví dụ:
5 x 6 = 30
30 : 6 = 5
7 x 6 = 42
42 : 6 = 7
- Nhận xét
- Làm vở- 1 HS chữa trên bảng
Bài giải
Mỗi cái chậu hết số tiền là:
24 : 6 = 4 (đồng)
Đáp số: 4đồng.
- Làm phiếu BT
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
30 : 6 = 5 ( cm)
 Đáp số: 5 cm.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2009
Chính tả ( Tập chép )
Mùa thu của em
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em
	- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li
	- Ôn luyện vần khó - vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương l/n, en/eng.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học
2 . Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS tập chép
a. HD chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
b. Viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm theo
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Thơ bốn chữ
- Viết giữa trang vở
- Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở
+ HS viết bảng con những tiếng khó viết
- HS viết bài vào vở
+ Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) 
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ..
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén
Toán
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
I- Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.ứng dụng giải bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng: 
GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1’
25’
4’
1’
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số:
- Nêu bài toán ( Như SGK)
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc bài toán
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- HS nêu bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 ( cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo.
- Đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
 1/2 của 8 kg là 4kg
 1/5 của 35 m là 7m
 1/4 của 24l là 6l
- Đọc đề
- Tóm tắt- Làm vở
Bài giải
Số mét vải xanh bán được là:
40 : 5 = 8 ( m)
Đáp số: 8 mét
- Hs nêu
____________________________________
Tập làm văn
Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu
 -HS biết tổ chức cuộc họp tổ :
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bước về ND cuộc họp
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4
- Kể lại chuyện Dại gì mà đổi
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD làm BT
a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT
- Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp
- Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ?
+ GV chốt lại :
- Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
- Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp
- Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
b. Từng tổ làm việc
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trớc lớp
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành
- 2 HS lên bảng
- HS kể lại chuyện
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu
+ Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết 
Giao việc cho mọi người
+ HS làm việc theo tổ
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp
- Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất
Thể dục
 Trò chơi : Mèo đuổi chuột
GV chuyên soạn dạy
Tự nhiên và xã hội
 Hoạt động bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: 
+ Sau bài học HS có khả năng:
 - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
 - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. 
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK tranh 22, 23.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
5’
25’
1- Kiểm tra
- Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào?
- Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: 
-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2hs cùng quan sát.
B2: Làm việc cả lớp
GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu. 
*Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
Hoạt động 2:
-Cách tiến hành:
 B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi(hình 2)
 B2: Làm việc theo nhóm
Gợi ý:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+Trong nước tiểu có chất gì? 
+Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
B3:Thảo luận cả lớp
*Kết luận: 
+Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
+ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
 +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu
 +ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Quan sất và thảo luận
HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu,
Vài em nêu kết quả .
- HS quan sát:
- Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận
Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung
- HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý:
- Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết.
- Trong nước tiểu có những chất cặn bã.
- Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu.
- Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái
- Được đưa ra ngoài qua ống đái.
- Vài em nêu lại kết luận.
.
* Liên hệ :
- Nêu một số việc làm của con người gây ô nhiễm không khí?
- Khí thải nhà máy
- Nước thải nhà máy
- Em hãy nêu một số việc nên làm để có lợi cho sức khỏe?
- HS nêu
- Em hãy nêu một số việc không nên làm vì có hại cho sức khỏe?
- HS nêu
5’
3. Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống bài
 - Nhận xét tiết học
 -Nhắc nhở h/s
- VN ôn bài
__________________________________
Luyện Tự nhiên xã hội
 Hoạt động bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: 
 - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
 - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. 
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK tranh 22, 23.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
5’
27’
2’
1’
1- Kiểm tra
? Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
2. Bài mới:
B1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2hs cùng quan sát.
B2: Làm việc cả lớp
GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu. 
*Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
 *:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi(hình 2)
 *: Làm việc theo nhóm
* Thảo luận cả lớp
*Kết luận: 
+Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
+ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
3. Củng cố -
 - Hệ thống bài
 - Nhận xét tiết học
4 Dặn dò:
 -Nhắc nhở h/s về nhà ôn bài
-HS trả lời.
Nhận xét, bổ xung.
Quan sất và thảo luận
HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu,
Vài em nêu kết quả .
- HS quan sát:
- Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nớc tiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận
Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung
HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bộ phận bài tiếu.
- Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết.
- Trong nước tiểu có những chất cặn bã.
- Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu.
- Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái
- Được đưa ra ngoài qua ống đái.
- Vài em nêu lại kết luận.
.
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
 HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
+ Khắc phục những tồn tại
 	+ Đề ra phương hướng tuần sau
II Tiến hành
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Đi học đều đúng giờ
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến : 
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng 
2. Nhược điểm :
 - Chưa chú ý nghe giảng
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả
	- Cần rèn thêm về đọc 
3 HS bổ xung
4 Đề ra phương hướng tuần sau
5 Vui văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 tuan 5.doc