Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 19,20 Bài: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. “Bác đứng tuổi, Quang”; Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

KỂ CHUYỆN

- Rèn kĩ năng nói: Học sinh biết nhập vai một nhân vật, kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nghe.

- Học sinh khá giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 26 / 9/ 2009
 Ngày dạy: Thứ hai: 28 / 9 / 2009
TUẦN 7
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Hoạt động tập thể
2
Tập đọc + Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường .
3
Tập đọc + Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường .
4
Toán
Bảng nhân 7.
5
Đạo đức
 Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. ( Tiết 1)
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 19,20 Bài: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
TUẦN 7
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
TẬP ĐỌC 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. “Bác đứng tuổi, Quang”; Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)	
KỂ CHUYỆN
Rèn kĩ năng nói: Học sinh biết nhập vai một nhân vật, kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe.
Học sinh khá giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK. 
Tranh minh hoạ truyện kể.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh lên đọc thuộc lòng 1 đoạn văn của bài Nhớ lại buổi đầu đi học. Trả lời câu hỏi theo nội dung vừa đọc.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc toàn bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn
Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Luyện đọc lại.
Củng cố: Nêu nội dung bài.
KỂ CHUYỆN.
Giáo viên nêu nhiệm vụ: Mỗi em nhập vai một nhân vật trong câu chuyện kể lại một đoạn của câu chuyện.
Hướng dẫn kể: Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập.
Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
Có thể kể theo lời của những nhân vật nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh kể theo đúng yêu cầu của bài tập “nhập vai một nhân vật để kể”.
Giáo viên nhận xét
Học sinh theo dõi- Đọc thầm.
Học sinh luyện đọc từng câu.
Đọc từ khó.
Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đọc từ chú giải cuối bài.
học sinh đọc đoạn 1.
Dưới lòng đường.
Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
2 học sinh đọc đoạn 2
Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường làm cụ lảo đảo, ôm đầu khuỵu xuống. Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
2 học sinh đọc đoạn 3
Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của cụ sao giống lưng ông nội thế. Quang chạy theo chiếc xích lô, mếu máo. Ông ơi, cụ ơi! Cháu xin lỗi cụ.
 Không được đá bóng dưới lòng đường.
Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.
Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn và trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng các luật lệ, quy tắc của cộng đồng.
Mỗi nhóm 4 học sinh phân vai thi đọc lại chuyện.
Cả lớp nhận xét bình chọn – Nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
Học sinh lắng nghe.
Người dẫn chuyện .
Kể đoạn 1: Theo lời Quang ,Vũ, Long, bác đi xe máy.
Kể đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già ,bác đứng tuổi .
Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đứng tuổi, bác xích lô.
1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
Lớp nhận xét.
Học sinh tập kể trong nhóm.
Học sinh lên thi kể trước lớp.
Lớp nhận xét bình chọn người kể hay.
3. Củng cố: Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
4. Dặn dò: Nhớ lời khuyên của câu chuyện. Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
Môn :Toán
Tiết 31 Bài: BẢNG NHÂN 7
TUẦN 7
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp học sinh:
Tự lập được và học thuộc lòng bảng nhân 7.
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán .
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
1 học sinh làm bài 1a); 1 học sinh làm bài 1b)VBT.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn lập bảng nhân 7.
Giáo viên lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi:
 Cô có mấy chấm tròn?
Vậy 7 chấm tròn lấy 1 lần là mấy chấm tròn?
Cô có phép tính 
7 x 1 = 7
Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh thành lập bảng nhân 7 theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
Giáo viên kiểm tra , nhận xét.
Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bảng nhân 7.
Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
Nêu yêu cầu của đề - Nêu cách nhẩm.
Giáo viên nhận xét - Chữa bài.
Bài 2:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài này thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh đếm miệng và nhận xét.
Các số liền trước kém số liền sau mấy đơn vị?
 Giáo viên nhận xét chữa bài.
Có 7 chấm tròn.
7 chấm tròn lấy 1 lần được 7 chấm tròn.
Học sinh đọc 7 x 1 = 7
Học sinh thành lập bảng nhân 7 theo nhóm.
Từng nhóm nêu kết quả - Nêu cách thành lập.
Dựa vào bảng nhân 2à nhân 6 em thấy phép nhân là phép cộng có các số hạng bằng nhau.
Em thấy kết quả của phép nhân sau bằng kết quả của phép nhân trước nó cộng với 7.
1 học sinh lên ghi bảng nhân 7 đã thực hiện được.
Học sinh luyện đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
Bài 1: Tính nhẩm
Học sinh làm bài vào vở
2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét sửa bài.
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
Bài 2: Học sinh đọc đề bài .
Nêu dữ kiện bài toán. 
Học sinh trả lời.
học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn
Tóm tắt: Giải
1 tuần: 7 ngày 4 tuần có số ngày là:
4 tuần: ngày? 7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày.
Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh đếm miệng 
Lớp nhận xét. Các số liền trước kém số liền sau 7 đơn vị
7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
3. Củng cố: 2 học sinh thi đọc thuộc bảng nhân 7.
4. Dặn dò: Vềø tiếp tục học thuộc bảng nhân 7. Làm bài tập ở vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Đạo đức
Tiết 7 Bài: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 1)
TUẦN 7
I - MỤC TIÊU
Học sinh hiểu:
Học sinh biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 
Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
Hs khá giỏi:
Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
Vở bài tập.
 Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Tự làm lấy công việc của mình là như thế nào? + Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác .
Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? - Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ? Học sinh kể.
 Giáo viên nhận xét – đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Học sinh kể về sự quan tâm chăm sóc của ông bà cha mẹ dành cho mình.
Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc.
Thảo luận cả lớp.
Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình dành cho em?
Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ?
Hoạt động 2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất.
Giáo viên kể kết hợp minh hoạ tranh.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất?
Giáo viên nhận xét đưa ra kết luận đúng.
Con cháu phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ và người thân trong gia đình?
Sự quan tâm chăm sóc của các em sẽ mang lại cho họ điều gì?
Hoạt động 3: Đánh giá hành vi ... ét-sửa bài.
Bài 4:
Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Nêu nhận xét.
Giáo viên nhận xét - Chữa bài.
Bài 5: 
Tổ chức cho HS trò chơi : Tiếp sức 
GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 5 lên bảng .
GV nêu luật chơi . Thời gian chơi : 5 phút
GV nhận xét tuyên dương
Bài 1: 
Tính nhẩm
Học sinh nhẩm miệng.
Lớp nhận xét - Sửa bài.
a)7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
b)7 x 2 = 14 4 x 7 = 28 7 x 6 = 42
 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 6 x 7 = 42
- Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi .
Bài 2: 
Học sinh đọc đề bài - Nêu cách tính.
Học sinh làm bài vào vở.
2 học sinh lên bảng làm bài
Lớp nhận xét - Sửa bài.
a)7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50
 7 x 9 + 17 = 63 + 17
 = 80
Bài 3: 
Học sinh đọc đề bài 
Nêu dữ kiện bài toán.
Học sinh trả lời.
2 học sinh lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở
Học sinh nhận xét.
Tóm tắt: Giải
1 lọ: 7 bông hoa Số bông hoa năm lọ là:
5 lọ:bông hoa? 7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số: 35 bông hoa.
Bài 4: 
Học sinh đọc đề bài
1 học sinh lên bảng làm bài-Lớp làm vào vở.
Nhận xét bài của bạn.
a) 7 x 4 = 28 ( ô vuông )
b) 4 x 7 = 28 ( ô vuông )
Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7
Bài 5: 
HS theo dõi .
HS chia làm hai đội . Mỗi đội 4 em lên bảng chơi .
Cả lớp theo dõi cổ vũ 
Nhận xét - Lớp sửa bài.
a) 14; 21; 28; 35; 42.
b) 56; 49; 42; 35; 28.
3. Củng cố: 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Tập đọc
Tiết 21 Bài: BẬN
TUẦN 7
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu
Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người.
Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé điều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. ( trả lời được CH 1,2,3; thuộc được một số câu thơ trong bài.)
Học thuộc lòng bài thơ.
Học sinh yêu lao động, thích làm việc có ích. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh lên đọc từng đoạn văn của bài Trận bóng dưới lòng đường. Trả lời câu hỏi theo nội dung vừa đọc.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Luyện đọc
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ.
Đọc từng khổ thơ.
Cho học sinh luyện đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa một số từ khó SGK. Nhắc các em nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
Cho học sinh luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Cho các nhóm thi đọc.
Giáo viên nhận xét.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
Bé bận những việc gì?
Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
Em có bận không ?- Em thường bận rộn vào công việc gì ?- Em thấy có bận mà vui không?
Học thuộc lòng bài thơ
Giáo viên đọc lại diễn cảm bài thơ.
Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt nghỉ.
Trời thu / bận xanh /
Sông Hồng / bận chạy /
Cái xe / bận chạy/
Lịch bận tính ngày /
Còn con / bận bú /
Bận ngủ / bận chơi /
Bận / tập khóc cười /
Bận / nhìn ánh sáng.//
Giáo viên nhận xét.
Học sinh lắng nghe, theo dõi.
Đọc tiếp nối từng dòng thơ. Luyện đọc từ khó.
Đọc tiếp nối từng khổ thơ.
Đọc từ chú giải cuối bài.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
Trời thu - bận xanh, sông Hồng - bận chảy, xe bận chạy, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi nấu.
Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng.
Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui./ Vì bận rộn luôn chân, luôn tay, con người sẽ khoẻ mạnh hơn.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe, theo dõi.
1 học sinh đọc lại cả bài.
 Học sinh luyện học thuộc lòng.
3. Củng cố: : 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Nêu nội dung bài.
4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. 
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Chính tả (Tập chép)
Tiết 13 Bài: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG.
TUẦN 7
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
Chép lại chính xác một đoạn của truyện: Trận bóng dưới lòng đường.
Từ đoạn chép củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. Lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: iên/iêng.
Làm đúng BT2a
2. Ôn bảng chữ cái
Điền đúng 11 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng.(BT3)
Thuộc lòng tên 11 chữ cái.
 Học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết và cách trình bày viết .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn bài tập chép, bảng phụ viết bài tập 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, ngoẹo đầu.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn học sinh tập chép
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc đoạn chép
Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
Lời các nhân vật được đặt sau dấu câu gì?
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó
Nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
Chấm chữa bài
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Nắm yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nhận xét - Chữa bài.
Bài tập 3:
Yêu cầu học sinh đọc bài - Làm bài.
Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Học sinh nhìn bảng đọc lại bài.
Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Học sinh viết bảng con từ khó dễ sai : xích lô, quá quắt, lưng còng.
Học sinh chép bài vào vở.
Học sinh nhìn sách tự soát , sửa lỗi.
Bài tập 2
Học sinh đọc, nắm yêu cầu của đề bài.
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét chữa bài.
Điền vào chỗ trống và giải câu đố :
 a) Mình tròn , mũi nhọn 
 Chẳng phải bò , trâu 
 Uống nước ao sâu 
 Lên cày ruộng cạn .
 (Là cái bút mực )
Bài tập 3:
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp làm bài vào vở.
Học sinh nhận xét sửa bài.
STT
Chữ
Tên chữ
STT
Chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
6
q
r
s
t
th
tr
quy
e-rờ
ét-sì
tê
tê hát
tê-e rờ
7
8
9
10
11
u
ư
v
x
y
u
ư
vê
ích-xì
i dài
3. Củng cố: 2 học sinh đọc thuộc lòng 11 chữ cái vừa học.
4. Dặn dò: Về học thuộc (theo đúng thứ tự) toàn bộ 39 tên chữ.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Mĩ thuật.
Tiết 7 Bài: Vẽ theo mẫu: VẼ CÁI CHAI.
TUẦN 7
I - MỤC TIÊU 
Tạo cho học sinh có thói quen quan sát, nhận xét về hình dáng các đồ vật xung quanh.
 Biết cách vẽ và vẽ được cái chai gần giống mẫu.
Nhận biết đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của một vài loại chai.
Biết cách vẽ cái chai.
Vẽ được cái chai theo mẫu.
Học sinh khá giỏi :
Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II - CHUẨN BỊ
Giáo viên: 
Một số chai có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh.
Một số bài vẽ của học sinh lớp trước.
Hình gợi ý cách vẽ.
 Học sinh: bút chì, tẩy, vở tập vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài tiết trước môït số học sinh chưa hoàn thành.
Giáo viên nhận xét - đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Giáo viên giới thiệu mẫu.
Cái chai gồm có mấy phần?
Cái chai thường làm bằng chất liệu gì?
Chai làm bằng thuỷ tinh, có thể là màu trắng đục, màu xanh hay nâu.
Có mấy loại chai ? Nêu sự khác nhau về hình dáng của chúng.
Hoạt động 2: Cách vẽ chai
Vẽ phác khung hình của chai và đường trục
Quan sát mẫu để so sánh tỉ lệ các phần chính của chai.
Vẽ phác mờ cho cân đối
Sửa chi tiết.
Hoạt động 3: Thực hành.
Quan sát, sửa cho những học sinh vẽ lệch, còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
Học sinh quan sát, nhận xét.
5 phần: miệng, cổ, vai, thân và đáy chai.
Cái chai thường làm bằng chất liệu thuỷ tinh, nhựa.
Có nhiều loại chai. Cái cao cổ cao, cái cổ ngắn.
Học sinh theo dõi giáo viên vẽ mẫu.
Học sinh thực hành vẽ vào vở tập vẽ.
Học sinh lựa chọn bài mà mình ưa thích.
3. Củng cố: Nhắc lại cách vẽ cái chai.
4. Dặn dò: Về quan sát, nhận xét một số hình dáng loại chai.
Quan sát người thân, chuẩn bị cho bài: Vẽ chân dung.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7, thu 2,3.doc