Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Nguyễn Hoàng Minh

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Nguyễn Hoàng Minh

Tiết: 1+2 Môn: Tập đọc + kể chuyện.

Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN.

I/ Mục đích yêu cầu.

A: Tập đọc.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- Hiểu nội dung: ( lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói).Trả lời được các câu hỏi SGK

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Nguyễn Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Ngày
Tiết
Môn
Tên Bài
Thứ hai 4/10
1
TĐ
Bài tập làm văn
2
TĐ - KC
Bài tập làm văn
3
Toán
Luyện tập
4
ĐĐ
Tự làm lấy việc của mình ( T2)
Thứ ba
5/10
1
CT
(nghe-viế) Bài tập làm văn
2
Toán
Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
3
TNXH
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
4
T C
Gấp, cắt, dán ngôi sao. . . sao vàng(t 2)
Thứ tư
6/10
1
TĐ
Nhớ lại buổi đầu đi học
2
Toán
Luyện tập 
3
LT&C
Từ ngữ về trường học: Dấu phẩy 
Thư năm 7/10
1
TV
Ôn chữ hoa; D, Đ
2
Toán
Phép chia hết và phép chia có dư
3
TNXH
Cơ quan thần kinh 
Thưsáu 8/10
1
CT
(nghe-viết) Nhớ lại buổi đầu đi học
2
Toán
Luyện tập 
3
TLV
Kể lại buổi đầu đi học
Kế hoạch dạy học tuần 6
TUẦN 6 	Thứ hai ngày 4 tháng10 năm 2010
	Tiết: 1+2 	Môn: Tập đọc + kể chuyện.
Bài: BÀI TẬP LÀM VĂN.
I/ Mục đích yêu cầu.
A: Tập đọc.
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nội dung: ( lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói).Trả lời được các câu hỏi SGK
B: Kể chuyện.
Rèn kĩ năng nói.
Biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ Chuẩn bị.
Tranh SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Oån định
2/ KTBC.
-Đọc baiø: Cuộc họp của chữ viết.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới.
a: Giới thiệu: “BÀI TẬP LÀM VĂN”.
-GV ghi tên bài
-GV giới thiệu tranh bài học .
b: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
+Đọc từng câu.
-GV chữa lỗi phát âm
+Đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc theo nhóm.
c: Tìm hiểu bài.
-GV nêu câu hỏi SGK.
+Cô giáo cho lớp đề văn thế nào?
+Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
-GV chốt ý SGV
+Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra?
+Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo:
a/ Lúc đầu, Cô-li-a ngạc nhiên?
b/ Sau đó, bạn vui vẻ làm theo lời mẹ?
-GV chốt lại.
d: Luyện đọc lại.
-GV đọc mẫu, H/D đọc (đoạn 3, 4)
e/ kể chuyện.
+nêu yêu cầu.
+H/D kể chuyện.
-Tập kể.
-Trình bày.
+nhận xét.
-Nội dung.
-Cách diễn đạt.
-Cách thể hiện.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
v GDHS: làm việc giúp đỡ cha mẹ 
5/ Nhận xét- dặn dò.
-Về xem lại bài và kể lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài sau “Nhớ lại buổi đầu đi học”.
-GV nhận xét tiết học.
-HS hát vui
-3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
-HS nhắc tên bài.
-HS quan sát tranh SGK.
-HS theo dõi
+HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 câu.
-HS đọc lại từ sai.
+HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 đoạn (8 học sinh).
-Học sinh đọc chú giải SGK.
+Các nhóm luyện đọc và nhận xét cách đọc (mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn).
-4học sinh đọc 4 đoạn 
-Lớp đồng thanh .
-HS đọc thầm và trả lời.
+Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
+HS phát biểu.
-HS theo dõi.
+Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng. . . để mẹ đỡ vất vả.
+HS phát biểu.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-4 học sinh thi đọc 4 đoạn văn.
-HS nêu yêu cầu .
-HS săùp xếp tranh theo nhóm và nêu kết quả.
-HS quan sát tranh SGK.
-4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS nhận xét cách biểu diễn của bạn.
-HS nhắc lại tên bài.
+HS phát biểu.
-HS theo dõi.
	Tiết 3 	Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP.
I/ Mục đích yêu cầu.
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
Bài ta6p54 cần làm:1,2,4
Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bị.
SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Oån định
2: KTBC.
-Tìm: ½ của18, 1/3 của 27, 1/5 của 45.
-GV nhận xét.
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: LUYỆN TẬP.
-GV ghi tên bài
 B: Thực hành.
+Bài tập 1: 
+Bài tập 2: 
 Vân tặng bạn số bông hoa là:
 30 : 6 = 5 (bông hoa)
 ĐS: 5 bông hoa
+Bài tập 4:
 Hình 2,4
- Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
 24 : 3
* GDHS: Cẩn thận khi làm toán
5/ nhận xét – dặn dò.
-Xem, chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-3Học sinh lên bảng lớp làm bảng con.
-Lớp vỗ tay tuyên dương.
-HS nhắc lại.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lần lượt 6 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con, nhận xét và sửa sai.
-HS nêu đề bài.
-1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét và sửa sai.
-HS nêu yêu cầu.
-HS quan sát hình SGK và nêu kết quả.
-Lớp nhận xét , sửa sai.
* Giải :
- Số học sinh lớp 3A tập bơi là :
 28 : 4 = 7 ( bạn )
 Đ/S: 7 bạn 
-HS nhắc lại tên bài.
-3 HS thi đua.
- HS theo dõi.
	Tiết 4 	Môn:Đạo đức
Bài: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T2)
I/ Mục tiêu.
Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
Nêu được ích lợi của việc tự làm lấùy việc của mình.
HS biết tự làm lấy công việc của mình trong sinh hoạt ở trường, ở nhà...
II/ Đồ dùng.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Oån định.
2/ KTBC.
-Kể những tấm gương về việc tự làm lâùy việc của mình.
 3/ Bài mới.
 a: Giới thiệu: TỰ LÀM LẤY... (T2)
-GV ghi tên bài.
 Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
-Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm, chưa làm.
 -Thựch hiện.
+GV nêu câu hỏi (VBT).
+Trình bày.
-GV kết luận SGV
 Hoạt động 2: Đóng vai.
-Mục tiêu: HS hiểu một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp về việc tự làm lấy việc mình.
-Thực hiện:
-Thảo luận nhóm.
-GV kết luận SGV
 Hoạt động 3: Bài tỏ ý kiến.
-Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan.
-Thực hiện.
- Thảo luận.
-Trình bày.
-GV kết luận.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
+Thế nào là tự làm lấy việc của mình, vì sao cần phải tự làm lấy việc của mình?
v GDHS: Tự làm lấy công việc của mình 
5/ Nhận xét- dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau: Quan tân, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
-GV nhận xét tiết học.
-HS hát vui.
-HS phát biểu, lớp nhận xét.
-HS nhắc tên bài.
-HS theo dõi.
+ Học sinh tự liên hệ bài 4 VBT.
+Đại diện 3 học sinh trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-Lớp chia 5 nhóm và thảo luận tình huống VBT. (bài tập 5)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận nhóm (bài tập 6 VBT)
-3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS nhăùc lại tên bài.
+HS phát biểu.
-HS theo dõi.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
	Tiết 1 	Môn: chính tả
Bài (nghe-viết) BÀI TẬP LÀM VĂN.
I/ Mục đích yêu cầu.
Nghe- viết đúng bài chính tả; trìng bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần : eo/oeo và bài tập 3 b.
II/ Chuẩn bị.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Oån định
2/ KTBC
-GV nêu từ : cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn
-GV nhận xét và tuyên dương
3/ Bài mới.
 a: Giới thiệu: BÀI TẬP LÀM VĂN
-GV ghi tên bài
 b: H/D chính tả.
-GV đọc mẫu đoạn viết.
+Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+Tên riêng trong bài được viết như thế nào?
-GV nhắc lại cách viết hoa.
-GV nêu từ khó: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên
 c: Viết chính tả.
-GV đọc bài (mỗi câu 3 lần)
-GV đọc lại bài.
 d: Chấm chữa bài
-GV thu bài chấm.
-GV nhận xét bài chấm.
 e: H/D bài tập.
+Bài tập 2:
- Cho cả lớp chữa bài vào VBT: khoeo chân, người lẻo khoeo, ngoeo tay.
+Bài tập 3:
-GV chọn câu b.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng âm đầu.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài vào VBT.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
-GV nêu chữ sai.
* GDHS: Cẩn thận khi viết bài
5/ Nhận xét- dặn dò:
-Xem lại bài và chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui
-3 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS nhắc tên bài.
-3 học sinh đọc lại, lớp theo dõi SGK.
+Cô-li-a
+Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối ở giữa.
-HS theo dõi.
- HS phân tích từ khó
-1 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS tự tìm từ khó và viết.
-HS nghe và ghi vở.
-HS soát lại bài.
- HS tự chữa bài
-HS nộp bài 1/3 lớp 
-Học sinh theo dõi.
-Học sinh nêu yêu cầu.
-1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS nêu yêu cầu .
-1 học sinh lên bảng, lớp làm vào VBT.
-Lớp nhận xét và chữa bài.
-HS nhắc lại tên bài
-3 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS theo dõi.
	Tiết 2 	Môn: toán
Bài: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I/ Mục đích yêu cầu.
Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(trường hợp chia hết ở tất cà các lượt chia).
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài tập cần làm: 1,2a,3
Bài 2b dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bị 
SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Oån định.
2/ KTBC.
-Đọc bảng nhân, bảng chia.
3/ Bài mới.
 a: Giới thiệu: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ...
-GV ghi tên bài
 b: H/D bài.
-GV nêu phép chia: 96 : 3
+Số nào có hai chữ số, số nào có một chữ số?
+Ta thực hiện theo mấy bước?
+Tính như thế nào?
-GV nhắc lại cách tính.
 Vậy: 96 : 3 = 32
 c: Thực hành.
+Bài tập 1: Tính.
+Bài tập 2: câu a
+ Tìm của 69 , 36 va ... ng dụng.
-HS theo dõi.
-1 học sinh lên bảng viết từ ứng dụng, lớp viết bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng.
-HS theo dõi.
-1 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS theo dõi.
-HS viết bài vào vở.
-HS nộp bài 1/3 lớp (8 hs)
-HS vỗ tay tuyên dương bạn viết tốt.
-HS nhắc lại tên bài.
-3 học sinh thi đua.
-HS theo dõi.
	Tiết 2 	Môn: Toán
Bài: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ.
I/ Mục đích yêu cầu.
Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
II/ Chuẩn bị.
SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Oån định.
2: KTBC.
-Đọc bảng chia 2- 6.
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ.
-GV ghi tên bài
 B: H/D bài.
-GV nêu: 8 : 2 và 9 : 2
-Thực hiện phép chia.
-GV nhắc lại phép chia.
+8 chia 2 có thừa không?
+9 chia 2 như thế nào?
-GV nêu:8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết, viết là 8 : 2 = 4
9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư và số dư là 1, viết là 9 : 2 = 4 (dư1)
-Lưu ý: số dư phải bé hơn số chia.
 C: Thực hành
+Bài Tập 1: Tính rồi viết theo mẫu.
 - Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài. 
+Bài tập 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1số em nêu kết quả, sau đó từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
+Bài tập 3:
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH:
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Hình a.
4: Củng cố.
 55 : 6
* GDHS: Cẩn thận khi làm toán
5/ Nhận xét- dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Lớp vỗ tay tuyên dương.
-HS nhắc tên bài.
-HS theo dõi.
-2 học sinh lên bảng tính, lớp tính bảng con.
-HS theo dõi.
+8 chia 2 không thừa.
+9 chia 2 còn thừa lại 1.
-HS dùng que tính kiểm tra lại và nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS nêu yêu cầu.xem mẫu.
-Lần lượt 10 học sinh lên bảng, lớp giải bảng con.
-Lớp nhận xét và sửa sai. 
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS quan sát, nhẩm tính bài SGK và nêu kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình SGK và nêu kết quả.
-Lớp nhận xét và sửa sai.
-HS thi đua ( 3 HS).
-HS theo dõi.
	Tiết 3 	Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: CƠ QUAN THẦN KINH.
I/ Mục đích yêu cầu.
Nêu được tên và chỉ đúng vị ttrí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II/ Chuẩn bị.
Hình SGK, sơ đồ.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Oån định
2: KTBC.
+Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh và cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu.
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: CƠ QUAN THẦN KINH.
-GV ghi tên bài.
 Hoạt động: Quan sát .
 Mục tiêu: Kể tên và chr vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
+B1: Làm việc theo nhóm.
-Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
+Cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
+Làm việc cả lớp.
-GV treo tranh.
-GV chốt lại
 Hoạt động 2: Thảo luận .
 Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
 B1: Làm việc theo nhóm.
+Não và tủy sống có vai trò gì?
+Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan nói trên bị hỏng? 
 B2: Làm việc cả lớp.
-GV kết luận
 4: Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
+Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
* GDHS: Thường xuyên vệ sinh, bảo vệ cơ thể của mình
5/ Nhận xét- dặn dò.
-Xem, chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-HS thực hiện kể.
-Lớp nhận xét và sửa sai.
-HS nhắc tên bài.
-HS quan sát hình 1,2 trang 26, 27 và thảo luận.
-1 số học sinh lên bảng chỉ, lớp nhận xét
-HS theo dõi.
-HS đọc mục cần biết SGK trang 27 và thảo luận câu hỏi 
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS nhắc lại tên bài.
-HS phát biểu.
-HS theo dõi.
Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010
	Tiết 1 	Môn: Chính tả
Bài: (nghe-viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I/ Mục đích yêu cầu.
Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo và bài tập 3 b.
II/ Chuẩn bị.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Oån định
2: KTBC.
-GV nêu: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khỏe khoắn...
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
-GV ghi tên bài.
 B: Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc mẫu bài viết.
+Đoạn văn nói điều gì?
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
-GV nêu từ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng...
 C: Viết chính tả.
-GV đọc bài (mỗi câu 3 lần).
-GV đọc lại bài
 D: Chấm bài.
-GV thu bài chấm
-GV nhận xét bài.
 E: Bài tập.
+Bài tập 2:
 Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
+Bài tập 3:
-GV chọn câu b.
 Mướn, thưởng, nướng .
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài
-GV nêu lại từ học sinh viết sai.
 * GDHS: Cẩn thận viết đúng chính tả
5/ Nhận xét – dặn dò.
-Xem, chuẩn bị bài : Trận bóng dưới lòng đường
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-3 học sinh lên bảng, lớùp viết vào bảng con. Nhận xét và sửa sai.
-HS nhắc tên bài.
-HS theo dõi SGK.
-3 học sinh đọc lại.
+HS phát biểu.
+Các chữ đầu đoạn, đầu câu.
+Viết giữa trang vở.
-HS nêu cách trình bày.
- HS phân tiac1 từ khó
-HS viết bảng con.
-HS tự tìm từ khó và viết.
-HS ghi vở.
-HS soát lại bài.
-Học sinh nộp bài 1/3 lớp 
-HS vỗ tay tuyên dương bài của bạn viết tốt.
-HS nêu yêu cầu.
-1 học sinh lên bảng, lớp làm vào VBT và nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở bài tập, nêu kết quả, lớp sửa sai.
-HS nhắc lại tên bài.
-1 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
	Tiết 2 	Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP.
I/ Mục đích yêu cầu.
Xác định được phép chia hết và pháp chia có dư.
Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
Bài tập cần làm: 1,2(cọát 1,2,4),3,4.
Bài 2 cột 3 dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bị
SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Oån định.
2: KTBC.
-Đọc bảng chia 2 - 6.
- Đặt tính rồi tính 21 : 5 = ?
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: LUYỆN TẬP.
-GV ghi tên bài.
 B: Thực hành
+ Bài tập 1: Tính
 17 2 35 4
 16 8 32 8 
 1 3 
 42 5 58 6 
 40 8 54 9 
 2 4
+Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. (cột 1, 2, 4)
+Bài tập 3:
 Số học sinh giỏi của lớp đó là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 ĐS: 9 học sinh.
+Bài tập 4:
- Bài 2 cột 3 HS khá giỏi
4: Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
 34 : 6
GDHS: Cẩn thận khi làm toán. . .
5: Nhận xét – dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-2 học sinh đọc, lớp đồng thanh.
- Thi tính
-HS nhắc tên bài.
-HS nêu yêu cầu
-Lần lượt 4 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
-Lớp nhận xét sửa sai.
-HS nêu đề bài.
-1 học sinh nhắc cách đặt tính và tính.
-Lần lượt 6 học sinh lên bảng, lớp giải vào vở. Nhận xét và sửa sai.
-HS đọc đề bài.
-1 học sinh nêu cách giải.
-1 học sinh lên bảng, lớp giải vào vở, nhận xét và sửa sai.
-HS nêu yêu cầu.
-HS thảo luận và nêu kết quả, lớp nhận xét.
- Đặt tính rồi tính: 15:3, 20:3
-HS nhắc lại.
-3 học sinh thi đua.
-HS theo dõi.
Tiết 3 	Môn: Tập làm văn.
Bài: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC.
I/ Mục đích yêu cầu.
Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
II/ Chuẩn bị.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Oån định
2: KTBC.
-Tổ chức cuộc họp.
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: 
-GV nêu mục đích yêu cầu
-GV ghi tên bài.
 B: H/D làm bài.
+Bài tập 1.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 - Gọi 2 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ), cả lớp đọc thầm theo 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh :
+ Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ra sao ? Ai dẫn em tới? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Yêu cầu một học sinh khá kể mẫu. 
- Yêu cầu từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. 
- Ba – bốn học sinh kể trước lớp .
- Giáo viên nhận xét bình chọn em kể hay nhất.
* Bài 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài (Viết lại những điều em vừa kể).
- Cho cả lớp viết bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở.
- Mời 5 - 7 em đọc bài trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em viết tốt nhất.
- Nhận xét sửa chữa
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
- Nhận xét.
- GDHS: Dùng từ chính xác, tự tin khi kể
5: Nhận xét – dặn dò.
-Xem, chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-1 học sinh nói tiến trình tổ chức cuộc họp.
-Lớp nhận xét và tuyên dương.
-HS theo dõi.
-HS nhắc tên bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+1HS kể mẫu.
-HS tập kể theo nhóm.
-3 học sinh thi kể, lớp nhận xét, tuyên dương.
-HS nêu yêu cầu. 
- HS viết bài vào VBT.
-3 học sinh đọc lại bài viết, lớp nhận xét.
-HS nhắc lại tên bài.
-3 học sinh thi kể...
-HS theo dõi
SINH HOẠT TẬP THỂ.
 - Các tổ báo cáo.
 - Nhận xét của cán sự lớp.
 - GV nhắc chung
 + Đạo đức 
 + Vệ sinh
 + Học tập
 + Luật giao thông
 + Vận động HS mua bảo hiểm toàn diện, y tế.
 + An toàn giao thông.
 + Phòng cúm A (H1N1).

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 3 t6 moi.doc