Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II

Đạo đức

 Tiết 6: Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 2).

I. Mục đích yêu cầu

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình

- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

II. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu học Quảng Sơn II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Ngày soạn : 24 / 09 / 2012
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
1.Đạo đức
 Tiết 6: Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 2).
I. Mục đích yêu cầu	
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 cú thể tự làm lấy.
- Nờu được ớch lợi của việc tự làm lấy việc của mỡnh
- Biết tự làm lấy những việc của mỡnh ở nhà, ở trường. 
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn (biết phờ phỏn đỏnh giỏ những thỏi độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, khụng chịu tự làm lấy việc của mỡnh). 
- Kĩ năng ra quyết định phự hợp trong cỏc tỡnh huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mỡnh. 
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy cụng việc của bản thõn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv: + Tranh minh hoạ tình huống.
 + Phiếu thảo luận nhóm.
- Hs:Vở bài tập đạo đức.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức:
B. KTBC :
- Như thế nào là tự làm lấy việc của mình? Tại sao phải làm lấy việc của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
C. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 
Yêu cầu học sinh tự liên hệ:
* Các em đã tự làm lấy những việc gì của mình? 
- Các em đã tự làm việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc.
- Gvkl: Mỗi chúng ta nên tự làm lấy công việc của mình để khỏi phải làm phiền người khác. Có như vậy chúng ta mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những học sinh khác noi theo bạn.
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- Giáo viên giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, mọt nửa còn lại thảo luận xử lý tình huống 2 rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai
- Gvkl: Nếu có mặt ở đó em cần khuyên Hạnh nên tự quyết nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.
Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Bài tập 6: Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi dấu + vào ô trống là đồng ý, ghi dấu - vào ô trống là không đồng ý .
- Gvkl theo từng nội dung.
- Kết luận chung: Trong học tập lao động và sinh hoạt hằng ngày , em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
4. Củng cố - dặn dò:
- Thực hành tự làm lấy việc của mình và chuẩn bị bài sau.
- Gv nx tiết học.
- Hát
- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Vì tự làm lấệc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
- Hs tự liên hệ bản thân
- 1 số hs trình bày trước lớp
- Các hs khác nhận xét
- Em cảm thấy rất vui ...
- Hs lắng nghe.
- Các nhóm làm việc:
+ Tình huống 1: ở nhà Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nêu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+ Tình huống 2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo:" Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
- Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình bày trò chơi sắm vai trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc thầm và bày tỏ thái độ của mình qua từng nội dung.
- Theo từng nội dung hs nêu kết quả của mình trước lớp.
- Các em khác tranh luận bổ sung:
a. Đồng ý, vì tự làm lấy công việc của mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau.
b. Đồng ý, vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em.
c. Không đồng ý, vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ.
d. Không đồng ý, vì đã làm việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành.
đ. Đồng ý, vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong công ước quốc tế.
e. Không đồng ý, vì trẻ em chỉ có thể được quyết định những công việc phù hợp với khả năng bản thân
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Toán
 Tiết 26: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
- Rèn kĩ nămg tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Bảng phụ - Phiếu HT
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ:
1/2 của 10kg là...?
1/6 của 36 l dầu là...?
1/5 của 50 học sinh là...?
? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? 
- Gv nx đánh giá. 
C. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu?
- Cho hs đổi chéo vở kiểm tra
- Gv nhận xét
- Gv nx đánh giá. 
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- BT hỏi gì?
? Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gv nx đánh giá. 
* Bài 4: Hs quan sát hình SGK
- Nêu câu hỏi như SGK
- Gv nx đánh giá. 
D. Củng cố – dặn dò: 
- Chốt lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
* Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài VBT.
- Chuẩn bị: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Hát
3 hs lên bảng làm
- 1 hs nêu
- Đọc đề - Làm bài
a)1/2 của 12cm là 6 cm 
 1/2 của 18kg là 9 kg, 
 1/2 của 10 l là 5 l: 
b) 1/6 của 24m là 4m 
 1/6 của 30 giờ là 5 giờ
 1/6 của 54 ngày là 9 ngày
- 1 hs nêu
- Vân có 30 bông hoa. Tặng bạn 1/6 số hoa
- Vân tặng bạn ? bông hoa
- hs nêu
Tóm tắt
 1/6
 30 bông hoa
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Vân tặng bạn số hoa là:
30 : 6 = 5( Bông hoa)
 Đáp số: 5 bông hoa
- HS quan sát hình vẽ nêu câu trả lời:
- Cả 4 hình đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình là 2 ô vuông. Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông được tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3 - 4. Tập đọc - kể chuyện
Bài tập làm văn
I Mục đích yêu cầu :
A/ Tập đọc:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được cõu hỏi ở SGK)
B/ Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các bức tranh theo thứ tự và
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. Kĩ năng sống: 
Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
Ra quyết định.
Đảm nhận trách nhiệm.
III. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: + Tranh minh hoạ truyện( SGK)
 + Bảng phụ để ghi đoạn văn cần hướng dẫn
- Hs: SGK
IV. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc (1,5 Tiết)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và TLCH bài “ Cuộc họp của chữ viết”
+ Vai trò của dấu chấm câu?
- GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện “ Bài tập làm văn”. Bạn nhỏ trong chuyện có bài tập làm văn được điểm tốt. Đó là điều đáng khen. Nhưng bạn đó còn làm được điều đáng khen hơn nữa. Đó là điều gì? Chúng ta hãy đọc chuyện để trả lời câu hỏi ấy?
- GV ghi bài lên bảng
2, Luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý giọng nhân vật:
+ Tôi: Hồn nhiên, nhẹ nhàng
+ Mẹ: Dịu dàng
b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc câu và từ khó:
- GV ghi bảng: Lêu-xi-a, Cô-li-a
* Đọc đoạn và giải nghĩa từ:
- Gọi HS đọc từng đoạn
- GV cho luyện câu khó, giọng của nhân vật
- Giúp HS hiểu một số từ : ngắn ngủn
 + Viết lia lịa
 + Khăn mùi xoa
- Gọi HS đọc đoạn lần 2
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc bài
+ Nhân vật xưng tôi trong chuyện này tên là gì?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
* Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để viết bài ra?
- Gọi HS đọc đoạn 4
+ Vì sao mẹ bảo Cô-li- a giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
- Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
* HD rút ra ý nghĩa:
- Bài học giúp ta hiểu điều gì?
- GV ghi bảng ý nghĩa
4. Luyện đọc lại:
- GV cho HS luyện lại đoạn 3, 4
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc
- GV tuyên dương nhóm đọc tốt 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong chuyện. Sau đó chọn kể lại một đoạn câu chuyện bằng lời kể của em
2. Hướng dẫn kể:
a) Sắp xếp lại thứ tự của tranh
- Yêu cầu HS nêu ý kiến của mình
- GV nhận xét, khẳng định trật tự đúng
- GV treo tranh lên bảng
b) Kể lại 1 đoạn theo lời của em
- GV: Bài chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn theo lời của em
- GV nhận xét từng HS
V. Củng cố, dặn dò:
? Em có thích bạn nhỏ trong bài không? Vì sao?
- Về nhà tập kể và kể cho người thân nghe câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau: “ Nhớ lại buổi đầu đi học”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và TLCH
-> Làm người nghe hiểu rõ nội dung của câu khi viết
- HS theo dõi và ghi bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS tiếp nỗi mỗi HS một câu đến hết bài
- 2 HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh 
- HS tiếp nối câu lần 2
- HS đọc từng đoạn( sau mỗi đoạn dừng)
- HS đọc câu theo hướng dẫn của GV:
“ Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này( giọng băn khoăn). Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?” ( Giọng ngạc nhiên)
+ Ngắn ngủn: Rất ngắn
+ Viết lia lịa: Viết rất nhanh và liên tục
+ Khăn mùi xoa: Khăn mỏng, nhỏ, bỏ túi để lau tay, mặt
- HS đọc tiếp nối lần 2
- 2 nhóm tiếp nối đọc đồng thanh, 1 HS đọc đoạn 4
- 1 HS đọc to, rõ ràng, lớp theo dõi
-> Đó là Cô-li-a, bạn kể về bài tập làm văn của mình
-> Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ
- HS thảo luận theo cặp rồi phát biểu. VD: Vì ở nhà mẹ thường làm việc, dành cho Cô-li-a học. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt
- HS đọc thầm đoạn 3
-> Cô-li-a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa làm bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi, quần,... Cô-li-a viết một điều mà trước đây em chưa bao giờ nghĩ đến: “ Muốn giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả:.
- 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi
-> Vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, và đây là lần đầu mẹ bảo bạn phải làm việc này
-> Vì bạn đã nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn
-> Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều đã nói tốt về mình thì phải cố làm cho bằng được 
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS đọc bài nhóm 2, mỗi HS đọc 1 đoạn
- HS thi đọc
- HS theo dõi, nhắc lại nhiệm vụ
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh b ... ản phẩm đẹp.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập gấp lại giờ sau gấp tiếp.
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
. Bước 1 : Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh
. Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh
. Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- HS trưng bày sản phẩm của mình
- 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh
- HS tập gấp, cắt ngôi sao vàng năm cánh
_____________________________________________
 Ngày soạn : 28/ 09 / 2012
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
1.Thể dục
 Tiết 12: Đi chuyển hướng phải, trái 
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I/ Mục đích yêu cầu :
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1- 4 . 
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật.
- Bước đầu biết cách di chuyển hướng phải trái
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi
III. Hoạt động dạy học :
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt
- Giậm chõn giậm Đứng lạiđứng 
- Trũ chơi: Kộo cưa lừa xẻ
- Kiểm tra bài cũ: 2 hs
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
 II/ CƠ BẢN:
a/ ễn tập hợp hàng ngang,dúng hàng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo đv tổ.
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
b/ Học đi chuyển hướng phải trỏi
- GV làm mẫu và hướng dẫn động tỏc. HS thực hiện
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
c. Trũ chơi: Mốo duỗi chuột
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
III/ KẾT THÚC:
- Thành vũng trũn đi thường.bước...Thụi
- Hệ thống lại bài học và nhận xột giờ học
- Về nhà luyện tập bài tập RLTTCB
 Đội hình nhận lớp
 € € € € 
 € € € € 
 Gv €
 Đội hỡnh tập luyện
 € € € € 
 € € € € 
 Gv €
 Đội Hỡnh xuống lớp
 € € € € 
 € € € € 
 Gv €
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Toán
 Tiết 30: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính: 
 24 : 4 23 : 3
 43 : 6 21 : 7
- Gv nx ghi điểm.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành:
* Bài 1
- Đọc yêu cầu BT
- Em có nhận xét gì các phép chia này ?
* Bài 2
- Đọc yêu cầu BT
- Cho HS làm bài vào vở 
- Đổi vở nhận xét bài mà của bạn
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3
- GV đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì ?
- BT yêu cầu gì?
- Tóm tắt và giải BT?
Tóm tắt
 1/3 
 27 học sinh
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? Khoanh vào chữ nào?
C. Củng cố dặn dò: 
- Trong phép chia có số chia là 4 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Trong phép chia có số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?
* Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài VBT.
- Chuẩn bị Bảng nhân 7
- 2 Hs
- Tính
- Làm bài
17
2
35
4
42
5
58
6
16
8 
32
8
40
8
54
9
 1
 3
 2
 4
- Đều là phép chia có dư
- 2 hs lên bảng
24
6
30
5
32
6
34
6
24
4 
30
6
30
5
30
5
 0
 0
 2
 4
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Có 27 HS, 1/3 số HS là HS giỏi
- Có bao nhiêu HS giỏi
- Làm vở- 1 HS chữa bài
Bài giải
Lớp đó có số học sinh là:
27 : 3 = 9( học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
- Làm bài
- số dư có thể là 0, 1, 2
- Không
- Là 2. Vậy khoanh vào chữ B
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe -Viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. 
- Làm đỳng bài tập điền tiếng cú vần eo/ oeo (BT1).
- Làm đỳng bài tập 3a/b hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn.
- GD các em có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Gv: Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.
- Hs: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 hs lên bảng sau đó đọc cho hs viết
- Gv nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới: 
a. GT bài: 
b. HD viết chính tả:
* Gv đọc đoạn văn 1 lần 
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
+ Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
* Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn nhưng chữ nào phải viết hoa?
* HD hs viết từ khó 
- Y/c hs nêu từ khó
- Gv đọc cho hs viết các từ vừa tìm được
* Viết chính tả
- Gv đọc lại đoạn văn 
- Gv đọc chậm
* Đọc soát lỗi 
- Gv đọc chậm
* Chấm bài : 1 số bài
c. HD làm BT
Bài 2:
- Y/c hs tự làm
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3 a :
- Phát giấy cho các nhóm thảo luận
 - Gv chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố dăn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện viết chữ sai vào vở.
- Chuẩn bị bài Trận bóng dưới lòng đường. 
- 3 hs lên bảng viết, lớp viết b/c:
khoẻo chân, xanh xao, giếng sâu, lẻo khẻo. 
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại đầu bài 
- Hs theo dõi - 1 hs đọc lại
- Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè
- Đứng nép bên người thân, đI từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng và ao ước đươc mạnh dạn
- Đoạn văn có 3 câu 
- Những chữ đầu câu phải viết hoa
- 3 hs lên bảng, lớp viết b/c
 Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè.
- Hs theo dõi
- Hs nghe - viết
- Hs dùng bút chì soát lỗi
- Hs đọc y/c của bài
- 3 hs lên bảng, dưới lớp làm nháp
- Đọc lại lời giải và làm vào vở: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt ngoẹo, ngoẹo đầu
- 1 hs đọc y/c 
- Hs thảo luận nhóm 2
- 2 nhóm đọc lời giải: 
A. siêng năng
- xa
- xiết
- Hs nhận xét
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Tập làm văn
 Tiết 6: Kể lại buổi đầu đi học.	
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu tiên đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu).
II. Kĩ năng sống:
Giao tiếp.
Lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
- Hs: SGK, VBT
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Nêu nội dung trình tự của một cuộc họp thông thường?
- Gv nhận xét ghi điểm.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kể lại buổi đầu đi học:
- HD: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu đi học của mình như thế nào?
+ Đó là buổi sáng hay buổi chiều?
+ Buổi đó cách đây bao nhiêu năm?
* Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào?
+ Ai là người đưa em đến trường?
+ Hôm đó trường học trông như thế nào?
+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
+ Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào?
+ Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
- Gọi 1,2 hs khá kể trước lớp để làm mẫu.
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- Gọi một số hs kể trước lớp.
- Gv nhận xét bài kể của hs.
3. Viết đoạn văn:
- Nhắc hs khi viết cần đọc kĩ lại trước khi chấm câu
- Gv đi kiểm tra giúp đỡ hs yếu.
- Gv nhận xét cho điểm, số còn lại thu về nhà chấm.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết lại bài văn cho hay và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- Trình tự nội dung cuộc họp là:
+ Mục đích cuộc họp .
+ Tình hình của lớp , tổ.
+ Nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
+ Nêu cách giải quyết.
+ Giao việc cho mọi người.
- Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs lắng nghe và phát biểu theo suỹ nghĩ của mình. Ví dụ:
- Em không bao giờ quên được một buổi sáng mùa thu, lần đầu tiên em được đi học
- Mới ngày nào mà đến nay đã cách 3 năm rồi.
- Hôm đó em dậy rất sớm để đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi sắp xếp sách vở vào cặp. Mẹ em cũng dậy sớm để tết tóc cho em và mặc cho em bộ quần áo thật đẹp. 
- Em cảm thấy rất vui sướng khi được mẹ âu yếm đưa em tới trường.
- Đến trường em thấyvui như ngày hội và trang hoàng lộng lẫy.
- Lúc đầu thấy các bạn học trò cũ nô đùa vui vẻ thì em lại cảm thấy e thẹn cứ nắm chặt tay mẹ.
- Khi vào lớp em được cô giáo dịu dàng hướng dẫn rồi bắt tay dạy em viết chữ o. Cô còn dạy em rất nhiều điều.
- Buổi đầu đi học của em là một kỉ niệm đáng nhớ của tuổi học trò em sẽ không bao giờ quên.
- 1,2 hs kể trước lớp.
- Hs kể nhóm đôi.
- 1hs kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe giáo viên nhắc nhở trước khi viết bài.
- Hs viết bài
- Hs nộp bài.
- Hs lắng nghe.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5. An toàn giao thông
Tiết 6: Biển báo hiệu giao thông đường bộ ( Tiết 2). 
I. Mục đích yêu cầu :
- HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển bỏo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424.
- Vận dụng hiểu biết về biển bỏo khi tham gia GT.
- GD ý thức khi tham gia GT.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Biển bỏo.
- Hs: SGK
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
A. KTBC.
- KT đồ dựng của hs
- Gv nhận xột đỏnh giỏ
B. Bài mới
- GT bài mới
* HĐ1: ễn lại cỏc biển đó học
- Biển bỏo nguy hiểm: 204,210, 211.
- Biển bỏo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
* HĐ2:Trũ chơi biển bỏo
a-Mục tiờu: Củng cố cỏc biển bỏo đó học.
b- Cỏch tiến hành:
- Chia nhúm.Phỏt biển bỏo cho từng nhúm.
- Giao việc: Gắn biển bỏo vào đỳng vị trớ nhúm ( trờn bảng)
V. củng cố dặn dũ.
- Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT.
- CB bài sau.
- Nhận xột tiết học.
- Hs: Để đồ dựng ra bàn
- Hs: lắng nghe, nhắc lại
- HS chơi trũ chơi.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt tuần 6
Nhận xét tuần 6.
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II. Sinh hoạt lớp: 
* GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nền nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
+ Nền nếp:......
...
+ Học tập:.......
...
+ Các hoạt động khác:........
....
....
III. Phương hướng tuần 7:
+ Nền nếp:.....
...
+ Học tập:...
....
+ Các hoạt động khác:.......
...
....
 Kí duyệt
 Đinh Thị Thúy

Tài liệu đính kèm:

  • docL3 TUAN 6 CKTKNS.doc