Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc - kể chuyện.

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ.

I/ Mục tiêu

- Bước đâù đọc đúng kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật.

- Hiểu nghĩa các từ: Sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Kể chuyện: kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010.
Tập đọc - kể chuyện.
Các em nhỏ và cụ già.
I/ Mục tiêu
- Bước đâù đọc đúng kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể chuyện: kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc. 
III/ Hoạt động dạy và học:
 Tập đọc.
A/Bài cũ : 5’
- 2-3 HS đọc thuộc bài thơ: Bận.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc.
a- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Tiết 2.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài. 15’
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Điều gì khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS trao đổi nhóm chọn 1 tên khác cho chuyện.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
4/ Luyện đọc lại:
- Bốn HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Một tốp HS tiếp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt.
 Kể chuyện. 18’
1/ GV nêu nhiệm vụ:
2/ Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ:
- Chọn 1 HS kể mẩu 1 đoạn.
- Trước khi kể em cần nói rõ em đóng vai bạn nào?
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
- Một vài HS thi kể trước lớp.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ tranh: vẽ chân dung.
 --------------------------------------------------
 Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7trong giải toán.
- Biết xác định được 1/7 của một hình đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2( cột 1,2,3). Bài 3,4.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(cột 4).
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- 3 HS đọc thuộc bảng chia 7. đố các phép tính trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm.
- GV ghi bảng gọi HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét kết quả.
 a) 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 6 = 7 x 7 =
 56 : 7 = 63 : 7 = 42 : 7 = 49 : 7 =
 b) 70 : 7 = 28 : 7 = 30 : 6 = 18 : 2 =
 63 : 7 = 42 : 6 = 35 : 5 = 27 : 3 =
 14 : 7 = 42 : 7 = 35 :7 56 : 7 =
b- Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi (cột 4).
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính .
 28 7 35 7 21 7 14 7
 42 7 42 6 25 5 49 7
- Cho HS làm vào vở ,gọi 1 số HS đọc kết quả, đồng thời nêu cách chia .
c- Bài 3 : : Củng cố về giải toán. ( Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số). - Cho HS đọc đề toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài tập vào vở - GV theo dõi , giúp đỡ thêm.
 Giải:
 Cô giáo chia được số nhóm là.
 35 : 7 = 5(nhóm).
 Đáp số: 5 nhóm.
d- Bài 4:
- Cho HS quan sát số con mèo có trong hình a và hình b.
- Hình a có bao nhiêu con mèo? ( 21 con mèo).
- Hình b có bao nhiêu con mèo? ( 14 con mèo).
- Hướng dẫn HS trả lời được :
 - 1/7 số con mèo có trong hình a là: 21 : 7 = 3 (con).
 - 1/7 số con mèo có trong hình b là: 14 : 7 = 2(con).
 3/ Củng cố, dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010.
Thể dục.
Ôn: Đi chuyển hướng phải, trái.
Trò chơi: “ Chim về tổ”
 -----------------------------------------------------------
Toán :
Giảm đi một số lần
I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh :
- Biết thực hiện giảm 1 số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Mô hình con gà .
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ : 5’.
- 2 HS lên bảng thực hiện :
 a- Gấp 6 kg lên 8 lần ; Gấp 5m lên 10 lần .
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS cách giảm 1 số đi nhiều lần :
 - GV hướng dẫn HS sắp xếp mô hình con gà như hình vẽ ở SGK:
 + Hàng trên có mấy con gà ? ( 6 con gà )
 + Số con gà ở hàng trên so với hàng dưới như thế nào ?
 ( Giảm 3 lần )
 GV : giảm số gà hàng trên 3 lần thì được số gà hàng dưới . Nêu phép tính :
 6 : 3 = 2 (con gà )
 - GV ghi bảng như SGK- Cho HS nhắc lại .
 + Hàng trên : 6 con gà .
 + Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà )
 * GV hướng dẫn HS tương tự nh trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳngAB và CD ( nh SGK) .
 Hỏi : Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ?
 (Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần ).
 - Gọi một số HS nhắc lại - HS ghi nhớ .
* Hoạt động 2 : Thực hành : 
 - HS làm bài tập 1,2,3- VBT 
 - HS đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích thêm .
 - HS làm bài tập vào vở .
* Hoạt động 3 : Chữa bài 
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết (theo mẫu).
 Số đã cho
 12
 48
 36
 24
Giảm 4 lần
 12 : 4 = 3
Giảm 6 lần
 12 :6 = 2
- HS trả lời miệng , nêu cách nhẩm.
b- Bài 2: Củng cố cách giải dạng toán mới : Giảm đi một số lần 
- GV giải thích bài mẫu bài a.
- Hướng dẫn HS giải bài b.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
 - ( gọi 1 HS lên bảng giải - GV và cả lớp nhận xét )
 Giải:
 Số thời gian công việc làm bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Đoạn thẳng AB dài 8 cm.
a) Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần. 
b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 cm.
- Giải thích cho HS hiểu: Giảm đi 4 lần khác với giảm đi 4 cm.
C/ Củng cố, dặn dò : 2’.
 - HS nhắc lại : Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ?
 - GV nhận xét giờ học .
 -------------------------------------------------
Chính tả : ( nghe viết )
Các em nhỏ và cụ già.
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập (2) a/b. 
II/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- 2 HS lên bảng viết : 
 + nhoẻn cười, nghẹn ngào . - trống rỗng, chống chọi .
- GV nhận xét cho điểm.
III/ Hoạt động dạy và học:
B) Bài mới. 28’
1/ Giới thiệu bài :
2/ Hướng dẫn HS nghe viết :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị :
 - GV đọc đoạn 4 của truyện.
 + Đoạn này kể chuyện gì ?
 - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
 + Không kể đầu bài, đoạn văn có mấy câu ?
 + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ?
 + HS tập viết chữ ghi tiếng khó :
 ngừng lại , nghẹn ngào , xe buýt .
- GV nhận xét .
b) GV đọc bài cho HS viết vào vở .
c) Đọc khảo lỗi . Chấm bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 - Bài 2 a/b: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già.
 a) Bắt đầu bằng d:
 Bắt đầu bằng gi :
 Bắt đầu bằng r :
b) Có thanh hỏi:
 Có thanh hỏi :...
- HS làm bài vào vở nháp - Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng.
 a) ( giặt , rát , dọc )
 b) ( buồn - buồng- chuông)
 - HS làm bài vào vở bài tập .
3/ Củng cố - dặn dò : 2’.
- GV nhận xét tiết học .
 ------------------------------------------------------
Tự nhiên -xã hội :
Vệ sinh thần kinh
I/ Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh.
 - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
 - Kể được 1 số loại thức ăn đồ uống có hại với cơ quan thần kinh.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình trong SGK trang 32, 33.
 - Phiếu học tập .
III/ Hoạt động dạy và học:
 * Hoạt động 1 : 10’. Quan sát và thảo luận :
 - Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
 + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 32 _ SGK
 + Thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
 - Bước 2 : Làm việc cả lớp :
 + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. Mỗi HS chỉ nói về một hình
 * Hoạt động 2 : 10’ . Đóng vai :
 - Bước 1 : Tổ chức : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí.
 + GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của một người có trạng thái tâm lí như trong phiếu.
 - Bước 2 : thực hiện .
 - Bước 3 : trình diễn trước lớp .
 * Hoạt động 3 : 10’ . Làm việc với SGK:
 + HS quan sát hình 9 - Thảo luận theo cặp
 + Một số HS trình bày trước lớp .
 + GV nêu thêm một số tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ .
VI/ Củng cố - dặn dò : 5’.
- HS liên hệ thực tế.
- GV nhận xét giờ học .
 ----------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010.
Âm nhạc:
Học bài hát: Gà gáy.
-------------------------------------------------
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện gấp 1 số lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
ấnCcs bài tập cần làm: Bài 1(dòng 2), bài 2.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 1(dòng1), bài 3.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- HS nêu cách giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :
- HS đọc yêu cầu từng bài tập, GV giải thích thêm.
- HS làm bài, GV theo dõi, chấm bài:
a- BT1: Dành cho HS khá, giỏi (dòng 2).
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu). 
- GV giải thích mẫu.
Ví dụ: 6 gấp 5 lần được 30.
 30 giảm 6 lần được 5.
b- BT2: Củng cố giải toán giảm đi 1 số lần.
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS trao đổi để nhận ra 1 phần mấy của 1 số củng chính là giảm đi 1 số lần.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài:
 Giải:
 a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:
 60 : 3 = 20(lít) .
 Đáp số: 20 lít.
 b) Số cam còn lại trong rổ là
 60 : 3 = 20 (quả).
 Đáp số : 20 quả. 
c- BT3: Dành cho HS khá,giỏi.
 a) Hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB ở SGK trang 38.
 b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN và vẽ MN đó.
 ( Độ dài AB : 5 = MN )
C/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Cộng đồng
Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I/ Mục tiêu: 
 - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng( BT1).
 - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câ ... ấp số chia 2:
- Hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
( Muốn tìm số chia 2 ta lấy số bị chia 6 chia chi thương 3.).
- GV viết lên bảng: 2 = 6: 3.
- Cho HS nêu: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia cho thương.
- Cho vài HS nhắc lại.
 + Phải tìm gì? ( tìm số chia x chưa biết).
 + Muốn tìm số chia x thì làm thế nào?(HS - gọi HS viết lên bảng như trong SGK).
2/ Thực hành: HS làm BT 1, 2, 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu từng bài.
- HS làm bài tập vào vở- GV theo dõi hướng dẫn thêm- Chấm bài.
a- Bài1: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm.
- GV ghi bảng gọi HS nêu kết quả GV ghi vào sau dấu bằng.
 35 : 5 = 28 : 7 = 24 : 6 = 21 : 3 =
 35 : 7 = 28 : 4 = 24 : 4 = 21 : 7 =
b- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm X.
- Củng cố cách tìm số chia.
 a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 c) 27 : x = 3
 d) 36 : x = 4 e) x : 5 = 4 g) X x 7 = 7
- 2 HS lên bảng chữa bài (HS 1: a, b, c ; HS 2 : d, e, g.)
- GV cùng cả lớp nhận xét kết quả đúng.
c- Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi .
- HS nêu miệng.
- Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được:
 a) Thương lớn nhất? ( 7 : 1 = 7).
 b) Thương bé nhất? ( 7 : 7 = 1).
3/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học
 -----------------------------------------------
 Thủ công.
 Gấp , cắt ,dán bông hoa.
 ----------------------------------------------------
 Đạo đức.
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em(t2).
I/ Mục tiêu: 
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ , anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Dành cho HS khá, giỏi: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm ,chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: 8’. Xử lý tình huống và đóng vai.
GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và tình huống:
 - Tình huống 1:
 - Tình huống 2:	vở bài tập
 - GV kết luận:
Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không nên nghịch dại.
Tình huông 2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho ông.
* Hoạt động 2: 8 ’. Bày tỏ ý kiến.
- GV đọc lần lợt từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành bằng cách giơ cao tấm thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
- Thảo luận các lý do HS có thái độ trên.
- GV kết luận:
 + Các ý kiến a, c là đúng.
 + ý kiến b là sai.
* Hoạt động 3: 7’. HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chi em.
 - HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh.
 - Mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
 - Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 4 : 10’. HS múa hát, kể chuyện , đọc thơ về chủ đề bài học.
* Kết luận : Ông bà, cha mẹ , anh chị em là những ngời thân nhất của em, luôn yêu thương , quan tâm, chăm sóc em....
III/ Cũng cố- dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học .
 ------------------------------------------------------
 Tập đọc:
Tiếng ru
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài .
- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các câu hỏi tronh SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá ,giỏi thuộc cả bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài thơ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- 2 HS kể lại truyện : Các em nhỏ và cụ già.
- GV nhận xét cho điểm
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
 + HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
 + HS tìm hiểu nghĩa từ mới: Đồng chí, nhân gian.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao?
- Hãy nêu cách tìm hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
- Câu lục bát nào nói lên ý chính cả bài thơ?
- GV nêu: Bài thơ khuyên con ngời sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè. đồng chí.
4/ Học thuộc lòng bài thơ đối với HS khá, giỏi:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 1 ( diễn cảm).
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
5/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- 2 HS nhắc lại ý chính bài thơ.
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010.
 Chính tả (nhớ víêt).
Tiếng ru.
I/ Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ lục bát . - Làm đúng BT(2) a/b .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp:
 Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn HS nhớ viết: 
a- Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 2 và 3; 1 HS đọc thuộc.
 + Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
 + Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- HS viết 1 số chữ ghi tiếng khó.
b- HS nhớ viết 2 khổ thơ.
c- Chấm, chữa bài.
3/ HS làm bài tập chính tả: (lựa chọn).
- Chọn BT2 a/b: 
- 1 HS đọc nội dung BT.
 + HS làm bài vào vở.
 + Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
Câu a: Rán, dễ, giao thừa.
Câu b: cuồn cuộn - chuồng - luống.
4/ Củng cố, dặn dò. 2’
- HS về nhà viết lại lỗi sai( nếu có).
- Chuẩn bị cho tiết TLV.
 -----------------------------------------------------
Tập làm văn.
Kể về người hàng xóm.
I/ Mục tiêu:
- Biết kể về người hàng theo gợi ý (BT1).
- Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- 1 HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm BT.
a- BT1: 1 HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý.
- GV nhắc 1 số điểm lu ý: Em có thể kể 5- 7 câu theo sát gợi ý đó. Củng có thể kể kỷ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình, tình cảm người đó với gia đình em.
- 1 HS khá, giỏi kể mẩu 1 vài câu. GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- 3 hoăc 4 HS thi kể.
b- BT2: GV nêu yêu cầu BT. Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể.
- HS viết xong, GV mời 5-7 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết tốt nhất.
3/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính .
- Biết làm tính nhân , chia số có 2 chữ số với 9cho) số có 1 chữ số .
- Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2( cột 1,2), bài 3.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(cột 3).Bài 4.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
 36 : x = 6 42 : x = 7
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Học sinh luyện tập: làm BT 1, 2, 3, 4.
- GV gọi HS đọc từng yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở- GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm X. Củng cố về tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính.
 a) X + 12 = 36 b) X x 6 = 30
 c) X - 25 = 15 d) X : 7 = 5
 e) 80 - X = 30 g) 42 : X = 7
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài ( kết hợp nêu miệng cách tìm).
b- Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi( cột3).
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính.
- Củng cố nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- 2 HS lên bảng thực hiện ( nêu miệng cách thực hiện).
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài .
- Củng cố về giải toán: (tìm 1 trong các phần bằng nhau) .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
 Giải:
 Số dầu còn lại trong thùng là.
 36 : 3 = 12(lít).
 Đáp số: 12 lít.
d- Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đồng hồ chỉ:
- Cho HS quan sát mô hình đồng hồ ở SGk trang 40.
- Hướng dẫn HS khoanh vào phương (B).
 3/ Củng cố- dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học: 
 ---------------------------------------------
 Tự nhiên-xã hội
Vệ sinh thần kinh(TT).
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức ngủ.
- Dành cho HS khá, giỏi: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 6,7.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’.
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ?
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Các hoạt động :
* Hoạt động 1: 12’ .Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp :
 + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào trong cơ thể được nghỉ ngơi?
 + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ?
 + Hằng ngày, bạn thức dậy lúc mấy giờ ?
- Bước 2 : Làm việc cả lớp :
 + HS trình bày kết quả thảo luận- GV kết luận 
*Hoạt động 2 : 15’. Thực hành :
Lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày.
- GV hướng dẫn cả lớp : Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các nhiệm vụ :
 + Thời gian. 
 + Công việc và hoạt động của cá nhân trong thời gian 1 ngày.
- HS làm việc cá nhân
- Làm việc theo cặp :
 + HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn bên cạnh.
- Làm việc cả lớp.
 + GV gọi vài HS lên bảng giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
 Hỏi: Tại sao ta phải lập thời gian biểu?
 Sinh hoạt học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
VI/ Củng cố, dặn dò. 3’.
- HS đọc mục: Bạn cần biết.
 ------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét , đánh giá tuần 8 :
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định.
* Tuyên dương : Ngọc Nam, Kiều Nhi , Bùi Nhi , Nhâm , Huy.
* Tồn tại : Một số nhóm trực nhật chưa thật sạch.
 Một số em còn hay quên sách vở như: Thuỷ Tiên, Thắng, Thảo Vân. - Một số em đi học chậm như: Thắng, Tuấn. 
II/ Kế hoạch tuần 9 : 
 - Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
 --------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 buoi sang.doc