Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - GV: Trịnh Thị Nê

Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - GV: Trịnh Thị Nê

1.1- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

1.2- Hiểu nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).

2.1- Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: ríu rít, nghẹn ngào, sải cánh, lễ phép .Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2.2- Dựa vào trí nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài .Biết nghe và nhận xét đúng lời bạn kể .

 * Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ .

 3 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

Kĩ năng sống

- Xác định giá trị.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - GV: Trịnh Thị Nê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (03/10/2011 – 07/10/2011) 
Thứ/
Ngày
Tiết
Mơn học
Tên bài
GD
KNS
GD
BV
MT
SD
TK
NL
Nhận 
xét
Thứ 2
03/10
1,2
3
4
5
TĐ-KC
Tốn
Đạo đức
Chào cờ
Các em nhỏ và cụ già
Luyện tập
Quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ, anh chị em (T2)
x
x
3/NX3
Thứ 3
04/10
1
2
3
4
Tốn
Tập viết
TNXH
Âm nhạc
Giảm đi một số lần
Ơn chữ hoa: G
Vệ sinh thần kinh (T1)
Ơn bài: Gà gáy
x
x
3/NX1
NX3
Thứ 4
05/10
1
2
3
4
Tập đọc
Tốn
Mĩ thuật
Chính tả
Tiếng ru
Luyện tập
Vẽ tranh: Chân dung
N – V: Các em nhỏ và cụ già
NX4
Thứ 5
06/10
1
2
3
4
Tốn
Thủ cơng
LTVC
TNXH
Tìm số chia
Gấp, cắt, dán bơng hoa (T2)
Mở rộng vốn từ: Cộng đồng. Ơn tập câu: Ai làm gì?
Vệ sinh thần kinh (T2)
x
2,3/NX3
3/NX1
Thứ 6
07/10
1
2
3
4
Chính tả
Tốn
TLV
GDSDNLTKVHQ
Nhớ - viết: Tiếng ru
Luyện tập
Kể về người hàng xĩm
Nước – Nguồn năng lượng quý giá (T2)
x
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
Tập đọc –Kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ Mục tiêu
1.1- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào..
1.2- Hiểu nội dung câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
2.1- Đọc trôi chảy toàn bài, biết phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: ríu rít, nghẹn ngào, sải cánh, lễ phép .....Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.2- Dựa vào trí nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài .Biết nghe và nhận xét đúng lời bạn kể .
 	* Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ .
 	3 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
Kĩ năng sớng
Xác định giá trị.
Thể hiện sự cảm thơng.
II/ Chuẩn bị
	* GV: - Tranh minh họa bài học trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - Một bức tranh vẽ hoặc chụp Chim Sếu (nếu có )
	* HS: SGK, vở.
III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học
Đặt câu hỏi
Trình bày ý kiến cá nhân.
IV/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Trao đổi
- Dùng tranh trong SGK để giới thiệu: 
- GV hỏi:
+ Cĩ những ai trong bức tranh?
+ Những nhân vật ấy đang làm gì?
+ Đốn xem họ đang nĩi với nhau về điều gì?
Hoạt động 2: Luyện đọc 
(Giải quyết mục tiêu 1.1 và 2.1 )
Gv đọc mẫu bài văn .
- Cần chú ý : 
+ Giọng người dẫn truyện: Chậm rãi ở đoạn 1 (đoạn tả cảnh trời chiều ); buồn, cảm động ở các đoạn sau (nỗi buồn của ông cụ).
+ Các câu hỏi thắc mắc của các em nhỏ ở đoạn 2 đọc với giọng băn khoăn, lo lắng .
+ Câu hỏi thăm cụ già ở đoạn 3 đọc với giọng nhẹ nhàng, ân cần và thông cảm.
+ Giọng ông cụ:buồn, nghẹo ngào.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài .
(chú ý ngắt giọng giữa các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc lời thoại )
Gv mời Hs giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào..
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
(Giải quyết mục tiêu 1.2) 
- Gọi một Hs đọc lại cả bài trước lớp 
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ cảm thấy nhẹ nhàng hơn?
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời đoạn 5 trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý trong sgk .
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Gv chốt lại: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
Luyện đọc lại, củng cố
- GV chia Hs thành 5 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ).
- 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét, cùng cả lớp nhận xét bạn đọc tốt 
Hoạt động 3: Kể chuyện
(Giải quyết mục tiêu 2.2)
- GV nêu nhiệm vụ trong phần kể chuyện .
- Hướng dẫn Hs kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ .
- Gv mời 1 Hs chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện.
- Đoạn 1: kể theo lời 1 bạn nhỏ .
- Đoạn 2: kể theo lời bạn trai.
- Gv mời 1 Hs kể .
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3 Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối
- Điều quan trọng nhất em học được qua bài học này là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau: Tiếng ru.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời:
+ Cĩ 1 cụ ơng, 1 cụ bà và các em nhỏ
+ Cụ ơng đang nĩi chuyện với các em nhỏ.
+ Họ đang nĩi chuyện với nhau về việc cụ bà bị bệnh nặng.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs xem tranh minh họa.
- Mỗi Hs đọc từng câu (2 vòng )
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
- Hs giải thích và đặt câu với từ 
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Đặt câu hỏi
- 1 Hs đọc lại toàn truyện.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Các bạn đi về sau một cuộc dạo chơi.
+ Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
+Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu .
- Hs đọc đoạn 3, 4.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
+ Cụ Bà bị ốm nặng phải vào viện rất khó qua khỏi .
+ông cụ cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ ;ông cảm thấy đỡ cô đơn 
+..Con người phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau ;con người yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
+ Hs nhận xét.
+ Hs lắng nghe và nhắc lại .
-Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Hs khác nhận xét. 
- 4 Hs thi đọc truyện. Hs nhận xét.
- Hs lắngnghe.
- Lắng nghe .
+ Một Hs kể .
+ Từng cặp Hs kể.
+ Ba Hs thi kể chuyện.
+ Hs nhận xét.
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Mọi người trong cộng đồng phải biết quan tâm và cảm thơng với nhau.
 ___________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
	1- Củng cố về phép chia trong bảng chia7. 
 	2.1- Aùp dụng bảng chia 7 để làm bài tập 1, 2
	2.2- và giải được bài toán có lời văn bài tập 3.
	2.3- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản (BT 4). 
 	3- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2
(Giải quyết mục tiêu 1 và 2.1)
Bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm câu a.
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 
56 : 7 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
 - Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả câu b.
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 s lên bảng làm.
- Gv chốt lại: 28:7 = 4 ; 35:7 = 5 ; 21:7 =3 ; 14:7=2 ; 42:7=6 ; 42:6=7 ;25:5=5 ; 49:7=7.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
(Giải quyết mục tiêu 2.2)
Bài 3
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
+ Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số nhóm chia đựợc là:
 35 : 7 = 5 (nhóm).
 Đáp số : 5 nhóm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 4
(Giải quyết mục tiêu 2.3)
Bài 4
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?
- Gv chốt lại.
Một phần bảy số con mèo trong hình a là:
 21 : 7 = 3 (con mèo)
Một phần bảy con mèo trong hình b là:
 14 : 7 = 2 ( con mèo).
Hoạt động 4: Củng cố 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
-Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
 28 : 7 ; 56 : 7 ; 42 : 7 ; 63 : 7 ; 14 : 7 ; 35 : 7.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 5: Hoạt động tiếp nối 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau : Giảm đi một số lần .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Bốn hs lên làm câu a .
- Cả lớp làm bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả câu b -Hs nhận xét.
- Lắng nghe 
- s đọc yêu cầu đề bài.
- ốn Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- 35 học sinh.
- Mỗi nhóm có 7 học sinh.
- Hỏi chia được bao nhiêu nhóm.
- Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ 21 con mèo.
+ Ta lấy 21: 7 
- Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
- Hs nhận xét.
- Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
- Hs nhận xét.
- HS chú ý
Đạo đức
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA, MẸ, ANH CHỊ EM (T2)
I/ Mục tiêu
1- Hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan chủ đề bài học. 
2.1- Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống.
2.2- Biết thực hiện quyền tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành và không tán thành  ...  và chốt lại :
=> Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ hệ thần kinh, giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập.
Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
- GV hệ thống nội dung bài học
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe.
- Nhận xét tiết học .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Đại diện từng nhóm lên trả lời. 
- Hs nhận xét và bổ sung .
-Hs nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
- Một Hs lên điền thử vào thời gian biểu.
- Hs tự kẻ vào tập và điền vào kế hoạch của mình.
- Hs trao đổi với nhau theo cặp.
- Hs đứng lên đọc thời gian biểu của mình. 
- Hs khác nhận xét và bổ sung .
- Hs trả lời.
- Hs nhắc lại.
 *************************************************************
Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
Chính tả
NHỚ – VIẾT: TIẾNG RU
I/ Mục tiêu
	1- Nhớ và viết chính xác khổ thơ 1 và 2 “Tiếng ru”.
	2.1-Trình bày đúng các dòng thơ và khổ thơ lục bát .
	2.2- Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: r/ d/ g hoặc uôn / uông.(Bài tập 2)
	3- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị
	 * GV: Bảng phụ viết BT2 a hoặc b .
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết
(Giải quyết mục tiêu 1 và 2.1)
Trao đổi nội dung đoạn thơ 
- Gv đọc thuộc lòng 2 khổ thơ .
- Yêu cầu 2 Hs đọc thuộc lòng lại 2 khổ thơ .
- Hỏi : + Con người muốn sống phải làm gì ?
 + Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì ?
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
+ Bài thơ được viết theo thể thơ gì ?
 +Trình bày thể thơ này như thế nào cho đẹp ?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
 + Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
 + Dòng thơ nào có dấu chấm than?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: làm mật, nhân gian. 
Nhớ – viết 2 khổ thơ 
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập
(Giải quyết mục tiêu 2.2)
Bài tập 2
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Rán – dễ – giao thừa.
Cuồn cuộn – chuồng – luống. 
Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
- GV hệ thống nội dung bài học
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs lắng nghe.
- Hai Hs đọc lại.
+ Con người phải biết yêu thương đồng loại .
+ Phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau 
+Theo thể thơ lục bát .
+ Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô ,dòng 8 chữ viết sát lề 
+ Dòng thơ thứ 2.
+ Dòng thơ thứ 7.
+ Dòng thơ thứ 7.
+ Dòng thơ thứ 8
- Hs viết ra nháp 
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Hai Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT
___________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
	1.1- Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
	1.2- Củng cố phép tính nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số .
	1.3- Củng cố lại các thành phần bằng nhau của một số và xem đồng hồ .
	2.1-Tìm được một thần phần chưa biết của phép tính (BT1)
	2.2- Rèn cách tính nhân chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .Yêu cầu thực hiện chính xác (BT2)
	2.3- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng bằng nhau của một số.(BT3) . Xem giờ trên đồng hồ.(BT4 )
	3- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (Giải quyết mục tiêu 1.1 và 2.1) 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu 6 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại: 
x + 12 = 36 X x 6 = 30 x – 25 = 15
x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 15 +25
x = 34 x = 5 x = 40
80 – x = 30 x : 7 = 5 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 5 x 7 x = 42 : 7
 x = 50 x = 35 x = 6
Bài 2: (Giải quyết mục tiêu 1.2 và 2.2) 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv chốt lại:
 35 x 2 = 70 26 x 4 = 10 32 x 6 = 192 20 x 7 = 140
+ Phần b
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv chốt lại.
64 : 2 = 32 80 : 4 = 20 99: 3 = 33 77 : 7 = 11.
Bài 3: (Giải quyết mục tiêu 1.3 và 2.3) 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv chốt lại.
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số 12 lít
Bài 4: (Giải quyết mục tiêu 1.3 và 2.3) 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
+ Vậy khoanh vào câu trả lời nào?
Hoạt động 2: Hoạt động tiếp nối
- GV hệ thống nội dung bài học
- Tập làm lại bài 2, 3. 
- Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông. 
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs tự làm bài.
- 6 Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs tự làm bài. 4 Hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét.
- Hs tự làm. 4 Hs lên bảng làm. 
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào VBT. 
- Một Hs lên bảng làm. 
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs quan sát đồng và đọc giờ.
- Khoanh vào câu B. 
- Hs nhận xét.
___________________________
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu 
	1.1- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) .
	1.2- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (BT2)
	2.1- Hs nghe kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
	2.2- Biết viết lại những điều mình kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng.
	3- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị
	* GV: Bảng lớpviết 4 câu hỏi gợi ý.
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1
(Giải quyết mục tiêu 1.1 và 2.1)
** GD tình cảm đẹp đẽ trong xã hội
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: 
+ Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì?
+ Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào?
+ Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em thế nào
- Gv mời 1 Hs khá kể lại.
- Gv rút kinh nghiệm
- Gv mời từng cặp Hs kể. 
- Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
** Qua các bài văn của các bạn đã đọc, bạn nào cho cơ biết những người cùng sống chung trong một cộng đồng thì phải như thế nào?
Hoạt động 2: Từng Hs làm việc
(Giải quyết mục tiêu 1.2 và 2.2)
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài.
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
- GV hệ thống nội dung bài học
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì. 
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs lắng nghe.
- Hs tự trả lời nhẩm trong đầu.
-1 Hs kể lại.
- Từng cặp Hs kể.
- 3 – 4 Hs thi kể trước lớp.
- Hs nhận xét.
** Phải quan tâm đến nhau, phải biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày
- Hs đọc yêu cầu đề bài
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đứng lên đọc bài.
____________________________________
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
NƯỚC - NGUỒN NĂNG LƯỢNG QUÝ GIÁ (T2)
I/ Mục tiêu
1.1- Hiểu được nước là nhu cầu, nguồn năng lượng quý giá khơng thể thiếu trong cuộc sống của sinh vật; Nước là một tài nguyên khơng phải là vơ hạn, cần phải khai thác, sử dụng một cách hợp lí.
2- Biết sử dụng tiết kiệm và hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày.
3- Tham gia vào các hoạt động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị
	- Hai chậu nước, hai thìa múc nước, hai vỏ chai giống nhau.
III/ Các hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Trị chơi “Đổ nước vào chai”
(Giải quyết mục tiêu 2)
- Địa điểm chơi là sân trường.
- GV chuẩn bị hai chậu nước sạch, hai thìa múc nước và 2 vỏ chai giống nhau, chuẩn bị vạch xuất phát- vách đạt hai chậu nước, vạch đặt hai vỏ chai.
- GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội 5 người.
- GV phổ biến cách chơi:
+ Hai đội đứng tại vạch xuất phát theo hàng dọc, em đứng đầu cầm thìa.
+ Khi cĩ lệnh xuất phát em đứng đầu cầm thìa múc nước chạy nhanh về đích để vỏ chai, rồi nhanh chĩng quay lại đưa thìa cho bạn kế tiếp, bạn này làm như bạn thứ nhất, cho đến người cuối cùng. Quá trình lại được tiếp tục từ đầu.
+ Hết thời gian quy định, đội nào đổ được nhiều nước vào chai hơn là đội thắng cuộc.
+ Khi đổ nước khơng dùng tay giữ chai.
- Cho HS chơi.
- Kết thúc cuộc chơi, GV khuyến khích các em phát biểu cảm tưởng, nêu ý nghĩa của trị chơi; gợi ý các em đưa ra các biện pháp giữ gìn vệ sinh nước sạch, nước uống trong nhà trường.
- GV kết luận: 
+ Nước là một nhu cầu quan trọng, khơng cĩ nước các sinh vật khơng thể tồn tại.
+ Chúng ta cần giữ gìn, bảo vệ và sử dụng nước tiết kiệm hiệu quả.
Hoạt động 2: Hoạt động nối tiếp
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống .
- Chuẩn bị cho bài sau.
- HS chú ý.
- HS chú ý.
- HS tham gia chơi.
- HS phát biểu.
- HS chú ý.
- HS chú ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 TICH HOP DAY DU TUAN 8.doc