Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Sáng - Trường TH Tân Nghiệp A

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Sáng - Trường TH Tân Nghiệp A

TOÁN

LUYỆN TẬP

I/MỤC TIÊU:

 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4

II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Sáng - Trường TH Tân Nghiệp A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi hai em lên bảng làm BT3, mỗi em làm câu.- Nhận xét chung. 
2.Bài mới : (30 phút)
a) Giới thiệu bài: : (1 phút)
b) Luyện tập: : (29 phút)
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- GV làm mẫu câu 1.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 2HS lên tính mỗi em một phép tính.
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- GV chấm một số bài.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
 Bài 4: Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông
- GV giải thích câu trả lời của HS. 
3/Củng cố - Dặn dò: : (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Hai học sinh khác nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- HS theo dõi.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Cả lớp cùng làm vào vở. 
- 1HS lên bảng thực hiện. 
- HS quan sát trả lời
-Về nhà học bài và làm bài tập.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ.
 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố 
làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II/CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Trải nghiệm.
 - Trình bày ý kiến cá nhân.
 - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ..
IV/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
V/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
2/Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (1 phút)
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi đầu bài lên bảng.
b) Luyện dọc: (18 phút) 
- GV đọc mẫu toàn bài.
*H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu,
- Luyện đọc tiếng, từ HS phát âm sai. 
-Viết từ Liu - xi - a , Cô - li - a 
- Gọi HS đọc tiếp nối các đoạn trong bài.
Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Giúp HS giải nghĩa từ.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu dại diện các nhóm thi đọc 4 đoạn của truyện.
- Gọi một học sinh đọc cả bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (12 phút)
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH 
+ Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai?
+ Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? 
+ Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này?
- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ?
Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. 
+ Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên?
+Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ? 
 d)Luyện đọc lại: (12 phút)
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.
- Mời 1 số em thi đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN: (20 phút)
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
- Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức tranh của câu chuyện.
- Mời một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Mời học sinh kể mẫu từ 2 – 3 câu.
- Gọi từng cặp HS kể.
- Yêu cầu ba, bốn học sinh tiếp nối nhau kể lại 1đoạn bất kì câu chuyện. 
- Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất .
3/Củng cố - Dặn dò: (2 phút)
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? 
- HS theo dõi và nhắc lại.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước ngoài: Liu - xi - a,Cô- li-a.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Học sinh đọc chú giải cuối bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. 
- Một học sinh đọc lại cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1,2 TLCH
- Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên là Cô – li – a 
- Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. 
- Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. 
- 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm.
+ Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này 
+ Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 4em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.
- 2 em đọc diễn cảm bài văn.
-Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh.
- Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. 
- Một học sinh kể mẫu 2-3 câu.
- Lần lượt từng cặp học sinh kể.
- Ba, bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay nhất
- Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần.
- Học bài và xem trước bài mới.
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/MỤC TIÊU:
 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a; Bài 3.
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 và 3 tiết trước (trong VBT).
 - GV nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới: (30 phút)
a/Giới thiệu bài: 
b/H/dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng 96 : 3 = ?
+ Số bị chia là số có mấy chữ số?
+ Số chia là số có mấy chữ số?
 Đây là phép chia số số có 2 chữ số cho số có 1chữ số.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
+ Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính vào nháp).
+ Bước 2: tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK).
- Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia.
c/Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2a:-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Gọi hai em lên bảng làm bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- HD HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét về đặc điểm phép tính.
+ Số bị chia có 2 chữ số.
+ Số chia có 1 chữ số.
- Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn 
- Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp thực hiện trên bảng con.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- HS cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải
-Về nhà học bài và làm bài tập.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo (BT 1). 
 - Làm đúng BT 3a.
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 3a.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 tiếng có vần oam.
- Cả lớp viết vào bảng con các từ: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
- Nhận xét, đánh giá ghi điểm.
2.Bài mới: (30 phút)
a) Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn nghe- viết : (22 phút)
 *Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc ND bài Bài tập làm văn. 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài viết. 
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét chính tả trong bài: 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu làm bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
*GV đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và sửa ra ô lỗi.
* Chấm chữa bài
- GV chấm 5 bài, nêu nhận xét.
c/Hướng dẫn làm bài tập: (8 phút)
 Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả.
Bài 3a
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.
- Gọi 3HS thi làm bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng âm đầu.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài vào VBT.
3/ Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Hai học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời.
- Những chữ trong bài cần viết hoa: Chữ đầu câu và tên riêng )
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm.
- Học sinh làm vào vở bài tập 
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
- 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT.
- 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điề ...  ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - 2 tờ giấy khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1.
 - Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT3 (tiết trước).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (30 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
b/Hướng dẫn làm bài tập: (29 phút)
Bài 1: - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập1
-Yêu cầu lớp đọc thầm và theo dõi ô chữ và chữ cần điền (LÊN LỚP).
- Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Yêu cầu trao đổi theo cặp rồi làm bài tập vào nháp.
- Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 2 nhóm HS thi tiếp sức điền vào ô trống để được các từ hoàn chỉnh. Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.
- Mời ba học sinh lên bảng làm bài. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3/ Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 
-Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu 
-2HS đọc yêu cầu BT1 trong SGK
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm 
- 2 nhóm lên chơi tiếp sức mỗi em điền nhanh một từ vào ô trống. Đọc kết quả các từ đã hoàn chỉnh. 
- Lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- 1 em đọc yêu cầu BT 2
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
- Hai em nhắc lại các từ thường dùng nói về trường học.
- Về nhà học bài, xem lại các BT đã làm..
TOÁN
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I/MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
 - Biết số dư bé hơn số chia.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Các tấm bìa có các chấm tròn, que tính, bảng phụ. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 3HS lên bảng làm BT:
 Đặt tính rồi tính:
 42 : 2 69 : 3 84 : 4
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới: (31 phút)
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
b/Hướng dẫn chia: (10 phút)
 - Giáo viên ghi bảng 2 phép chia: 
 8 2 9 2 
- HDHS thực hiện 
- Gọi hai em lên bảng mỗi em làm một phép tính, cả lớp nhận xét chữa bài.
- Giáo viên gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật.
- Giáo viên kết luận :
* 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết. 
 viết 8 : 2 = 4 
* 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 
 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư 
 Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 )
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại.
c/Luyện tập: (20 phút)
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. 
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 1số em nêu kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH:
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm BT trong VBT.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 
- Học sinh thực hành chia trên vật thật, chẳng hạn: 
+ Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau mỗi nhóm được 4 que ( không thừa )
+ Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau được mỗi nhóm 4 cây thừa 1 que tính.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- 3HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- 1HS đọc đề bài SGK.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 4 em lần lượt nêu kết quả làm bài, cả lớp nhận xét.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
+ Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà làm BT trong VBT.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I/MỤC TIÊU: 
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo (BT1)
- Làm đúng BT(3)a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, Bảng phụ viết bài tập 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những từ HS hay viết sai.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: (30 phút)
a) Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b) Hướng dẫn nghe viết: (22 phút)
*Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu 1học sinh đọc lại. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* GV đọc bài để HS viết bài vào vở. 
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
*Chấm, chữa bài.(chấm 5 bài)
c/ Hướng dẫn làm bài tập: (8 phút)
Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn BT 2.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu 
- Yêu cầu 2 học làm bài trên bảng.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: -Yêu cầu làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. 
 3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà học và xem trước bài mới. 
- 3HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: Khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, khỏe khoắn. 
- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Học sinh nêu về hình thức bài
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Lớp theo dõi.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp theo dõi.
- Hai em thực hiện làm trên bảng 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu kết quả 
- Học sinh khác nhận xét.
- Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai, mỗi chữ 1 dòng.
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 3 em lên bảng làm BT về nhà.
- Chấm vở 1 tổ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (30 phút)
a) Giới thiệu bài: (1 phút)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài. 
b) Luyện tập: (29 phút)
Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
-Yêu cầu tự đặt tính rồi tính vào vở nháp 
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một phép tính.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp giải vào bảng con.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán trả lời theo yêu cầu của GV rồi tự giải vào vở.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
-GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá.
Bài 4 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán, tự làm bài, sau đó trả lời miệng.
3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
- Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. 
- 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính 
- Một em nêu đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Cả lớp đọc thầm bài toán, trả lời theo sự hướng dẫn của GV rồi tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở KT chéo bài nhau.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miêng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
-Về nhà học bài và làm BT. 
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I/MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
 - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ (khoảng 5 câu). 
II/CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Giao tiếp.
 - Lắng nghe tích cực.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Thảo luận nhóm.
 - Trình bày 1 phút.
 - Viết tích cực.
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - VBT
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định: (1 phút)
2/Bài mới: (33 phút)
a/ Giới thiệu bài: (1 phút)
- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 
b) Hướng dẫn làm bài tập: (32 phút)
Bài 1 - Gọi 2 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý), cả lớp đọc thầm theo 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh :
+ Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ra sao ? Ai dẫn em tới? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó?
- Yêu cầu một học sinh khá kể mẫu. 
- Yêu cầu từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. 
- 3 – 4 học sinh kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét bình chọn em kể hay nhất.
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài (Viết lại những điều em vừa kể).
- Cho cả lớp viết bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở.
- Mời 3 - 5 em đọc bài trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em viết tốt nhất.
3/Củng cố - Dặn dò: (1 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai học sinh nhắc lại đầu bài.
-Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý .
- Phải xác định nội dung, thời gian ngày đầu được đến trường để kể lại theo trình tự.
- 1HS khá kể mẫu, cả lớp chú ý nhận xét.
- HS ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình .
- 3 - 4 học sinh kể trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp viết bài.
- Đọc bài trước lớp (3 - 5 em), cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
	 TỔ TRƯỞNG
 BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 lop 3 buoi sang CKTKNSGT.doc