Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long

Tiết 1 + 2 Môn: Tập đọc

Bài: Người thầy cũ

I Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng dấu câu.

- Biết đọc và phân biệt lời người kể chuyện với lời của nhân vật: chú Khánh, thầy giáo.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm gõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỜI KHỐ BIỂU TUẦN 7
(Từ ngày 11/10/2010 đến ngày 015/10/2010)
Thứ /ngày
Tiết
Mơn 
Bài
Tên bài
Hai
11/10/2010
1
T. Đọc 
13
Người thầy cũ (Tiết 1)
2
T. Đọc
Người thầy cũ (Tiết 2)
3
Tốn 
31
Luyện tập 
4
Đ. Đức 
4
Chăm làm việc nhà
5
SHDC 
Ba
12/10/2010
1
C. Tả 
13
T-C: Người thầy cũ
2
Thể dục
3
Tốn
32
Ki-lơ-gam
4
TNXH 
7
Ăn uống đầy đủ
5
K.Chuyện 
7
Người thầy cũ
Tư
13/10/2010
1
T. Đọc 
14
Thời khố biểu 
2
LTVC
7
Từ ngữ về mơn học. Từ chỉ hoạt động 
3
Thể dục
4
Tốn
33
Luyện tập
Năm
14/10/2010
1
C. Tả 
14
N-V: Cơ giáo lớp em 
2
Tốn
 34
6 cộng với một số: 6 +5
3
T.Viết 
7
Chữ hoa E, Ê 
4
Thủ cơng 
4
Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui
Sáu
15/10/2010
1
TLVăn 
7
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khố biểu 
2
Nhạc
3
Tốn 
35
26 + 5
4
Mỹ thuật
5
S. Hoạt 
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 + 2 Mơn: Tập đọc 
Bài: Người thầy củ
I Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng dấu câu.
- Biết đọc và phân biệt lời người kể chuyện với lời của nhân vật: chú Khánh, thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm gõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’) 
Ngôi trường mới
Gọi 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài 
GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu chủ điểm mới và bài học: 
b) Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài. 
* Luyện đọc câu
Cho HS nối tiếp đọc câu, GV theo dõi ghi từ cần luyện đọc.
VD: nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, trèo, phạt
* Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
GV cho HS đọc từng đoạn.
GV HD một số câu dài
+ Nhưng // hình như hôm ấy/thầy có phạt em đâu!//
Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
+ Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
* Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài (17’)
Đoạn 1:
Bố Dũng đến trường làm gì?
Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
Đoạn 2:
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? 
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
Đoạn 3:
Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
4. Luyện đọc diễn cảm (15’)
Thi đọc toàn bộ câu chuyện
Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (3)
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Học sinh nhắc lại tên bài học
- HS quan sát, lắng nghe
- HS nối tiếp đọc câu đến hết bài
- HS đọc từ khó , lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- HS đọc
- Đại diện thi đọc (CN,ĐT, từng đoạn, cả bài)
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy
 - HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy 
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
Tiết 3 Môn: Toán 
Bài: Luện tập 
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. (BT2; BT3; BT4)
- Củng cố về giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra Bài cũ (5’) Bài toán về ít hơn.
- Cho HS sửa BT3 
- GV nhận xét.
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu: (1’)
Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
b) Luyện tập, thực hành. (27’)
Bài 2:
GV ghi tóm tắt lên bảng
GV HD HS làm bài, và đặt lời giải rồi sửa
Bài 3:
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Hướng dẫn học sinh làm
Chốt: So sánh bài 2, 3
Bài 4: Xem tranh SGK giải toán
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố – Dặn dò (2’)
GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của tiết học.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kilôgam
- HS thực hiện.
Học sinh đọc yêu cầu
Anh	: 16 tuổi
Em kém anh:	: 5 tuổi
Em	: tuổi ?
HS giải bài
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đ/s:11 tuổi
Học sinh nêu yêu cầu
- Dạng bài toán về nhiều hơn
- HS nhìn tóm tắt đọc đề
- HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đ/s: 16 tuổi
- HS đọc đề
- Bài toán về ít hơn.
- HS nêu cách làm rồi tự làm.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Toà nhà thứ I	14 tầng 
Toà nhà thứ II ít hơn:4 tầng
Toà thứ II	: tầng?
Bài giải:
Số tầng của toà nhà thứ II là:
14 – 4 = 10 (tầng)
Đ/s: 10 tầng
HS nêu miệng
Tiết 4 Môn: Đạo đức 
Bài: Chăm làm việc nhà (tiết 1)
I Mục tiêu
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. (nêu được ý nghĩa của làm việc nhà).
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. (tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng)
- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’) 
	Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
 GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
2. Bài mới (27’)
a) . Giới thiệu: 
Hôm nay ta cùng học bài Chăm làm việc nhà.
* Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà.
GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
Thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
- Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
* Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
Ÿ Mục tiêu: HS biết được một số công việc phù hợp với khả năng.
- Giáo viên chia nhóm cho các nhóm quan sát những việc làm của các bản nhỏ trong tranh ở bài tập 3
- Cho các nhóm nêu ý kiến:
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
Tranh 1: Cất quần áo 
Tranh 2: Tưới cấy, tưới hoa 
Tranh 3 : cho gà ăn.
Tranh 4: nhặt rau 
Tranh 5: rữa ấm, chén 
Tranh 6: lau bàn ghế
Gv nêu cuâ hỏi: các em có thể làm được những việt giống các bạn trong tranh không? 
- GV kết luận: Ơû nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình.
* Hoạt động 3: Điều naỳ đúng hay sai?
Ÿ Mục tiêu: học sinh nhận thức được thái độ đúng với công việc gia đình
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, sau mỗi ý kiến giáo viên hỏi học sinh nêu lí do chọn phương án.
a) Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình 
b) Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng 
c) Chỉ cần làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở 
d) Cần làm tốt việc nhà khi người lớn có mặt cũng như khi vắng mặt, 
đđđ) Tự giác làm những việc nhà là yêu thương cha mẹ.
GV Chốt lại: Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bẩn phận chảu trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV tổng kết các ý kiến của HS.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà.
- HS thực hành, giơ tay.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- Nhóm quan sát thảo luận
Tranh 1:Một bạn gái đang cất quần áo phơi trên dây ngoài sân. 
Tranh 2: Một em trai đang đùng bình nhỏ tươi hoa và cây. 
Tranh 3: Một em trai đang vãi thóc cho gà ăn.
Tranh 4: Một em gái đang ngồi nhặt rau giúp mẹ.
Tranh 5:Một bạn trai đang rữa cốc chén.
Tranh 6: Một bạn trai dang lau bàn, ghế.
Được 
- 
Sai 
Đúng
Sai 
Đúng 
Đúng 
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Môn: Chính tả (T-C)
Bài: Người thầy cũ
I. Mục tiêu	
Chép chính xác bài chính tả, trình b ...  6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính?
Vậy: 6 + 5 = 11
GV hướng dẫn HS lên đặt tính dọc và tính
Nêu cách cộng?
GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK.
GV cho HS đọc
Gv cho học sinh tim kết quả còn lạ
GV cho học sinh đọc thuộc lòng bảng cộng 
c) Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm 
GV cho HS tự lam nối tiếp nhau
Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Tính (GV giúp đỡ HS yếu)
GV cho HS làm bảng lớp, dưới làm bảng con
Nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Số ? (GV giúp đỡ HS yếu)
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
3. Củng cố – Dặn dò (4’)
- GV cho HS thi đua đọc bảng cộng 6 với 1 số
- GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6
GV nhận xét tiết học.
Làm BT4; 5. Chuẩn bị: 26 + 5 
- 1HS làm trên bảng
- HS thao tác trên que tính, trả lời 11 que tính
- HS làm 
+
6
5
11
 6 + 5 = 11 viết 11
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
- HS đọc theo nhóm, cá nhân,ĐT
- HS nêu miệng
- HS làm bảng con
+
6
+
6
+
6
+
7
+
9
 4
5
8
6
6
10
11
14
13
15
Học sinh nêu yêu cầu
- HS lên điền số vào ô trống
- HS trả lời nhanh`.
 Tiết: 3 Môn: Tập viết 
 Bài Chữ hoa E, Ê
6 +5 
I. Mục tiêu
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần)
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng
GV: Chữ mẫu E ,Ê– . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Đ
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Đẹp 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ E 
Chữ E cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ E và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn. 
* Gắn mẫu chữ Ê
Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào?
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Em yêu trường em 
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Em lưu ý nối nét E và m.
HS viết bảng con
* Viết: : Em 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- HS đọc câu
- E , g, y: 2,5 li
- t: 1,5 li
- m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li
- Dấu huyền (\) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
+ E/Ê: 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ
+ Em: 1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ
+ Em yêu trường em: 3 lần
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 Tiết: 4 Môn: Thủ công 
Bài: Gấp thuyển phẳng đáy không mui
(Tiết 1)
6 +5 
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
- Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khéo tay: gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng
- GDHS tính cẩn thận khi gấp cắt dán.
II. Đồ dùng
Mẫu thuyền , quy trình gấp.
Giấy thủ cơng, hồ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
họct động học sinh 
Kiểm tra : (5’) 
Chấm vài vở trang trí tàu bay đui rời 
Bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu YC bài học.
b) Hướng dấn học sinh quan sát nhận xét 
Quan sát mẫu 
HS nêu các bước 
GV thao tác mẫu 
 + Bước 1 : GV vừa thao tác vừa nêu cách thực hiện.
 + Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền
- Gv nhắc khi gấp nhớ mép các đường gấp thẳng nếp .
 + Bước 3: Hồn chỉnh thuyền phẳng đáy khơng mui.
Trình bày sản phẩm làm được theo từng tổ. (nếu xong)
3. Củng cố - dặn dị (5’)
- Nhận xét tiết học
- Khi thực hiện xong tiết học các em nhớ dọn vệ sinh tiết học khơng vứt rác bừa bãi trong lớp .
- Về nhà xem và gấp lại cho đẹp 
Cả lớp để lên bàn
- HS quan sát nhận xét
HS làm theo mẫu các thao tác
HS thao tác gấp thân và mũi thuyền
1 vài em nêu lại các thao tác gấp .
HS gấp lại hồn thành thuyền.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2010
 Tiết: 1 Môn: Tập làm văn 
Bài: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu 
6 +5 
I. Mục tiêu
- Dựa vào 4 tranh minh họa kể lại được câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo (BT1).
- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở (BT3).
- Tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II. Đồ dùng
Tranh sgk
Thời khóa biểu để làm BT3
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’) Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách.
GV cho HS nêu khẳng định, phủ định: 
Em có biết đọc mục lục sách không?
GV nhận xét.
2. Bài mới (27’)
a. Giới thiệu: (1’) 
GV nêu YC bài học
b. Hướng dẫn làm bài
Bài tập 1:
GV cho HS QS tranh
Tranh 1:
Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
Một bạn bỗng nói gì?
Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2 
- Có thêm ai?
Cô giáo làm gì?
Bạn nói gì với cô?
Trong tranh 3 Hai bạn đang làm gì?
Tranh 4 Có những ai?
Bạn làm gì? Nói gì?
Mẹ bạn nói gì?
Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp.
GV nhận xét.
* Thảo luận về TKB của lớp
Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
Cần mang quyển sách gì khi đi học?
Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
- Có, em có biết đọc mục lục sách.
- Không, em không biết đọc mục lục sách.
- HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS viết:
Thứ hai (T 1) Tập đọc
 (T2) Tập đọc
 (T3) Toán
 (T4) Đạo đức
 (T5) Chào cờ
Học sinh trả lời theo TKB
- Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn.
 Tiết: 2 Môn: Nhạc 
GV dạy môn chuyên
6 +5 
 Tiết: 3 Môn: Toán 
Bài: 26 + 5 
6 +5 
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 (BT1-dòng1)
- Biết giải bài toán về nhiều hơn (BT3)
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng (BT4)
- Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt
II. Đồ dùng
GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, thước đo.
HS: SGK, que tính, thước đo. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (4’) 6 cộng với 1 số
HS đọc bảng cộng 6
GV hỏi nhanh, HS khác trả lời.
9 + 6 =	 5 + 6 = 
7 + 6 =	 6 + 6 = 
6 + 9 =	 8 + 6 = 
GV nhận xét.
2. Bài mới (28’)
a. Giới thiệu: (1’)
Hôm nay ta học bài 26 + 5
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (10’)
GV nêu đề toán
Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
GV cho HS lên bảng trình bày.
GV chốt bằng phép tính.
26 + 5 = 31
Yêu cầu HS đặt tính
Nêu cách tính
c) Thực hành (17’)
Bài 1: (dòng 1)
GV quan sát HS làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- Gọi HS đọc
- GV phân tích bài toán
+ Đây thuộc dạng toàn gì?
+ Đề bài cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
- Để biết tháng này tổ em được bao nhiêu điểm 10 ta làm bài.
Hướng dẫn học sinh tóm tắt, giải
Bài 4:
- GV cho HS đo rồi điền vào ô trống.
- Gv nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS đọc bảng cộng 6
Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS đặt tính	 
+
26
5
31
	6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1.
 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
- HS đọc
- HS làm bài bảng con
- HS đọc đề
- HS làm bài
- Toán về nhiều hơn
-Tháng trước: 16 điểm mười
-Tháng này nhiều hơn: 5 điểm mười
- Tìm số điểm mười của tháng này.
Ta lấy 16 + 5 
Tháng trước	 :26 điểm mười
Tháng này nhiều hơn: 5 điểm mười
Tháng này : ...điểm mười?
Bài giải
Số điểm mười cũa tháng này là:
16+5 = 21 (điểm 10)
Đáp số: 21điểm mười
- HS đo và làm bài.
	A	 B C 
AB = 7 cm
	BC = 6 cm
	AC = 13 cm
 - HS nêu.
 Tiết: 4 Môn: Mỹ thuật 
GV dạy môn chuyên
6 +5 
 Tiết: 5 Môn: SHTT 
6 +5 
Nội dung:
* Nêu những khuyết điểm chính
+ Không học bài, không làm bài, ghi chép bài
+ Mất trật tự trong lớp học
+ Dụng cụ học tập
+ Thực hiện các khoản đóng góp
* Hướng tới
+ Nhắc nhờ học sinh đđi học đều.
+ Học bài, ôn bài chuẩn bị kiểm tra giữa học kì
+ Đảm bảo vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
+ Vào học, ra về phải xếp hàng hàng ngày
PHẦN KÝ DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 tuan 7 3 cot CKTKSN.doc