Giáo án lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Đức Tín 3

Giáo án lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Đức Tín 3

/Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời

người dẫn chuyện với lới các nhân vật

- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy học:

Gv: Bảng viết đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A/ Bài cũ:

- Gọi học sinh đọc và TLCH bài Người lính dũng cảm

- Nhận xét ghi điểm.

- nhận xét bài cũ.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Đức Tín 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Ba
18/09
Tập đọc
15
Cuộc họp của chữ viết
TN & XH
9
Phòng bệnh tim mạch
Toán
22
Luyện tập
Tập viết
5
Ôn chữ hoa: C (tt)
Tư
19/09
Sáng
Toán
23
Bảng chia 6
Đạo đức
5
Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1)
Chiều
TN & XH
10
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Ôn Toán
5
Ôn TV
5
Năm
20/09
Chính tả
9
( N – V ) Người lính dũng cảm
Toán
24
Luyện tập
LT & C
5
So sánh
Thủ công
5
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
Sáu
21/09
Toán
25
Tìm một thừa số trong các phần bằng nhau của 1 số
Tập làm văn
5
Tổ chức cuộc họp
Chính tả
10
Tập chép: Mùa thu của em
Mĩ thuật 
5
Tập nặn tạo dáng: Nặn quả
Sinh hoạt lớp
5
Tuần 5
Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2012
Tập đọc
Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
Sgk/ 44; Tgdk/ 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lới các nhân vật
- Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng viết đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc và TLCH bài Người lính dũng cảm
- Nhận xét ghi điểm.
- nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 - Luyện đọc câu:
 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu ( 2 – 3 lần ).
+ Giáo viên ghi các từ học sinh phát âm sai - Gọi học sinh đọc lại
- Luyện đọc đoạn:
+ Có thể chia bài làm 4 đoạn để luyện đọc như sách giáo khoa.
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.( 1 – 2 lượt )
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp. Giáo viên theo dõi. HS đọc đồng thanh bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi sgk
- Câu hỏi 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa trang 44.
1/ Bàn về việc giúp bạn Hoàng - Hoàng không biết dùng dấu câu nên câu văn quá kì quặc.
2/ Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn trước khi Hoàng định chấm.
3/	 a/ Nêu mục đích cuộc họp
 b/ Nêu tình hình lớp
 	 c/ Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
 d/ Giao việc cho mọi người
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, hướng dẫn cách đọc bài
- Gọi học sinh đọc lại bài, nhận xét
- Hai học sinh khá, giỏi đọc tiếp nối toàn bài.
- Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện (chia nhóm đọc).
- Chọn nhóm đọc hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài theo từng giọng của nhân vật.
- Xem bài sau. Nhận xét tiết học.
Tự nhiên & xã hội
Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
Sgk/ 19- 20; Tgdk/35 phút
I/Mục tiêu:Sau bài học học sinh biết :
Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
II/ Đồ dùng dạy học: các hình trong sách giáo khoa.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi bài trước.
- Nhận xét đánh giá.Nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Động não
* Mục tiêu: Biết kể một vài bệnh về tim mạch.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp 
Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
* Kết luận: Một số bệnh về tim mạch như: bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.
Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: Biết được nguyên nhân và sự nguy hiểm của bệnh thấp tim ở trẻ em.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 20, xem lời nhân vật. 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp khớp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
- Các nhóm đóng vai học sinh và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh tim.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
- Đai diện một số nhóm lên trình bày - Cả lớp bổ sung.
- Giáo viên tuyên dương các nhóm làm tốt.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Quan sát hình 4,5,6 sách giáo khoa chỉ vào hình và nói ý các việc làm để phòng bệnh thấp tim.
Bước 2: Hoạt động cả lớpCác nhóm trình bày kết quả thảo luận:
- Hình 4: Súc miệng bằng nước muối phòng bệnh viêm họng.
- Hình 5 : Giữ ấm cổ, ngực, tay, chân.
- Hình 6 : Ăn uống đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh.
Kết luận: Để phòng bệnh, cần giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, rèn luyện thân thể hàng ngày.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Hệ thống lại bài: Kể tên một số bệnh về tim mạch, nêu cách đề phòng.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
Toán 
Tiết 22: LUYỆN TẬP
Sgk/ 23Vbt/ 28; Tgdk/ 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ
- Hs: Vở bài tập
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên làm bài tập, kiểm tra bài làm ở nhà.
- Nhận xét ghi điểm , nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách nhân.
- Chấm nhận xét ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài ( đặt tính rồi tính ) tự làm vào vở bài tập.
- Cho học sinh làm bảng con, nhận xét sửa sai.
- Chấm, sửa bài, nhận xét
Bài 3: Bài toán
- Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài vào vở bài tập.
- Một học sinh làm bảng phụ, nhận xét đánh giá.
Giải:
Số ki-lô-mét xe máy chạy trong 2 giờ:
37 x 2 = 74 ( km )
 Đáp số: 74 km
- Chấm, sửa bài, nhận xét
Bài 4: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi làm vào vở bài tập và chữa bài.
Chấm nhận xét.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò	 
- Về nhà làm bài tập trang 23 SGK.	
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 5: ÔN CHỮ HOA: C ( tt )
Sgk/43; Vtv/ 11; Tgdk/ 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn  dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Mẫu chữ viết hoa C. Các chữ Chu Văn An và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.
- Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Viết bảng con: C, Cửu Long.
 B/ Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: Ch ,V , A, N.
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết từng chữ ( Ch, V, A, N ) trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Chu Văn An
- Giáo viên giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng thời Trần
- Học sinh tập viết trên bảng con.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: 
 	Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn nói tiếng diệu dàng dễ nghe.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao trên.
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Chim, Người
Hoạt động 3: Luyện viết vào vở tập viết.
- Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài: 
- Chấm từ 12 - 15 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm 2012
Toán
Tiết 23: BẢNG CHIA 6 
Sgk/ 24; Vbt/ 29; Tgdk/40 phút
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv và học sinh: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập, kiểm tra bài làm ở nhà.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
	38	;	53	;	45	;	84	;	27
	x 2	;	x 4	;	x 5	;	x 3	;	x 6
	76	;	212	;	225	;	252	;	162
Bài 3:	 Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
ĐS: 144 giờ
- Nhận xét ghi điểm, nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Lập bảng chia 6
- Hướng dẫn học sinh tự lập bảng chia 6:
- Hướng dẫn học sinh lập các công thức 6 : 6 = 1; 6 : 12 = 2; 18 : 6 = 3.
* Giáo viên cho học sinh lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi học sinh: 6 lấy 1 lần bằng mấy ? ( 6 lấy 1 lần bằng 6 ), Viết lên bảng: 6 x 1 = 6, Giáo viên chỉ tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: lấy 6 ( chấm tròn ) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 ( chấm tròn ) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm; 6 chia 6 được 1 ), viết lên bảng: 6 : 6 = 1; Đọc: 6 chia 6 bằng 1.
- Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Giáo viên nêu: 6 được lấy 2 lần bằng mấy? ( 6 lấy 2 lần bằng 12 ), Viết lên bảng: 6 x 2 = 12. Giáo viên chỉ vào 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 12 ( chấm tròn ) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 ( chấm tròn ) thì được mấy nhóm? ( 2 nhóm, 12 chia 6 được 
2 ), viết lên bảng: 12 : 6 = 2. Đọc: 12 chia 6 được 2.
- Tương tự với 18 : 3.
* Hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6.
- Phân lớp thành 3 nhóm để lập các công thức còn lại.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng báo cáo để hoàn chỉnh bảng chia 6.
- Học thuộc bảng chia 6.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Học sinh đọc phép tính.nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, rồi chữa bài.
- 2 học sinh làm bảng phụ, nhận xét ghi bảng.
Bài 3: Bài toán
- Học sinh đọc bài toán, giáo viên hướng dẫn tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
Có: 30 kg
Chia vào: 6 túi
Hỏi 1 túi:  ? kg
- Học sinh làm bài tập , 1 học sinh làm bảng phụ.
- Nhận xét đánh giá.
Giải:
Số ki-lô-gam của mỗi túi là:
30 ... Học sinh tự tô màu vào hình theo yêu cầu của đề toán.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò	 
- Củng cố lại bảng chia 6.	
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 5: SO SÁNH
Sgk/ 42; Vbt/ 21,22; Tgdk/ 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém .
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn, kém.
- Biết cách thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ viết sẵn 3 khổ thơ trong bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
HS1: Xếp các thành ngữ vào ô thích hợp.
HS2: Đăt câu theo mẫu : Ai là gì ?
- Nhận xét đánh giá. Nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới: 
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: 
- Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Các hình ảnh so sánh là: 
 a/ Cháu khoẻ hơn ông nhiều
 Ông là tuổi xế chiều
 Cháu là ngày rạng sáng.
 b/ Trăng khuya sáng hơn đèn.
 c/ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Bài tập 2: Từ so sánh ở câu 1 là :hơn, là, là, hơn, là
Bài tập 3: Tìm và ghi lại tên sự vật được so sánhvới nhau trong các câu thơ sau:
 Sự vật 1 Sự vật 2
 Quả dừa Đàn lợn
 Tàu dừa Chiếc lược
Bài tập 4: Tìm thêm các từ so sanh:
Quả dừa: tựa, như, tựa như, là, tựa là...
Tàu dừa : như, tựa, như thể...
Chấm, chữa bài.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Hệ thống lại bài
- Dặn dò: về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 5: GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T 1)
Tgdk/ 35 phút
I/Mục tiêu: 
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
 + Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
 + Bút chì, kéo, hồ dán
 + Quy trình gấp, cắt, dán.
- HS: + Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
 + Bút chì, kéo, hồ dán
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
	Nhận xét đánh giá.
B/ Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng và cho học sinh nhận xét:
- Lá cờ đỏ hình chữ nhật, trên có ngôi sao màu vàng;
- Ngôi sao có 5 cánh bằng nhau;
- Ngôi sao được dán chính giữa lá cờ
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận thấy kích thước của lá cờ và ngôi sao.
2/ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Cho học sinh xem quy trình và giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh.
Bước 2: Cắt ngôi sao 5 cánh
Bước 3: Dán ngôi sao 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- Giáo viên làm mẫu theo quy trình.
- Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước 
- Trong quá trình thao tác, giáo viên và học sinh quan sát, giáo viên sữa chữa, uốn nắn những thao tác học sinh thực hiện chưa đúng.
- Học sinh thực hành bằng giấy nháp
C/ Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt.
- Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 09 năm 2012
Toán
Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
Sgk/26; Vbt/ 31; Tgdk/40 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: bảng phụ 	- HS: VBT.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập, kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh
- Nhận xét ghi điểm,nhận xét bài cũ
B/ Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giáo viên nêu bài toán ( SGK trang 26 ) rồi cho học sinh đọc lại.Hỏi: Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? ( Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm ).
- Cho học sinh tự nêu bài giải của bài toán.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu )
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, rồi chấm, chữa bài.
Bài 2: Bài toán
- Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài vào vở bài tập.
Giải:
Số ki-lô-gam táo cửa hàng đã bán là:
42 : 6 = 7 ( kg)
Đáp số: 7 kg
- Chấm, sửa bài.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được chia thành các phần bằng nhau. Tô màu vào một trong các phần bằng nhau đó 
- Học sinh xác định và khoanh vào hình được chia thành các phần bằng nhau.
- Học sinh tự tô màu vào hình theo yêu cầu của đề toán.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò	 
- Củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.	
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 5: TẬP TỐ CHỨC CUỘC HỌP
 	Sgk/ 45;Vbt/ 23,24; Tgdk/40 phút
I/Mục đích, yêu cầu: Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ghi sẵn nội dung họp ( theo sgk )
- Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp ( theo yêu cầu 3, bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết ).
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ.
B/ Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
- Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài tập
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp.
- Giáo viên: Để tổ chức cuộ họp ta cần chú ý điều gì ?
- Xác định rõ nội dung bàn về cái gì? Vấn đề gì ?( Giúp nhau học tập hay chuẩn bị văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ....)
- Nắm được trình tự cuộc họp.1-2 học sinh nhắc lại trình tự cuộc họp.
- Nêu mục đích cuộc họp, nêu tình hình lớp , nguyên nhân dẫn đến cuộc họp đó→Nêu cách giải quyết.
- Từng tổ làm việc.
- Cho học sinh thảo luận tổ, các thành viên bàn về nội dung cuộc họp.
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp.
- Giáo viên cùng học sinh theo dõi để nhận xét - Cả lớp bình chọn tổ trình bày hay nhất.
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Một em nêu lại trình tự cuộc họp
- Dặn dò: Tập tổ chức cuộc họp khi cần thiết. 
- Nhận xét tiết học.
Chính tả ( Tập chép)
Tiết 10: MÙA THU CỦA EM
Sgk/ 45; Vbt/ 22,23; Tgdk/ 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : - Bảng phụ viết bài thơ Mùa thu của em.
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 .
HS : Bảng con , VBT
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con các từ ngữ: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ.
 B/ Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt đồng 2: Hướng dẫn học sinh tập chép
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết bài thơ Mùa thu của em trên bảng lớp.
- Học sinh đọc bài thơ : 2-3 em đọc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài thơ:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? ( Thơ bốn chữ )
- Những chữ nào trong bài viết hoa? ( Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng - chị Hằng )
- Các chữ đầu câu viết như thế nào? ( Viết lùi vào 2 ô so với lề vở )
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
- Học sinh nhìn sách giáo khoa chép bài - nhắc nhở học sinh khi ngồi viết.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Giáo viên chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài tập 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống.
 a/ Sóng vỗ oàm oạp.
 b/ Mèo ngoạm miếng thịt.
 c/ Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài tập 3b: Tìm các từ: chứa tiếng có vần en hoặc eng.
- Các tiếng: kèn - kẻng – chén .
 - Giáo viên cho học sinh làm VBT. Chấm bài nhận xét
C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật 
Tiết 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN QUẢ
Tdgk/ 35 phút
I/Mục tiêu: 
- Nhận biết hình, khối của một số quả.
- Biết cách nặn quả.
- Nặn được một vài quả gần giống với mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv : Một vài loại quả: xoài, đu đủ, ổi, na,nho...
- Bài vẽ của học sinh ở lớp trước.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
B/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên dùng các loại quả để giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên giới thiệu vài loại quả đã chuẩn bị ở mục II
+ Học sinh nêu tên các loại quả
+ Nhận xét về đặc điểm, hình dạng, màu sắc
+ Sau khi học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại quả..
- Gợi ý để HS chọn quả để nặn hoặc vẽ, xé dán
Hoạt động 4: Cáqua3ve4uả
- Giáo viên đặt quả trên bàn, sau đó hướng dẫn học sinh cách vẽ theo trình tự từng bước:
 + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung của quả cho phù hợp với phần giấy.
 + Vẽ phác hình qủa.
 + Sửa hình cho giống quả mẫu.
 + Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 5: Thực hành
- Hs quan sát mẫu kĩ trước khi vẽ.
- Học sinh vẽ vào vở tập vẽ.
- Lưu ý ước lượng chiều cao, chiều ngang.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
C/ Nhận xét, đánh giá, dặn dò
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.
- Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
- Chuẩn bị bài sau: quan sát hình dáng, màu sắc một số loại quả.
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp
Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua
1/ Hạnh kiểm: 
- Các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc cắt ngắn.
-Lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè.
2/ Học lực:
-Đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Các em có ý thức trong học tập
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài: Phước, Hòa, Thảo, Ý, Thuận, Bảo.
- Một số em biết giúp bạn trong học tập 
- Tuy nhiên vẫn còn một số em còn trầm trong giờ học
- Một số em học còn yếu: Tuấn, Duy, Hưng, Lê.
3/ Công tác khác:
- Các em đã kí bản cam kết về việc thực hiện an toàn giao thông.
4/ Phương hướng :
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Nhắc nhở các quy định trong nhà trường và trong lớp.
- Nhắc các em đi lại phải đảm bảo an toàn giao thông.
- Phân công kèm các bạn yếu.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5(1).doc