Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Tập đọc- kể chuyện

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. Mục tiêu:

A- Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi có lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm( trả lời được các CH trong SGK)

- GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ trường học luôn xanh sạch, đẹp.

B. Kể chuyện:

 Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ ( SGK ).

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tiết 2- 3	Tập đọc- kể chuyện
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
A- Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi có lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm( trả lời được các CH trong SGK)
- GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ trường học luôn xanh sạch, đẹp.
B. Kể chuyện:
 Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ ( SGK ).
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Tập đọc 
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Ông ngoại.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK 
2. Luyện đọc
a.GV đọc toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? ở đâu?
H: Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch?
- Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì?
- Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?
Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hãy đọc đoạn 3 và cho biết:"Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?''
Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào?
- Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học?
- Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay và ra lệnh:''Về thôi!''?
- Lúc đó thái độ của viên tướng và người linh ntn?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
- Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài? Liên hệ HS trong lớp.
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
4. Luyện đọc lại: 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và đọc theo các vai.
 - Tổ chức cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt.
 Kể chuyện 
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ trong SGK, nêu nội dung của từng tranh.
- GV gọi HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện.
Gọi 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện; nhận xét, bổ sung.
C. *Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung, chuẩn bị tiết sau.
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài
HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài
Kết hợp giải nghĩa từ: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh,...
 - 4 HS một nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
 HS suy nghĩ trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
1 số HS nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi phải dám nhận lỗi và sửalỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Mỗi nhóm 4 HS và đọc theo các vai.
- HS thi đọc trước lớp.
 - HS nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt.
- HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ trong SGK, nêu nội dung của từng tranh.
- HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện.
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện; nhận xét, bổ sung.
Tiết 4	Toán( tiết 21)
Nhân số có hai chữ số với có một chữ số(có nhớ) 
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng con.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS làm bảng con: 42 2; 13 3
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ)
a)Phép nhân 26 x 3
- GV viết lên bảng phép nhân26 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
b) Phép nhân 54 x 6
- Tiến hành tương tự như phép nhân 26 x 3.
2. Luyện tập.
Bài 1:Tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con( chẵn, lẻ)
 Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bảng con.
Củng cố tìm số bị chia chưa biết.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con: 42 2; 13 3
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả, HS cả lớp làm bảng con
- Chữa bài, một số HS nêu lại cách tính.
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bảng con (theo dãy chẵn,lẻ).
- Chữa bài
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Bài giải
Độ dài của hai cuộn vải là:
35 2 = 70(m)
 Đáp số: 70 m vải
- HS làm bảng con, chữa bà
 X: 6 = 12	 X : 4 = 23
X = 12 6 X = 23 4 
 X = 72	X = 92
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tiết 1	Chính tả( nghe viết)
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 phân biệt l-n.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.
- Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp. HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy và học: bảng nhóm
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: YC HS viết bảng con loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài+ Ghi bảng
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn 1 lần
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Lời của các nhân vật được viết như thế nào?Đoạn văn có những dấu câu nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- YC HS đọc và viết các từ khó tìm được.
d. Viết chính tả, soát lỗi.
- GV đọc bài cho HS viết vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
e. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a: gọi 1 HS đọc YC của bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi- chữa bài
Bài3:Gọi 1 HS đọc YC của bài 
YC HS thảo luận theo nhóm 4
- GV nhận xét kết luận
- YC HS học thuộc 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.
C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ chữ và tên chữ cái đã học, về nhà luyện viết.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
- HS thảo luận theo cặp
- HS trả lời.
- HS đọc thầm- nêu ý kiến.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc YC của bài
- HS thảo luận nhóm đôi- chữa bài
 1 HS đọc YC của bài.
- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Tiết 2 Luyện từ và câu
So sánh 
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém BT1.
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy và học: bảng nhóm
III. Hoạt động và học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đặt câu theo mẫu : Ai là gì? 
- GV nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh.
- GV yêu cầu HS đọc các đoạn thơ trong bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
- GV chốt lời giải đúng và giúp học sinh phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. 
b) Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh.
- Tìm các từ so sánh trong các khổ thơ.
- GV chốt lời giải đúng.
c) Bài tập 3: Tìm những sự vật được so sánh.
- Gọi học sinh làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Gạch các từ: Quả dừa - đàn lợn
 Tàu dừa - chiếc lược
d) Bài tập 4: Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu
- GV nhắc HS : có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt lời giải đúng: như, là, như là, tựa như, tựa như là, như thế...
C- Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại các nội dung vừa học?
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài vừa học.
- HS đặt câu theo mẫu : Ai là gì?
- Nhắc lại đề bài.
- HS đọc các đoạn thơ trong bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2, ghi kết quả ra giấy trong; đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều
ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hơn kém
 Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
- Hs nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vào bảng con.
- 3 học sinh lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
Câu a: Hơn - là - là.
Câu b: Hơn.
Câu c: chẳng bằng - là.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng gạch dưới những sự vật đã so sánh.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở.
- So sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh
Tiết 3	Toán( tiết 22)
Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
-Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng con, mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS làm bảng con: 82 x 5; 
28 x 6
B. Bài mới:
1. Giới thệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Thực hành, luyện tập.
Bài 1:Tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con( chẵn, lẻ)
 Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
Bài 2: Đặt tính
- Yêu cầu HS làm vở bài tập.
 Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS lấy mô hình đồng hồ để thực hành.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bảng con (theo dãy chẵn,lẻ).
- Chữa bài
- HS lên bảng, HS cả lớp làm vở bài tập. 
- Chữa bài
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Bài giải.
Số giờ của 6 ngày là:
24 x 6 = 144( giờ)
 Đáp số: 144 giờ.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Tiết 5	Toán( ôn)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố bảng chia 6, tính giá trị biểu thức, tìm thừa số chưa biết.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn( về chi ... ận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời các câu hỏi của các bạn trong hình 2- 23 SGK.
 HS thảo luận theo nhóm 
- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
- thận có chức nănglọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Tiết 5	Tập làm văn( ôn)
Tập tổ chức cuộc họp.
I. Mục tiêu:
- HS biết tổ chức một cuộc họp tổ:
 + Biết xác định nội dung cuộc họp.
 + Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
II.Đồ dùng dạy- học: máy chiếu, giấy trong
 III.Hoạt động dạy- học. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập làm văn.
- H:Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
- Ai là người nêu mục đích cuộc họp , tình hình của tổ?
- Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó?
- Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên?
- Giao việc cho mội người bằng cách nào?
- GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành họp.
3. Tiến hành cuộc họp.
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà sánh SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ. 
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
4. Thi tổ chức cuộc họp 
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV 
là giám khảo.
C. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp. 
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu các nội dung.
- Người có thể là tổ trưởng.
- Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến.
- Cả tổ bànn bạc, thảo luận thống nnhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn.
- Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ.
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ.
	Chiều	Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
Toán( ôn)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
- Ôn tập thực hiện dãy tính; Giải toán có lời văn.
- Ôn quy luật số
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Bảng con, Luyện giải toán trang 10
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:- GV yêu cầu HS làm bảng con: 12 x 5; 13 x 6
B. Bài mới:
1. Giới thệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Thực hành, luyện tập.
Bài 1:Tính.
- Yêu cầu HS làm bảng con( chẵn, lẻ)
 Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
Bài 2: Đặt tính
- Yêu cầu HS làm vở bài tập.
 Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài
Củng cố giải toán có lời văn
Bài 4:GV hướng dẫn HS nêu quy luật của dãy số, viét tiếp các số hạng còn thiếu vào dãy số 
GV chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
HS làm bảng con: 12 x 5; 13 x 6
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bảng con (theo dãy chẵn,lẻ).
- Chữa bài
- HS lên bảng, HS cả lớp làm vở bài tập. 
- Chữa bài
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Bài giải.
Sáu học sinh làm được tất cả số bông hoa là:
12 x 6 = 72( bông hoa)
Đáp số: 72 bông hoa
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
a) 12; 18; 24; ; ; 
b) 60 ; 54; 48; ; ; 
HS làm bài, chữa bài.
Toán( ôn)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố bảng chia 6, tính giá trị biểu thức, tìm thừa số chưa biết.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn( về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6)
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: Luyện giải toán trang 11( đề 2)
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 2: Tìm hai số có tổng bằng 5, tích 
bằng 6.
Bài3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài
Củng cố tìm một phần mấy của một số.
Bài4 : Tìm x, biết : 12 < 6 x < 30
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bảng con.
- chữa bài.
36 : 6 + 24 = 6 x 9 + 46 =
- HS làm bảng con, chữa bài.
2 + 3 = 5 2 x 3 = 6
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Bài giải.
Coi số bi của Bình là 1 phần thì số bi của An gồm 3 phần như thế. 
Tất cả có 1 + 3 = 4 (phần)
An cho Bình 1 phần thì mỗi bạn đều có 2 phần, tức là An cho Bình 6 viên bi thì Bình có 2 phần. Vậy mỗi phần bằng nhau đó có 6 viên bi và lúc đầu Bình có 6 viên bi.
 Lúc đầu An có số viên bi là:
 6 3 = 18 ( viên bi)
Đáp số: 6 viên bi và 18viên bi
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Chữa bài.
Tập đọc- kể chuyện( ôn)
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
A- Tập đọc:
1.Rèn kỹ năng đọc 
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời kể và lời của nhân vật.
- Hiểu nội dung câu truyện: Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ trường học luôn xanh sạch, đẹp.
2. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đọan và toàn bộ câu chuyện.
- Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến và nội dung câu chuyện.
3. Rèn kĩ năng nghe: Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ ( SGK ).
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài Người lính dũng cảm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
 - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS và đọc theo các vai.
 - Tổ chức cho HS thi đọc.
 - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt.
3. Kể chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ trong SGK, nêu nội dung của từng tranh.
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại nội dung, chuẩn bị tiết sau.
- HS lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS và đọc theo các vai.
 - Các nhóm HS thi đọc theo vai.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát và nêu nội dung tranh.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện.
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện, nhận xét, bổ sung.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, đọc đúng các kiểu câu.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 
II. Đồ dùng dạy học.- Tranh minh hoạ ( SGK ).
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Người lính dũng cảm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK 
2. Luyện đọc
a.GV đọc toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại và hỏi: Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận để trả lời câu hỏi3.
- Nhận xét, đưa ra đáp án đúng, sau đó cho cả lớp đọc lại đáp án.
Qua câu chuyện này muốn cho chúng ta biết điều gì?
4. Luyện đọc lại: Yêu cầu HS đọc lại bài theo hình thức phân vai( mỗi nhóm 4HS .
- Tổ chức cho các nhóm đọc bài theo vai.Nhận xét nhóm đọc tốt nhất
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ trình tự của 1 cuộc họp thông thường và chuẩn bị bài sau.
..
HS quan sát tranh minh hoạ SGK 
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài
HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài
Kết hợp giải nghĩa từ: 
- 4 HS một nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- 1 số HS nêu ý kiến.
- Thảo luân, ghi kết quả vào giấy trong; đại diện nhóm lên bảng trình bày.Cả lớp đọc bài của từng nhóm và nhận xét.
- Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 
Các nhóm đọc phân vai( mỗi nhóm 4HS)
- Thi đọc trước lớp.
HS nhắc lại trình tự của 1 cuộc họp .
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Toán( tiết 23)
Bảng chia 6
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn( có một phép chia 6).
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS làm bảng con: 
18 x 5; 57 x 6
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6.
- Cho HS lấy một tấm bìa(có 6 chấm tròn).
H: 6 lấy một bằng mấy?
H: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? 6 chia 6 được mấy?
- GV hướng dẫn HS lập các công thức còn lại của bảng chia 6. 
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 2: Tính nhẩm
Yêu cầu HS tự làm ra SGK.
Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia( lấy tích chia cho một thừa số được thừa số kia).
Bài3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Chấm bài
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập .
6 lấy 1 lần bằng 6.
HS trả lời.
- HS tự lập các công thức còn lại của bảng chia 6.
- HS học thuộc bảng chia 6.
- HS tự nhẩm kết quả, tiếp nối nêu miệng kết quả.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Bài giải.
 Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
 48 : 6 = 8( cm)
 Đáp số: 8 cm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 5(9).doc