Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

2. Đạo đức

Tiết 8: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 2).

I. Mục đích yêu cầu:

1. HS hiểu:

- Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc.

- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.

 2. HS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.

 3. GD HS yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.

II.Đồ dùng dạy học

- Vở bài tập đạo đức.

- Các thẻ giấy đỏ, xanh, trắng.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Ngày soạn : 04/ 10 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
1.Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét chung.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2. Đạo đức
Tiết 8: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 2).
I. Mục đích yêu cầu: 
1. HS hiểu:
- Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
 2. HS biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.
 3. GD HS yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức.
- Các thẻ giấy đỏ, xanh, trắng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: 5p
+ Khi em bị ốm được mọi người trong gia đình quan tâm, chăm sóc, em cảm thấy như thế nào?
+ Em đã làm gì đê chăm sóc mọi người trong gia đình ?
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài: Tiết học này ta tiếp tục học bài quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. 
 Các nhóm thảo luận, xử lý hai tình huống bằng cách sắm vai.(Vở BT)
- Phân công thảo luận:
Nhóm 1 và nhóm 3: Tình huống 1; nhóm 2 và 4: tình huống 2.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện cách xử lý tình huống.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Mỗi người trong gia đình nên biết thu xếp công việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm, chăm sóc đến các thành viên khác.
3.Hoạt động 2: Liên hệ bản thân 
 Định hướng liên hệ:
+ Hàng ngày em thường làm gì để quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và anh chị em?
+ Kể lại một lần khi ông bà, cha mẹ, anh chị em ốm đau (có chuyện buồn) em đã làm gì để quan tâm giúp đỡ họ.
- Mỗi nhóm cử 2 hoặc 3 đại diện liên hệ.
- GV tuyên dương em biết quan tâm, chăm sóc người thân, nhắc nhở em chưa quan tâm đến mọi người trong gia đình. 
4. Hoạt động 3: Trò chơi “Phản ứng nhanh”
 GV phổ biến trò chơi:
 Tổ chức cho HS chơi
 GV kết luận nhóm thắng cuộc
5. Hoạt động 4: Nếu còn thời gian cho HS đọc thơ, tục ngữ, kể chuyện về chủ đề.
C. Củng cố- Dặn dò: 3p
- Tiết đạo đức hôm nay học bài gì?
- HS phải luôn luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bầy cách xử lý tình huống.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS tự liên hệ bản thân
- Mỗi nhóm cử 2 hoặc 3 đại diện liên hệ.
- HS nghe,nhận xét.
.
- HS chơi.
 - HS Nêu
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3. Toán
 Tiết 36: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ ổn định tổ chức: 1p
2/ Kiểm tra: 4p
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 32p
a, Giới thiệu bài
b, Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- Hỏi: Khi đó biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b)
* Bài 2:
- Nêu cách chia ?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Treo bảng phụ
- Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ?
4/ Củng cố dặn dò : 3p
- Thi đọc HTL bảng chia 7
* Dặn dò: Ôn bảng chia7, làm bài VBT
- Chuẩn bị bài Giảm đi một số lần
- Hát
- 2, 3 HS đọc
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
a/ 7x8 = 56 7x9 = 63 7x6 = 42
 56 :7 = 8 63 :7 = 9 42:7 = 6
b/ 70: 7 = 10 28: 7 = 4 30:6 = 5
 63:7 = 9 42:6 = 7 35:5 = 7
- Khi đó biết 7 x 8 = 56 cú thể ghi 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Làm BT
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
 0 0 0
42 7 42 6 25 5 
42 6 42 7 25 5 
 0 0 0
- HS làm vở
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5( nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- HS quan sát tranh
- Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo
- Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo.
- HS thi đọc
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4 - 5. Tập đọc – kể chuỵện
 Tiết 15 – 8: Các em nhỏ và cụ già
I Mục đích yêu cầu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,...
- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi,...
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời người dẫn chuyện( đám trẻ, ông cụ).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sếu, u sầu, nghẹn ngào,...- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm lẫn nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sể của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B/ Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Biết nhập vai một bạn nhỏ trong bài kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài học
- Tranh, ảnh đàn sếu
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bài “ Bận”
? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh, nêu mục tiêu của bài
- Ghi bài lên bảng
2. Luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài: HD đọc
b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- GV nêu từ khó, dễ lẫn
* Đọc đoạn:
- GV nhắc nhở HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu kể, câu hỏi
- GV kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
- Tổ chức thi đọc
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài
? Các bạn nhỏ đi đâu?
? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại?
? Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
? Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy?
? Đoạn 1 cho ta biết gì?
- Gọi hs đọc đoạn 3,4
? Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
? Vì sao tâm sự với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
? Đoạn này kể chuyện gì?
- Gọi hs đọc đoạn 5
- Chọn tên khác cho chuyện?
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs nêu cách đọc
- Gọi HS đọc bài
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện:
- Kể chuyện theo lời của nhân vật ta xưng hô như thế nào
- GV gọi HS kể lại một đoạn
C/ Củng cố dặn dò:
? Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể chuyện
- Chuẩn bị bài sau ‘Tiếng ru’.
- 2 HS đọc bài thơ “ Bận” và TLCH nội dung bài
-> Vì những công việc có ích đều mang lại niềm vui
- HS quan sát tranh
- Theo dõi nhắc lại tên bài
- HS đọc tiếp nối mỗi HS một câu
- HS đọc cá nhân, đồng thanh từ khó: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,...
- HS đọc tiếp nối lần 2
- HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài
- HS đọc đúng theo hướng dẫn của GV
- HS giải nghĩa từ:
+ Sếu: Loài chim lớn, cổ và mỏ dài, chân to, kêu rất to, sống ở phương bắc, mùa đông thường bay về phương nam tránh rét
+ U sầu: Buồn bã
+ Nghẹn ngào: Không nói được vì xúc động
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- 5 HS đọc tiếp nối nhau 5 đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH
-> Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi
-> Các bạn gặp cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu
-> Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ mất cái gì đó, cuối cùng cả lớp tiến đến hỏi thăm cụ
-> Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ
1. Sự gặp gỡ giữa cụ già và các em nhỏ
- HS đọc thầm đoạn 3, 4.
-> Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi
- HS thảo luận và trao đổi đưa ra ý kiến:
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người an ủi.....
2. Sự quan tam, chia sẻ của các em nhỏ và cụ già
- HS đọc thầm đoạn 5
- HS chọn và đặt tên:
+ Những bạn nhỏ tốt bụng
+ Chia sẻ
+ Cám ơn các cháu
-> Con người phải giúp đỡ lẫn nhau. Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết, đáng quí
- 4 HS tiếp nối thi nhau đọc đoạn 2, 3, 4, 5.
- HS thi đọc chuyện theo vai
- Lớp bình chọn cá nhân đọc đúng, hay
- HS đọc lại nhiệm vụ
- Xưng là mình, tớ ..
- 1 HS kể mẫu đóng vai một nhân vật
- Từng cặp HS kể theo lời nhân vật
- 1 vài HS thi kể trước lớp
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cá lớp nhận xét chọn người kể hay nhất
_____________________________________________
 Ngày soạn: 05/ 10/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
1. Toán
 Tiết 37: Giảm đi một số lần
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng dạỵ - học:
GV : Phiếu HT - Bảng phụ
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức: 3p
2/ Bài mới: 33p
* Giới thiệu bài
a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- Cho hs quan sát tranh
- Hàng trên có mấy con thỏ?
-Số thỏ hàng dưới ntn so với số thỏ hàng trên?
- Số con thỏ ở hàng dưới giảm đI bao nhiêu lần so với hàng trên? Ta làm như thế nào
- GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 con thỏ. Số thỏ hàng trên giải đi 3 lần thì được số thỏ hàng dưới. Tính số thỏ hàng dưới?
- Hàng trên có mấy con thỏ?
-Số thỏ hàng dưới ntn so với số thỏ hàng trên?
- HD vẽ sơ đồ như SGK
- Vậy số thỏ hàng trên là 3 phần thì số thỏ hàng dưới là 1 phần. Tính số thỏ hàng dưới?
- Yêu cầu hs giải
+ Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
- Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc tên các cột của bài toán?
- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? 
- Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm ntn? 
Tương tự hs làm bài
* Bài 2:
a, - Đọc đề?
- Mẹ có mấy quả bưởi?
- Số bưởi còn lại ntn so với số bưởi ban đầu? Vẽ sơ đồ ntn?
- Số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? 
- Số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau?
- Tính số bưởi còn lại?
- Chấm bài, nhận xét.
b, Ch ... a 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
Giáo viên lưu ý học sinh có thể gấp và cắt b”ng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
Trong khi học sinh thực hành, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh làm còn chậm, lúng túng.
Trang trí và trưng bày sản phẩm.
Các em làm xong thì dán (trưng bày sản phẩm) lên tờ giấy trắng rồi trang trí thêm cành, lá, hoặc có thể trang trí thành bó hoa, chậu hoa, giỏ hoa .
HĐ3: Đánh giá sản phẩm.
Giáo viên cho học sinh tự đánh giá sản phẩm.
Giáo viên đánh giá sản phẩm: chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương: đường cắt thẳng nét, kích thứơc khác nhau trình bày và trang trí đẹp: A+; hoàn thành: A; chưa hoàn thành: B.
IV. Củng cố – Dặn dò: 3p
- Gv củng cố lại quy trình gấp.
Về nhà tập gấp và cắt sáng tạo thêm các loại hoa khác.
Chuẩn bị ôn bài, tiết sau mang giấy nháp, giấy màu thủ công, bút màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để làm bài kiểm tra cuối chương: “Cắt dán hình” cho tốt.
3 học sinh nhắc lại đồng thời thực hiện các thao tác gấp, cắt hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh (mỗi em nêu 1 loại).
E1: cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong, mở ra sẽ được b”ng hoa 5 cánh.
Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 4 cánh.
Em gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh.
-Học sinh cả lớp thực hành thao tác cắt hoa đúng quy trình kỹ thuật.
Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm vừa làm xong.
Học sinh tự đánh giá sản phẩm của mìn và đánh giá sản phẩm của bạn.
Hs: lắng nghe
- Hs: chuẩn bị
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5.Thể dục
 Tiết 16: Di chuyển hướng phải, trái.
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tiếp tục ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác
- Chơi trò chơi : Chim về tổ
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Chuẩn bị còi cho trò chơi
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Phần mở đầu : 6 phút
+ GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
+ Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- Tại chỗ khởi động các khớp
- Chơi trò chơi : Có chúng em
B. Phần cơ bản: 18- 22 phút
+ Ôn đi chuyển hướng phải trái
- GV biểu dương khen những tôt tập tốt
- Những tổ tập chưa tốt phải chạy 1 vòng xung quanh lớp
+ Chơi trò chơi : Chim về tổ
- GV tăng yêu cầu cho trò chơi them hào hứng, phong phú
- Phối hợp các động tác sau : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải trái
C. Phần kết thúc: 3-4 phút
+ GV nhận xét giờ học
- Khen những HS học tốt
 € € € € €
 € € € € €
 Gv €
- HS chơi trò chơi
+ Đứng tại chỗ vỗ tay hát
_____________________________________________
 Ngày soạn: 08/10/2010
 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 16 tháng 10 năm 2010
1.Âm nhạc
 Tiết 8: Ôn tập: Bài Gà gáy.
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2. Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về tìm số hạng, SBT, số trư, SBC, số chia và giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học : 
HS : SGK
Gv: bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 5p
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới: 32p
a, Giới thiệu bài.
b, Luyện tập.
* Bài 1:
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Quan sát và đọc giờ ?
- Khoanh vào phương án nào?
4/ Củng cố dặn dò: 3p
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7
- Gv củng cố lại nội dung các bài tập
- Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài VBT.
- Chuẩn bị bài Góc vuông, góc không vuông.
- 3 hs nêu
- Làm BT
a) X + 12 = 36 b) X- 25 = 35
 X= 36 - 12 X= 35 + 15
 X = 24 X = 50
c) X x 6 = 30 d) 42 : X = 7
 X= 30 : 6 X = 42 : 7
 X = 5 X = 6
- HS tự làm vào nháp
- Đổi vở- KT
- 3 HS chữa bài trên bảng
 35 26 32
x x x
 2 4 6
 70 104 192
64 2 80 4 99 3
6 32 8 20 9 33
04 00 09
 4 0 9
 0 0 0
- Đọc đề toán
- Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có
- Trong thùng còn lại bao nhiêu l 
dầu ?
- HS nêu
- Ta lấy số đó chia cho số phần
Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số: 12 lít dầu.
- HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ
- Phương án B
- HS thi chơi- Nêu KQ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3. Chính tả ( Nhớ - viết )
 Tiết 40: Tiếng ru
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ viết lại chính xác khổ thơ đầu trong bài "Tiếng ru"
- Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ có tiếng chứa âm đầu d/ r/ gi hoặc vần uôn/uông.
- Gd học sinh ý thức rèn chữ viết.
II.Đồ dùng dạy - học:
Gv: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài 2.
Hs: Vở chính tả
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Gv đọc một số từ cho học sinh viết: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 32p
a. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài
b. HD viết chính tả.
* Trao đổi nội dung
- Gv đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Con người muốn sống phải làm gì?
- Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì?
* HD trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Trình bày ntn cho đẹp?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Các chữ đầu dòng viết ntn
* HD viết từ khó:
- Gv đọc một số từ khó cho hs viết.
- Nhận xét, chữa lỗi
* Nhớ- viết chính tả
* Soát lỗi
* Chấm 5- 7 bài.
* HD làm bài tập
 Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài a,
- Phát giấy và bút dạ cho hs
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi 2 nhóm dán giấy lên bảng, các nhóm khác bổ sung
- Gv nhận xét chốt lại lời giảng đúng.
- Phần b làm tương tự.
3. Củng cố, dặn dò: 3p
- Gv củng cố lại nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ viết của hs.
 - Về nhà rèn thêm chữ viết. Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng viết, lớp viết b/c
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại đầu bài 
-3 hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại.
- Khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau.
- Bài viết theo thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Dòng thơ thứ 2.
- Dòng thơ thứ 7.
- Dòng thơ thứ 7.
- Dòng thơ thứ 8.
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa.
- 3 hs lên bảng, lớp viết b/c
+ Làm mật, sáng đêm, sống chăng.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.
- Hs dùng bút chì soát lại bài.
- 1 hs đọc yêu cầu phần a.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Hs tự làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán và đọc lời giải của mình, nhóm khác bổ sung.
+ Làm chín thức ăn trong dầu mỡ sôi là: rán.
+ Trái nghĩa với khó: dễ
+ Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa
- b, cuồn cuộn- chuồng- luống.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4. Tập làm văn
 Tiết 8: Kể về người hàng xóm
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể một cách chân thật tự nhiên về một người hàng xóm.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5-7 câu. Diễn đạt thành câu rõ ràng.
- GDMT: GD Hs tình cảm đẹp đẽ trong mối quan hệ làng xóm.
II.Đồ dùng dạy - học:
-Viết sẵn các câu hỏi gợi ý trên bảng để kể.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: 1p
B. Kiểm tra bài cũ: 4p
- Gọi 1 hs lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, 1 hs nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm hs.
C. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài: Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng. Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và nhớ lại đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng: 
 + Người đó tên là gì? 
 + Hình dáng tính tình của người đó như thế nào? 
 +Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó ra sao? 
 + Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em như thế nào?
- Gọi 1 hs khá kể mẫu .
- Yêu cầu hs kể cho bạn ngồi bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý.
- Gọi 1 số hs kể trước lớp.
- Gv nhận xét bổ sung vào bài kể cho từng bạn
Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu hs tự làm bài .
- Gv đi kiểm tra hs làm bài.
- Gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
- Gv nhận xét bài viết của hs 
3. Củng cố dặn dò: 3p
- Gv củng cố lại nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 hs kể, 1hs nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1hs đọc yêu cầu.
- Hs theo dõi gv hướng dẫn
- 1 hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hs làm việc theo cặp.
- 5-6 hs kể, cả lớp theo dõi nhận xét, chon ra bạn kể hay nhất.
- Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn tư 5-7 câu.
- Hs viết bài.
- 2-3 hs đọc bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
5. An toàn giao thông
Tiết 8:Kỹ năng đi bộ qua đường an toàn( tiết 2 ).
(Đã soạn ở tuần trước ).
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 8.
I / mục đích yêu cầu:
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
-Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới .
II/ Nội dung sinh hoạt
1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
- Đạo đức: 
- Học tập: 
 - Các hoạt động Sao nhi đồng: 
2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
- GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 9. 
Kí duyệt
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 L3 soan S.doc