Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc + kể chuyện.

Bài tập làm văn

I- Mục tiêu:

A- Tập đọc:

1. KT:- Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi

.+ Hiểu nghĩa của các từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủi .

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đó núi là phải cố làm được những gỡ mỡnh núi.

2.KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.

+ Nghỉ hơi đúng sau cỏc dấu câu và giữa các cụm từ, bước đầu biết thay đổi giọng đọc của người kể với các nhân vật.

- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: 	 Ngày soạn: 20/9/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + kể chuyện.	
Bài tập làm văn
I- Mục tiêu:
A- Tập đọc: 
1. KT:- Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi
.+ Hiểu nghĩa của các từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủi .
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đó núi là phải cố làm được những gỡ mỡnh núi.
2.KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau cỏc dấu câu và giữa các cụm từ, bước đầu biết thay đổi giọng đọc của người kể với các nhân vật.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
B- Kể chuyện:
1. KT:Giúp hs sắp xếp lại cỏc bức tranh minh hoạ theo trỡnh tự cõu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2. KN: Rèn cho hs kĩ năng kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, thay đổi giọng kể theo nhõn vật.
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
3. TĐ:GD hs ý thức giúp đỡ cha mẹ, chăm ngoan, học giỏi và luụn kớnh yờu cha mẹ.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc .
III- Các hoạt động dạy học
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
B. Dạy bài 
1. Giới thiệu 2. Luyện đọc 
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc trong nhóm 
*Thi đọc
* Đọc ĐT
3. Hdẫn tìm hiểu bài 
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
4- Luyện đọc lại
1. Xác định yêu cầu
2. Thực hành kể chuyện.
C- Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài: Cuộc họp của chữ viết.
- Nhận xét, cho điểm
- Treo tranh minh hoạ giới thiệu.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp,ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ Hướng dẫn tỡm giọng đọc:
+ giọng nhõn vật "tụi": hồn nhiờn, nhẹ nhàng.
+ Giọng mẹ: ấm ỏp, dịu dàng.
- Treo bảng phụ hd cỏch ngắt giọng.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 1,2
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2
- Gọi hs đọc cả bài.
+ Cô giáo giao đề văn là: Em đó làm gỡ để giúp đỡ mẹ?
+ Vỡ ở nhà mẹ thường làm mọi việccho Cô-lia. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt.
+ Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đó nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mỡnh đó làm và viết cả những việc mỡnh chưa làm.Cô-li-a cũn viết rằng "em muốn giỳp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả"
- Gọi hs đọc đoạn 4 và cho hs thảo luận theo cặp.
+ a) Khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo, lúc đầu em rất ngạc nhiên vỡ chưa bao giờ em phải giặt quần áo, mẹ luôn làm giúp bạn và đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn giặt quần áo.
+ b)Cụ-li-a vui vẻ nhận lời vỡ bạn nhớ ra đó là việc bạn đó viết ra trong bài tập làm văn của mỡnh.
- Chia hs thành cỏc nhúm 4 y/c hs đọc bài .
- Thi nhóm đọc hay.
*KỂ CHUYỆN
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn kể .
- Treo tranh hdẫn sắp xếp các bức tranh theo đúng trỡnh tự nội dung cõu chuyện.
- Gọi 4 hs khá kể trước lớp, mỗi em kể một đoạn.
- Chia nhúm 4 y/c hs kể trong nhúm 
- Yêu cầu các nhóm kể một đoạn trong truyện.
- Nhận xét tuyên dương bạn kể tốt.
- GV rỳt ra ý nghĩa của cõu chuyện.
+ Em đó làm giỳp bố mẹ những việc gỡ?
- Nhận xét lớp 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Quan sỏt, theo dừi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng.
- 4 hs đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đoạn 3, 4
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm
+ Hs trả lời 
- 1 hs đọc
- HS trả lời.
- 1 hs đọc
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời.
- HS đọc theo nhóm 
- 1 hs đọc.
- 4 hs kể
- Tập kể trong nhúm 4
- 3 HS thi kể.
- Chọn bạn kể tốt nhất 
- 2 hs nờu lại.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: Toán.
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp học sinh. Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
+ Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2. KN: Rèn luyện cho hs thực hành ìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
 Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Băng giấy kẻ ô vuông, phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A. KTBC:
B. Bài mới
1. Gthiệu 
2. Luyện tập
Bài 1 (T26)
Bài 2 (T27)
Bài 3 (T27)
Bài 4 (T27)
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi hs lên đọc bảng chia 6
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp
- Gọi hs đọc y/c bài tập
- Gọi hs nêu cách thực hiện
- Y/c hs làm vào bảng con
- Gv nhận xét sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng
 của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm)
 của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg )
 của 10l là : 10 : 2 = 5 ( l )
 của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m )
 của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) .
- Gọi hs đọc đề bài
- Gv hdẫn hs phân tích và nêu cách giải
- Gọi hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 ( bông )
Đáp số : 5 bông hoa
- Gọi hs đọc đề bài
- Gv hdẫn hs phân tích và nêu cách giải
- Gọi hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải
Lớp 3A có số học sinh đang tập bơi là:
28 : 4 = 7 ( học sinh)
Đáp số: 7 học sinh
- Gv phát phiếu bài tập cho hs, gọi hs đọc y/c bài
- Cho hs làm bài trong phiếu, gọi 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Đáp án: hình 2 và hình 4
- Nêu nội dung chính của bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu y/c bài
- Hs nêu
- Hs làm bảng con
- Hs đọc đề bài toán
- Phân tích và nêu cách giải
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Lớp nhận xét bài bạn trên bảng
- Hs đọc đề bài toán
- Phân tích và nêu cách giải
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở 
- Lớp nhận xét bài bạn trên bảng
- Hs nhận phiếu và đọc y/c của bài.
- Lớp làm trong phiếu, 1 hs lên bảng làm
 - 1 hs nêu
Ngày soạn: 21/9/0
Giảng: T
Tiết 1: Toán.
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp hs: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia.
+ Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
2. KN: Rèn luyện cho hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, tích cực học tập và yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
	- Bảng con, phiếu bài tập
C. Hoạt động dạy học: 
ND và TG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
I. KTBC:
B. Bài mới
1. Gthiệu 
2. HD thực hiện phép chia 96 : 3
 (13’)
3. Thực hành ( 19’)
Bài 1 (T28)
Bài 2 (T28)
Bài 3 (T28)
4. Củng cố, dặn dò.
 - Gọi hs lên bảng làm
+ Tìm của 12cm
+ Tìm của 24m
- Gv + hs nhận xét ghi điểm
- Trực tiếp
- Gv viết phép chia 96 : 3 lên bảng
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số? (Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số (3))
+ Ai thực hiện được phép chia này?
- Gv hướng dẫn:
+ Đặt tính : 96 3 
+ Tính : * 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0
 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
Vậy 96 : 3 = 32
- Gọi hs nêu y/c bài tập
- Y/c hs làm phép tính vào bảng con
- Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng.
48 4 84 2 66 6 36 3
4 12 8 42 6 11 3 12
08 04 06 06
 8 4 6 6
 0 0 0 0
- Phát phiếu bài tập cho hs. Gọi hs nêu y/c bài tập
- Y/c hs làm bài trong phiếu bài tập, gọi 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
- Gv nhận xét, ghi điểm
a) của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg )
của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m )
b) của 24 giờ là : 24 : 2 = 2 ( giờ )
 của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút )
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv hướng dẫn hs làm
- Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12 ( quả )
Đáp số : 12 quả cam
+ Nêu lại cách chia vừa học?
- Về nhà làm bài trong VBTchuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs quan sát
- Hs nêu
- Hs nêu
- Hs làm vào nháp
- Hs chú ý quan sát
Vài hs nêu lại cách chia và nêu miệng
96 : 3 = 32
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs làm vào bảng con
- Hs nhận phiếu, nêu y/c của bài
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào phiếu
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng
- 1 hs nêu
Tiết 2: Chính tả ( nghe viết)
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giỳp hs nghe viết lại đoạn tóm tắt bài Bài tập làm văn.Viết tên người nước ngoài.
 - Làm bài tập phân biệt eo/oeo; s/x; dấu hỏi/ dấu ngó.
2. KN: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác.Viết đúng tên người nước ngoài.
 	 - Biết phân biệt âm đầu và vần thành thạo đúng và nhanh. 
3. T Đ: GD hs ý thức chịu khú rốn chữ, giữ vở.
II- Đồ dựng dạy học
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:.
B. Bài mới:
1.Giớithiệu:
2. Giảng
a. Ghi nhớ nọi dung.
b.Hdẫn cách trình bày.
c.Viết từ khó.
d. viết Ctả.
e.Soát lỗi.
g. Chấm bài
3. Luyện tập
Bài 2
B ài 3
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs lên bảng viết: nắm cơm, lắm việc, 
gạo nếp, lo lắng.
- Nhận xét, cho điểm.
- Trực tiếp.
- Đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Cụ-li-a đó giặt quần ỏo bao giờ chưa? ( Chưa bao giờ Cụ-li-a giặt quần ỏo )
+ Đoạn văn có mấy câu? ( 4 câu)
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn viết như thế nào? ( Viết hoa)
+ Tên riêng người nước ngoài viết như thế nào? ( Viết hoa chữ cái đầu tiên, có dấu gạch ngang nối giữa các tiếng là bộ phận của tên riờng)
- Cho hs viết bảng con: làm văn, Cô-li-a, lúng 
tỳng.
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
+ HD làm bài tập.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
- Hướng dẫn làm mẫu 
- Y/c hs tự làm bài.
- Gv cùng cả lớp nhận xét .
- Y/c hs đọc lại lời giải.
Đỏp ỏn: khoeo chõn, người lẻo khẻo, ngoéo tay
- Gọi hs nờu y/c của bài.
- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi hs lờn bảng chữa bài
- Gv nhận xột, chữa bài.
Đáp án: a.siờng,sỏng
 b. trẻ, tổ, biển, của, những.
- Nh ... 
- Lớp nhận xét
- Hs nêu y/c bài
- Hs làm bài trong phiếu và trả lời miệng.
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 2: Âm nhạc.
Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết)
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp hs nghe viết một đoạn văn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học”. Biết viết hoa các chữ cái đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu.
 - Làm bài tập phân biệt eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x; ươn / ương ).
2. KN: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chớnh xỏc. Biết phân biệt âm đầu và vần thành thạo đúng và nhanh. 
3. T Đ: GD hs ý thức chịu khú rốn chữ, giữ vở.
II- Đồ dùng dạy học:	- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:.
B. Bài mới:
1.Giớithiệu:
2. Giảng
a. Ghi nhớ nội dung.
b. Hdẫn cách trình bày.
c.Viết từ khó.
d. viết Ctả.
e.Soát lỗi.
g. Chấm bài
3. Luyện tập
Bài 2
B ài 3
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs lên bảng viết: khoèo chân, xanh cao.
- Nhận xét, cho điểm.
- Trực tiếp.
- Đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? ( Bỡ ngỡ, rụt rè)
+ Hình ảnh nào cho em biết điều đó? ( Đứng nép bên người thân đi...nhẹ)
+ Đoạn văn có mấy câu? ( 3 câu)
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn viết như thế nào? ( Viết hoa)
- Cho hs viết bảng con: bỡ ngỡ, quãng trời, rụt rè...
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
+ HD làm bài tập.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gv cùng cả lớp nhận xét .
- Y/c hs đọc lại lời giải.
Đáp án: Nhà nghèo, đường ngoằn, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi hs lờn bảng chữa bài
- Gv nhận xột, chữa bài.
Đáp án: Muớn, thưởng, nướng
- Nhận xét giờ học.
- Những hs viết chưa tốt về nhà luyện thêm.
- 2 hs lên bảng viết.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc lại
- HS trả lời.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 hs nờu y/c bài tập
- 1hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- 1 hs nờu y/ c.
Làm bài cỏ nhõn..
- 1 hs làm trờn bảng.
- Nghe nhớ.
Tiết 4: Thể dục.
Chiều thứ 5: Ngày /09/2011.
Tiết 1: Tập làm văn.
Kể lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp hs kể lại được buổi buổi đầu tiên đi học của mình
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
2. KN: Rèn luyện cho hs kể lại được buổi đầu đi học của mình. Viết lại được những điều vừa kể thành thạo một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu diễn đạt rõ ràng.
3. TĐ: GD hs luụn có tinh thật thà tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập; Bài tập đọc “ Nhớ lại buổi đầu đi học”.
III. Hoạt động dạy học: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
B. Bài mới
1. Giới thiệu . 
2. Kể lại buổi đầu đi học (15’)
3. Viết đoạn văn ( 15’)
3- Củng cố, dặn dò 
+ Để tổ chức một cuộc họp cần phải chú ý những gì?
- Gv nhận xét
- Trực tiếp
- Gv hướng dẫn hs:
+ Bước đầu em đến lớp vào buổi sáng hay buổi chiều?
+ Buổi đó cách đây bao lâu?
+ Em đã chuẩn bị buổi đi học đó thế nào? ( Sách vở bút)
+ Ai là người đưa em đến trường? ( mẹ em)
+ Hôm đó trông em như thế nào? ( trông rất đẹp)
+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? ( Em thấy cái gì cũng lạ)
+ Buổi đầu đó đi học kết thúc như thế nào? ( rất lạ)
+ Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? ( Buổi kỉ niệm đầu tiên em cắp sách tới trường)
* Gọi hs khá kể mẫu
- Y/c từng cặp kể cho nhau nghe.
- Gọi hs kể trước lớp
- Gv nhận xét
- Gọi hs đọc yêu cầu 2
- Cho hs viết bài văn vào vở bài tập
- Nhắc hs khi viết bài
- Yêu cầu 1 số hs đọc bài trước lớp
- Nhận xét và cho điểm
- Nhận xột giờ học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời
- Theo dừi.
- Hs nghe trả lời
- 1 hs kể
- Hs kể theo cặp
- 3 – 4 hs kể
- 1 hs đọc
- 3 hs đọc 
- Nghe, nhớ.
Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt.
 Ngày soạn: /09/2011.
 Ngày giảng: /09/2011.
Tiết 1: Toán.
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp hs: Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.Giải được bài toán có lời văn.
2. KN: Rèn luyện cho hs thực hiện được phép chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.Giải được bài toán có lời văn thành thạo.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác chăm chỉ học tập và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu bài tập
II. Hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Gthiệu
2. Luyện tập
Bài 1(T30)
Bài 2(T30)
Bài 3(T30)
Bài 4(T30)
3. Củng cố, dặn dò
- 2 hs lên bảng làm phép tính
19 3 và 29 6 
- Trực tiếp
- Gọi hs đọc y/c bài tập
- Y/c hs làm vào bảng con
- Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng
17 2 35 4 42 5 58 6
16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
- Gv phát phiếu bài tập cho hs, gọi hs nêu y/c bài tập
- Hs làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
24 6 32 5 30 5 34 6
24 4 30 6 30 6 30 5
 0 2 0 4 
 - Gọi hs đọc đề bài tập
- Gv hướng dẫn hs phân tích và giải vào vở
- Gọi hs lên bảng làm, lớp nhận xét
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải:
Lớp học đó có số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 ( học sinh )
Đáp số : 27 học sinh
- Gọi hs nêu y/c bài tập trong phiếu
- Hs làm bài trong phiếu, 
- Gọi hs nêu kết quả của bài
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs làm bài vào bảng con
- Hs nhận phiếu, nêu y/c bài tập
- Hs làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài 
- Hs phân tích bài toán – giải vào vở
- 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và nêu kết quả
- Nghe, nhớ
Tiết 2: TNXH.
Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu:
1. KT: Sau bài học hs biết: Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh .
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
2. KN: Rèn luyện cho hs kể tên chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
3. TĐ: GD hs biết bảo vệ cơ quan thần kinh
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 26 , 27 
- Hình cơ quan thần kinh phóng to .
III. Hoạt động dạy học:
ND và TG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A. KTBC:
B. Bài mới
1. Gthiệu bài
2. HĐ1: Quan sát 
* MT: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. ( 14’)
3. HĐ2: Thảo luận.
* MT: Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
 ( 15’)
4. Củng cố, dặn dò :
+ Em cần làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
+ Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ? 
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
+ Gv treo hình cơ quan thần kinhphóng to lên bảng.
+ Gv gọi hs lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh?
-> Gv vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
+ Gv gọi hs rút ra kết luận
* KL: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
* Bước 1: Chơi trò chơi.
- Gv cho cả lớp chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vào hang.
+ Gv hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
* Bước 2: Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời.
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng? 
* Bước 3 : Làm việc cả lớp
* GV kết luận:
 - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan.
- Nêu lại ND bài?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời
- Theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn q/s sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2.
- Hs các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn
- Hs quan sát
- Vài hs lên chỉ và nêu
- Hs chú ý nghe
- Hs chơi trò chơi
- Hs nêu
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét.
- Nghe, nhớ
- 1 hs nêu
Tiết 3: Thủ công.
Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ 
sao vàng ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Củng cố về cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Hs nắm chắc cách gấp và cắt, dán ngôi sao vàng và lá cờ. 
2. KN: Rèn luyện cho hs kĩ năng gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ một cách thành thạo.
3. TĐ: GD óc thẩm mĩ, rèn sự khéo léo và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Lá cờ đỏ sao vàng mẫu
- Giấy thủ công, kéo hồ dán,...
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao.
III. Hoạt động dạy học: 
ND và TG
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A. KTBC: 
B. Bài mới
1. Gthiệu
2. Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao và lá cờ dỏ sao vàng. 
 ( 22’)
3. Nhận xét, đánh giá
 ( 5’)
4. Dặn dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
- Nhận xét
- Trực tiếp
- Gọi hs nói lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
 - Gọi 1 hs nói lại cách dán ngôi sao vào nền để được lá cờ đỏ sao vàng.
- Gv nhận xét
- Treo quy trình gấp cắt dán lên bảng.
+ Bước 1: Gấop giấy đỏ để cắt ngôi sao
+ Bước 2: Cắt ngôi sao vàng
+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- Tổ chức cho hs thực hành quan sát uốn nắn giúp đỡ hs yếu kém.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của hs
- Nhận xét tiết học
- Về nhà cắt dán lại cho đẹp và chuẩn bị bài sau.
- Hs bày đồ dùng lên mặt bàn
- Theo dõi
- 1 hs nêu
- 1 hs nêu
- Hs thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ.
- Nhận xét sản phẩm của bạn.
- Nghe, nhớ
Tiết 4: Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc