Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Nguyễn Thị Hằng

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Nguyễn Thị Hằng

Tiết 1. Tập trung: Luyện tập

I. Mục tiêu

 -Giúp học sinh biết về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng được trong giải toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học

 - Giáo viên: + Bài tập luyện tập, phấn màu.

 + Phóng to hình vẽ bài 4.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6: 
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 
Tiết 1. Tập trung: Luyện tập
I. Mục tiêu
 -Giúp học sinh biết về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng được trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên: + Bài tập luyện tập, phấn màu.
 + Phóng to hình vẽ bài 4. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra các bài tập của tiết 25 
- 3 học sinh làm bài trên bảng.
 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Hoạt động 2:
 Giới thiệu bài: ghi tên đầu bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài1:
 -Yêu cầu học sinh nêu cách tìm của một số và làm bài tập. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vở
 - Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
 - Chữa bài và cho điểm .
 Bài2: 
 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
 - Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta làm gì? 
- Phải tính của 30 bông hoa 
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài 	
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở:
 Giải
Vân tặng bạn số bông hoa là:	 30 : 6 = 5 (bông hoa)	 Đáp số: 5 bông hoa
 - Chữa bài và cho điểm .
 Bài 3:
 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở.
	Giải
	 Số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (học sinh )
 Đáp số:7(học sinh)
 - Chữa bài và cho điểm học sinh
 Bài 4:
 -Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông.
- Hình 2 và hình 4 có số ô vuông đã được tô màu 
 + Mỗi hình có mấy ô vuông?	
+ 10 ô vuông
 + của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? 
+10 : 5 = 2 ( ô vuông)
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
 - Yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3+4: Tập đọc –kể chuyện:
Bài tập làm văn
 I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
-Hiểu ý nghĩa: lời nói của HS phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.(trả lời được các CH trong SGK).
*GDKNS:Tự nhận thức,,xác định giá trị cá nhân,ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm. 
 B. Kể chuyện:
 - Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn chuyện bằng lời của mình.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
*GDKNS:kiểm soát cảm xúc, ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 - Tranh minh hoạ các đoạn truyện 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 - Một chiếc khăn mùi soa.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.
 - Nhận xét, cho điểm.
 - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu: Cô-li-a là một học sinh biết cố gắng làm bài tập trên lớp. Bạn còn đã biết làm điều mình đã nói. Đó là điều gì? Chúng ta cùng học bài đọc hôm nay sẽ hiểu.Ghi đầu bài
Hoạt động 3: Luyện đọc:
 - Nghe giới thiệu, ghi bài.
a. Đọc mẫu:
 - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt
 - Theo dõi giáo viên đọc mẫu
 + Giọng nhân vật tôi: hồn nhiên nhẹ nhàng . 
 + Giọng mẹ: ấm áp, dịu dàng.
 b. Huớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
 - Mỗi học sinh đọc một câu tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài, đọc 2 vòng. 
 * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó :
 - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn 
 - Giải nghĩa từ khó.	 
 - Cho học sinh xem khăn mùi xoa hỏi:	
 - Học sinh đọc từng đoạn trong bài.
 - Nhìn bảng đoạn 1 viết sẵn để luyện đọc. 
 + Đây là loại khăn gì?	
 - Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau mặt
 + Thế nào là viết lịa lịa	
 - Là viết rất nhanh và liên tục
 + Thế nào là ngắn ngủn?	
 - Là rất ngắn và có ý chê
 + Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi em đọc một đoạn.
 * Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.
 - Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc.
 * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
 - 2 nhóm thi đọc nối tiếp
 * Yêu cầu các tổ tiếp nối đọc đồng thanh bài tập đọc. 
 - Mỗi tổ đọc 1 đoạn, 4 tổ tiếp nối đọc từ đầu đến hết bài.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc bài trước lớp.
 - 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.
 - Ai là người kể lại câu chuyện này?
 - Đó chính là Cô-li-a bạn kể về bài văn của mình.
 - Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào?
 - Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
 - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? 
 - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a.
 - Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm cách gì để viết bài dài ra? 
 - Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng: Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả.
 - Yêu cầu 4 học sinh đọc đoạn 4 và thảo luận trả lời câu hỏi 4 trong sách. 
a. Khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo, lúc đầu bạn rất ngạc nhiên vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, mẹ luôn làm giúp bạn
b. Cô-li-a vui vẻ nhận lời vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình. 
 - Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?	
- Tình thương yêu đối với mẹ.
- Nói lời biết giữ lấy lời.
- Cố gắng khi gặp bài khó.
 - Chốt: Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận lỗi khi sai, lời nói phải đi đôi với việc làm.
 * Luyện đọc lại bài:
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4.
 - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp trong nhóm
 - Gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp.
 - Tuyên dương nhóm đọc tốt.
 - Nghe giáo viên đọc.
 - Học sinh luyện đọc.
 - Học sinh luyện đọc.
Kể chuyện
 1.Xác định yêu cầu:
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
 - 2 học sinh đọc.
 - Giáo viên hướng dẫn:
 - Nghe hướng dẫn.
 Em cần quan sát kĩ tranh và xác định nội dung mà tranh minh hoạ.Sau đó sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em chọn kể 1 đoạn bằng lời của mình,tức là chuyển lời của Cô-li-a trong truyện thành lời của em.
 2. Chọn kể một đoạn bằng lời của mình:
 * Kể trước lớp
 - Giáo viên yêu cầu
 - Gọi 4 học sinh khá kể chuyện trước lớp mỗi học sinh kể 1 đoạn.
 - Học sinh khác nhận xét.
 * Kể theo nhóm
 - Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho các bạn nghe.
 - Lần lượt từng học sinh kể trong nhóm của mình, học sinh khác theo dõi, sửa cho bạn.
 * Thi kể trước lớp
- 3 đến 4 học sinh thi kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
 - Em đã làm gì giúp bố mẹ?
- 3,4 em trả lời
 - Nhận xét tiết học,dặn dò HS chuẩn bị đọc trước bài:Nhớ lại buổi đầu đi học
Tiết 5. Đạo đức: 
Bài 3 : Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
-Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà ở trường.
*GDKNS: Kỹ năng tư duy phê phán,ra quyết định,lập kế hoạch.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Giáo viên: + Vở bài tập Đạo đức.
 + 1 số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai (hoạt động 2).
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
 - Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình?
 - Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào ai khác.
 - Giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
 * Nhận xét phần kiểm tra.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu của bài.
 - Nghe giới thiệu, ghi bài.
 - Ghi bảng tên bài.
Hoạt động3: Tìm hiểu bài
1. Liên hệ thực tế:
 + Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình? 
+ Học sinh tự kể.
 + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
+ Học sinh tự kể.
 + Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc?
+ Tự hào, thích thú, vui sướng.
 - Giáo viên kết luận: khen ngợi những học sinh đã biết tự làm lấy việc của mình. 
 HS lắng nghe.
2. Đóng vai
- Học sinh đọc yêu cầu.
 - Chia lớp thành 2 nhóm.
- Mỗi nhóm xử lý một tình huống trình bày theo sự chuẩn bị của nhóm mình.
 * Kết luận: 
 + Tình huống 1: Nếu có mặt ở đó các em cần khuyên bạn Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã đượcgiao. 
 + Tình huống 2: Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
3. Thảo luận nhóm
- Phát phiếu học tập cho học sinh
- Học sinh đọc nội dung bài tập trong phiếu ( như vở bài tập) - Học sinh tự làm bài tập
- Giáo viên kết luận từng nội dung
- a, b, đ: đồng ý
- c, d, e: không đồng ý 
* Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mau tiến bộ, và được mọi người khác quý mến.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.
 - Chuẩn bị ở nhà.
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Tiêt1.Toán: 
Chia số có hai chữ số cho
 số có một chữ số
 I. Mục tiêu
 + Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số (chia hết ở các lượt chia)
 + Biết tìm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - Giáo viên: Phấn màu, hệ thống bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS nêu các bảng chia đã học
- 3,4 HS nêu 
 - Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
 ghi đầu bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn: thực hiện phép chia
 96 : 3 = ?
 GV HD thực hiện các bước chia như trong SGK
- HS theo dõi cách tính của GV
- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị.
 + 9 : 3 được mấy?
 + 9 : 3 được 3
 + Viết 3 vào đâu?
- Học sinh trả lời.
 + 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất
 - Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?
- 3 nhân 3 bằng 9 
 - Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ.
 - Tìm số dư trong lần chia thứ hai
- Học sinh tự nêu
 - Thực hiện chia hàng đơn vị của số bị chia.
Vậy ta nói 96 : 3 = 32
GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phộp chia.
- Thực hiện theo 3 bước: chia, nhõn, trừ
Hoạt động 4: Luyện tập
 * Bài 1
 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh  ... 
 + Hàng dọc: lễ khai giảng 
 + Hàng ngang: 1. Lên lớp 6. Ra chơi 
2. Diễu hành 7. Học giỏi
3. Sách giáo khoa 8. Lười học
4. Thời khoá biểu 9. Giảng bài 
5. Cha mẹ 10. Cô giáo
 - Buổi lễ như thế nào là lễ khai giảng
 - Giáo viên yêu cầu
 - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
 - Là buổi lễ đầu năm học mới.
 - Học sinh đọc lại các từ tìm được.
 * Chốt ý: Ghi nhớ từ để dùng cho đúng.
Hoạt động 4: Ôn luyện về cách dùng dấu phảy:
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- 3 học sinh lên bảng làm bài
 - Chữa bài và cho điểm học sinh.
- Đáp án:
 a. Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
 b. Các bạn mới được kết nạp đội đều là con ngoan trò giỏi.
 * Chốt ý:Trong câu a, dấu phảy được dùng để làm gì?
 c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 
 - Dùng để tách các ý của bộ phận trả lời câu hỏi ai ?
 - Trong câu b, c dấu phảy được dùng để làm gì?
 - Dùng để tách các ý của bộ phận trả lời câu hỏi thế nào, là gì?
 * Dấu phảy có thể dùng để tách các ý diễn đạt trong từng bộ phận của câu
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị tiết 7.
Tiết 3 Mĩ thuật: GV chuyên dạy:
Tiết 4. Chính tả:
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu:
 - Nghe và viết lại chính xác đoạn “ Cũng như tôi.....cảnh lạ”
 - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo ; tìm đúng các từ có chứa s/x .
II. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ sau: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
- 3 học sinh viết
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Nghe giới thiệu,ghi bài
Hoạtđộng3:Hướng dẫn viết chính tả
 a. Tìm hiểu nội dung
 - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
- Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
 b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh nêu các từ khó dễ lẫn
- Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè.
- Học sinh đọc và viết các từ tìm được
 c. Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn văn có mấy câu? 
- 3 câu
 - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Những chữ đầu câu 
 d. Viết chính tả
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Học sinh viết
 e. Soát lỗi
 g. Chấm bài
Hoạt động 4:Hướng dẫn làmbài tập:
 * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 1học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 +Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
 - Nhận xét, chốt
- Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
 *Bài 3: Yêu cầu học sinh làm nhóm
- Tự làm bài: siêng năng, xa, xiết.
Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh ghi nhớ những từ vừa tìm được
- Luyện tập ở nhà.
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 
Tiết 1. Toán: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán. 
 II. Chuẩn bị:
 - Hệ thống bài luyện tập.
 - Chép bài 3 lên bảng .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 29.
 - 3 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở nháp.
 - Hai học sinh đọc bảng nhân, chia 6.
 - Nhận xét chữa bài và cho điểm 
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ghi đầu bài
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 Hoạt động 3: Luyện tập
 * Bài 1:
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở.
 - Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình
 - Tìm các phép tính chia hết trong bài
- Đều là phép chia có dư, không có phép tính nào là phép chia hết.
 - Chữa bài và cho điểm học sinh
 * Bài 2 : Tiến hành như bài tập 1.
 * Bài 3:
 - Gọi học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc 
 - Bài toán cho biết những gì?
 - Bài toán hỏi gì?
- Lớp có 27 học sinh, số học sinh đó là học sinh giỏi.
- Lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
`- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
* Muốn tìm của một số ta làm thế nào?
- Học sinh cả lớp làm vở .
 Giải
 Lớp đó có số học sinh giỏi là: 
 27 : 3 = 9 (em)
 Đáp số: 9 em.
- Học sinh trả lời.
* Bài 4:
 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc
 - Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
- Số dư chỉ có thể là : 0, 1, 2.
 - Có số dư lớn hơn số chia không?
- Không có
 -Vậy khi số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Số dư lớn nhất là số 2.
 - Khoanh tròn vào chữ nào?
 - Chữ B
 Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:
 - Hôm nay học bài gì?
 - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia có dư.
- Luyện tập
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
 - Nhận xét giờ học
- Học sinh về nhà luyện tập thêm.
Tiết 2.Tập làm văn:
 Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình.
 2. Kỹ năng : Viết lại những điều mình ừa kể thành một đoạn văn ngắn 5 câu.
 3. Giáo dục: Có ý thức giữ kỷ niệm đẹp.
*GDKNS:giao tiếp,làm chủ bản thân.
II. Đồ dùng học tập 
- Ghi sẵn các câu hỏi trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi: + Nêu trình tự các nội dung của 1 cuộc họp thông thường
+ Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiêt mục văn nghệ chào mừng ngày 8 - 3.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên 
- Các học sinh khác nghe và nhận xét
 - Nhận xét và cho điểm học sinh
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ghi đầu bài
 -Nêu yêu cầu của tiết học
- Học sinh nghe, ghi bài.
 Hoạt động 3: Kể lại buổi đầu em đi học
 * Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên mở yêu cầu.
 - Đề bài yêu cầu gì?
 - Học sinh đọc đề bài.
 - Kể lại buổi đầu đi học.
 - Giáo viên : Bài hôm nay có 2 yêu cầu:
 + Kể lại buổi đầu tiên đi học của mình.
 + Viết lại thành đoạn văn ngắn 5 câu.
 - Các con có thể dựa vào gợi ý sau để làm bài
 - 2 học sinh đọc câu hỏi gợi ý:
 1. Giới thiệu về buổi đầu đi học đó.
 2. Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu?
 3. Ai là người đưa em đến trường?
 4. Buổi đầu tiên đi học kết thúc ra sao?
 5. Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
 * Bây giờ chúng ta cùng chơi trò chơi phóng viên
 - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi.
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung.
 - Học sinh làm phóng viên lần lượt hỏi từng câu. Mỗi lần hỏi từ 3 đến 4 bạn trả lời sau đó chuyển sang câu hỏi khác.
 * Kể theo nhóm: Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đi học đầu tiên của mình.
 - Học sinh dựa vào câu hỏi kể theo nhóm đôi.
 - Gọi 1 - 2 em học sinh khá kể trước lớp để làm mẫu
- Học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể có tự nhiên không? nói đã thành câu chưa?
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung. 
 - Gọi 1 số học sinh kể trước lớp
- Từ 5 - 6 em kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
 - Nhận xét bài kể của học sinh.
 Hoạt động 4: Viết đoạn văn
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập.
- Học sinh viết bài
 - Yêu cầu 1 số học sinh đọc bài trước lớp
 - 5 học sinh đọc bài.
 - Nhận xét cho điểm học sinh .
 Hoạt động 5: Củng cố dặn dò:
 - Yêu cầu học sinh tìm hiểu buổi đầu đi học của một người thân trong gia đình và tập kể lại buổi đó.
 - Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Tập tổ chức cuộc họp.
Tiết 3.Thể dục:
Tiết 4. Anh: GV chuyêndạy:
Tiết 5. TN-XH: 
Cơ quan thần kinh
 I. Mục tiêu
 - Học sinh kể tên, chỉ được vị trí và nêu được vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh.
Trên tranh vẽ hoặc mô hình.
Giáo dục: Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
 II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình minh hoạ như sách giáo khoa trang 26 ,27 
- Giấy bút dạ cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 - Giáo viên nêu câu hỏi:
- Tại sao cần phải uống đủ nước? - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
- 3học sinh lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi 
 - Nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 
 - Khi chạm tay vào vật nóng em có phản ứng gì?
 - Khi trời lạnh em thấy thế nào?
 * Tất cả các phản ứng đó đều do một cơ quan điều khiển, đó là cơ quan thần kinh.
 * Giáo viên ghi đầu bài
 - Co, giật tay trở lại.
Thấy người run, hắt hơi, sổ mũi.
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
 a. Các bộ phận của cơ quan thần kinh.
 - Treo tranh vẽ 1, 2 ( trang 26, 27) và phát phiếu thảo luận. 
 - Học sinh tự quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
 + Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ?
- Gồm: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.
 + Não nằm ở đâu?
 + Tuỷ sống nằm ở đâu?
 + Dây thần kinh nằm ở đâu?
 + Não nằm trong hộp sọ.
 + Tuỷ sống nằm trong cột sống.
 + Dây thần kinh nằm ở khắp các nơi trên cơ thể.
- Đại diện các nhóm trình bày
 * KL:Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: não, tuỷ sống và các dây thần kinh. Não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống để được bảo vệ an toàn. Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh đi khắp các bộ phận trong cơ thể và các cơ quan ở bề mặt cơ thể.
b.Vai trò của cơ quan thần kinh.
 - Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung “Bạn cần biết”
- Đọc sách, thảo luận nhóm đôi để trả lời.
 - Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?
- Học sinh trả lời.
 - Kết luận về vai trò của các bộ phận trongcơ quan thần kinh. 
 - Nếu cơ quan cảm giác hoặc dây thần kinh, não hoặc tuỷ sống bị hỏng cơ thể chúng ta sẽ như thế nào?
- Cơ thể hoạt động không bình thường ảnh hưởng đến sức khoẻ.
 Chốt: Mỗi bộ phận đều có vai trò quan trọng khác nhau đối với cơ thể. Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt động không bình thường, không tốt đối với sức khoẻ. Vì thế chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn chúng.
- HS lắng nghe.
c. Trò chơi 
 - Giáo viên nêu cách chơi: Cả lớp chia làm 4 đội. Mỗi lần chơi, mỗi đội cử 1 người làm liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi.
- Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng được tổ chức nhận nhất là đội thắng
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh.
 - Nghe nhắc nhở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 hv.doc