Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

BUỔI CHIỀU:

§2-Tập đọc:

Baøi: BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU :

 1. Đọc thành tiếng:

+Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

 - làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủi, vất vả,

+Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

+Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết ph/biệt giọng của người kể và các

 nh/vật.

 2. Đọc hiểu:

+Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn,

+Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 730Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:6 (thöïc hieän ngaøy 30/09/2013 04/10/2013) 
Thöù haingaøy30 thaùng 09 naêm 2013
BUỔI CHIỀU:
§2-Tập đọc:
Baøi: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU : 
 1. Đọc thành tiếng:
+Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 - làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủi, vất vả,
+Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết ph/biệt giọng của người kể và các 
 nh/vật.
 2. Đọc hiểu:
+Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn,
+Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
 3. Kể chuyện:
+Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện, sau đó dựa vào trí 
 nhớ và tranh minh hoạ kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình.
+Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+Tranh minh hoa các đoạn truyện sgk.
+Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Một chiếc khăn mùi 
 soa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
	Hoạt động học 
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(30 phút)
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 *Giới thiệu bài (2 phút)
- Trong giờ tập đọc này ,các em sẽ được làm quen với bạn Co li a ,Cô li a là một học sinh biết cố gắng làm bài tập trên lớp .Bạn còn làm những điều mình đã nói .Đó là những điều gì ? Các em đọc bai Tập làm văn các em sẽ hiểu .
 *H/động 1: Luyện đọc(10 phút)
a) Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. Chú ý lời các nhân vật:
+ Giọng nhân vật “tôi”:hồn nhiên, nhẹ nhàng.
+ Giọng mẹ: ấmáp, dụi dàng.
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).
- Giải nghĩa các từ khó:
- Cho HS xem khăn mùi soa, hỏi:
+ Đây là loại khăn gì?
+ Thế nào là viết lia lịa?
+ Thế nào là ngắn ngủn, hãy đặt câu với từ này?
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc.
*H/động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(9 phút)
- GV gọi một HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra?
Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?
- GV chốt lại: Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm.
*H/động : (9phút) Luyện đọc lại bài
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3,4 của bài.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt. 
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo h/dẫn 
+ Loại khăn nhỏ, mỏng dùng lau tay, lau mặt.
+ Là viết rất nhanh và liên tục.
+Ngắn ngủn là rất ngắn và ý chê. Đặt câu: Mẩu bút chì ngắn ngủn.
+4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Hs luyện đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 4 tổ đọc tiếp nối từ đầu đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Đề bài: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc cho Cô-li-a. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt.
- Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng “em muốn giúp mẹ ”
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em:
+Tình thương yêu đối với mẹ.
+ Nói lời biết giữ lấy lời.
+ Cố gắng khi gặp bài khó.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi HS đọc một đoạn trong bài.
- 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
§3-Kể chuyện:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *H/động 4: Xác định yêu cầu(5 phút)
- Hướng dẫn:
1) - Em cần quan sát kĩ tranh .
 - Xác định nội dung tranh đó minh hoạ là của đoạn nào.
 - Sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện.
2) - Các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình, tức là chuyển lời của Cô-li-a trong truyện thành lời của em.
2) Kể trước lớp(5 phút)
- Gọi 4 HS khá kể chuyện trước lớp, mỗi HS kể một đoạn truyện.
3) Kể theo nhóm(10 phút)
- Chia HS thành nhóm nhỏ, yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
4) Kể trước lớp(10 phút)
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Hs nghe Gv hướng dẫn.
- 4 HS kể, sau mỗi lần có bạn kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 đến 4 HS thi kể một đoạn trong truyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất.
- 3 đến 4 HS trả lời.
Thöù ba ngaøy01 thaùng 10 naêm 2013
§1-Toán: 
 Baøi: LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu:
+Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
+Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
 B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/31
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2. Bài mới: (25 phút)
+ 2 học sinh lên bảng. 
*Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay ,các en sẽ Luyện tập làm các bài tập về tìm 1 trong các phần bằng nhâu của một số.
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của 1số, 1/6 của 1 số và làm bài
+ Nhận xét chữa bài cho học sinh.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông 
+Mỗi hình có mấy ô vuông 
+1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm gì?
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Hs nhận xét chữa bài của bạn,2 Hs đổi vở để kiểm tra bài làm.
+ 1 học sinh đọc đề bài
 + Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông hoa đó
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải:
 Số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh.
+ Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu
+ 10 ô vuông
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2(ôvuông)
+ Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông
Lấy số đó chia cho số phần
§3-Chính tả :(nghe vieát )
Baøi: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU : 
+Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
+Viết đúng tên riêng người nước ngoài.
+Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x, .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút)
+ cái xẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(25 phút)
- HS lên bảng làm. Cả lớp viết vào giấy nháp.
*Giới thiệu bài (1 phút) Tiết chính tả hôm nay , các en Nghe và viết lại chính xác đoạn văn , viết đúng tên riêng người nước ngoài và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x,
2.2 H/động 1: Hướng dẫn viết chính tả (12 phút)
- GV đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại.
- Hỏi: Cô-li-a đã giặc quần áo bao giờ chưa?
- Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặc quần áo?
- Đoạn văn có mấy câu? những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Gv đọc bài, Gv đọc lại bài viết.
- Thu vở chấm và nhận xét.
2.3. H/động 2: Hướng dẫn làm bài tập (12 phút)
*Bài 2
- Gv đưa bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
*Bài 3 
 GV có thể lựa chọn phần a
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cách làm tương tự bài tập 2.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút)
- Hs đọc lại bài 3a
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài 3b.
Hs theo dõi.
- 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chưa bao giờ Cô-li-a giặc quần áo cả.
- Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa, 
- Cô-li-a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên,
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS cả lớp viết theo lời đọc của GV.
- Hs viết bài vào vở, soát lỗi chính tả.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS làm bài vào vở: khoèo chân, người lẻo khẻo, ngoéo tay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Lời giải:
a) Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mở, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.
-Hs đọc 
-Hs lắng nghe
§4-Tập viết :
Baøi: ÔN CHỮ HOA D Ñ
I. MỤC TIÊU
+Viết đúng, đẹp chữ viết hoa D, Đ, K
+Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Ñoàng và câu ứng dụng: 
Dao coù mài môùi saéc, ngöôøi coù hoïc môùi khôn.
+Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+Mẫu chữ hoa D, Ñ, K.
+Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
+Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút)
- Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn.
- Nhận xét vở tập viết đã chấm.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút)
*Giới thiệu bài 
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa D, Ñ, K.
 *H/động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết của các chữ này đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
 *H/ động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết những gì về anh Kim Ñoàng.
- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?Các chữ có chiều cao, khoảng cách như thế nào?
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
*H/động 3: Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên con người có chăm h ...  em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
Hàng dọc: Lễ khai giảng.
BUỔI CHIỀU
Thöù naêm ngaøg 04 thaùng 10 năm 2012
§1-Toán:
Baøi: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
A. Mục tiêu. Giúp học sinh:
	+Giúp học sinh nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư.
+ Nhận biết số dư phải bé hơn phép chia
B. Đồ dùng dạy học.
+Các tấm bài có chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Gọi học sinh làm bài 1/29.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 2 học sinh lên bảng
2. Bài mới: (25 phút)
*Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư
a. Hoạt động 1: (12 phút)
 Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
* Phép chia hết:
+ Giáo viên nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn
+ Y/c học sinh thực hiện phép chia 8 : 2 = 4
+ Giáo viên nêu: ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn
* Phép chia có dư:
+ Giáo viên nêu bài toán: có chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn?
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 9 :2
*Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa 1,ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 (dư1) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một
Lưu ý:Trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia
C Hoạt động 2: (13 phút)
 Luyện tập-thực hành
 * Bài 1:
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. 
+ Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư ?
* Bài 2:
+ Bài tập y/c các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập
* Bài 3:
+ Y/c học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình nào đã khoanh vào ½ số ôtô?
 Củng cố,dặn dò(5 phút)
+ phép chia có dư số dư như thế nào với số chia?
+ Về làm bài 1,2/36 3/37.
+ Học sinh quan sát trả lời: mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Thực hành chia 9 chấm tròn thành hai nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn
- 9 chia 2 được 4, viết 4
- 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài toán
+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, cả lớp làm bảng con
+ Phép chia hết
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Hình a đã khoanh vào ½ số ôtô trong hình
Số dư bé hơn số chia.
§2-Tập làm văn
Baøi: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
+Kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình.
+Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4phút)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Nêu trình tự các nội dung của một cuộc họp thông thường.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: (28phút)
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các HS nghe và nhận xét.
* Giới thiệu bài
Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ kể lại buổi đầu đi học của mình, sau đó viết lại thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu.
*H/động 1: Kể lại buổi đầu đi học
- Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
- Gọi 1 Đến 2 HS khá kể trước lớp để làm mẫu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét bài kể của HS.
*H/động 2: Viết đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. Nhắc HS khi viết cần đọc lại kĩ trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành câu hay chưa.
- Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. Số bài còn lại GV thu để chấm sau tiết học.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3 phút)
- Yêu cầu HS về tập kể lại buổi đầu đi học đó với một người thân trong gia đình.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 đến 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa.
- Làm việc theo cặp.
- Từ 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi 
- Nhận xét.
- Viết bài.
3 đến 5 HS đọc
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hs theo dõi.
§3-Toán:(tăng cường) Tiết 2
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Củng cố về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư
- Củng cố về phép chia hết trong giải toán 
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: (25 phút)
 Giới thiệu :Luyện tập, thực hành về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư
* Bài1
+ Gv hướng dẫn như SGK 
+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Tìm các phép tính chia hết trong bài ?
+ Chữa bài và cho điểm hs
* Bài2
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ Trong phép chia, khi số chia là 6 thì số dư có thể là những số nào?
+ Có số dư lớn hơn số chia không 
+ Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào?
3. Củng cố,dặn dò(5 phút)
+ Nhận xét tiết học
Hs theo dõi
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 26 chia 3 được 8, viết 8
* 8 nhân 3 bằng 24
 26 trừ 24 bằng 2
+ Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
Vườn nhà Hùng có số cây đu đủ là:
 54 : 6 = 9 (cây đu đủ)
 Đáp số : 9 cây đu đủ.
+ 1 học sinh đọc đề bài.
+ Số dư có thể là 6,5,4,1 
+ Không 
+ Là 5Đáp án đúng là B
Thöù saùu ngaøy 04 thaùng 10 naêm 2013
§1-Toán:
 Baøi: LUYỆN TẬP	
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Củng cố về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/29 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: (25 phút)
 Giới thiệu :Luyện tập, thực hành về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư
* Bài1
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Tìm các phép tính chia hết trong bài ?
+ Chữa bài và cho điểm hs
* Bài2
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
+ Có số dư lớn hơn số chia không 
+ Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào?
3. Củng cố,dặn dò(5 phút)
+ Về nhà làm bài 1,2/30
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
Hs theo dõi
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 17 chia 2 được 8, viết 8
* 8 nhân 2 bằng 16
 17 trừ 16 bằng 1
+ Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Giải:
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh.
+ 1 học sinh đọc đề bài.
+ Số dư có thể là 1,2
+ Không 
+ Là 2
+ Chữ B
§2-Tập làm văn: (tăng cường)
Baøi: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
+Kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình.
+Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Nêu trình tự các nội dung của một cuộc họp thông thường.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các HS nghe và nhận xét.
* Giới thiệu bài
Trong giờ Tập làm văn này các em sẽ kể lại buổi đầu đi học của mình, sau đó viết lại thành một đoạn văn ngắn gồm 5 câu.
*H/động 1: Kể lại buổi đầu đi học
- Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó thế nào? Ai là người đưa em đến trường? Hôm đó, trường học trông như thế nào? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?
- Gọi 1 Đến 2 HS khá kể trước lớp để làm mẫu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- Nhận xét bài kể của HS.
*H/động 2: Viết đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập. Nhắc HS khi viết cần đọc lại kĩ trước khi chấm câu để biết câu đó đã thành câu hay chưa.
- Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. Số bài còn lại GV thu để chấm sau tiết học.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút)
- Yêu cầu HS về tập kể lại buổi đầu đi học đó với một người thân trong gia đình.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 đến 2 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa.
- Làm việc theo cặp.
- Từ 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi 
- Nhận xét.
- Viết bài.
3 đến 5 HS đọc
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hs theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc