Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Phan Thị Hoài Thu - Trường tiểu học Thị Trấn

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Phan Thị Hoài Thu - Trường tiểu học Thị Trấn

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

-B.Kể chuyện.

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Phan Thị Hoài Thu - Trường tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 8
LÞch b¸o gi¶ng
T – n –t 
m«n
tªn bµi
Thø 2
21 – 9
Chµo cê
Chung toàn trường
TËp ®äc
Các em nhỏ và cụ già.
T§ - KC
Các em nhỏ và cụ già.
To¸n
Luyện tập.
TN– XH
Vệ sinh thần kinh.
Thø 3
22 – 9
ThĨ dơc
Bài 15
¢m nh¹c
Ôn tập bài hát: Gà gáy.
To¸n
Giảm đi một số lần.
ChÝnh t¶
( N – V):Các em nhỏ và cụ già.
T©p ®äc
Tiếng ru.
Thø 4
23 -9
To¸n
Luyện tập.
Thđ c«ng
Gấp, cắt, dán bông hoa ( T2).
L tõ vµ c©u
Từ ngữ về cộng đồng.Ôn tập câu Ai làm gì?
TËp viÕt
Ôn chữ hoa: G
TN – XH 
Vệ sinh thần kinh ( T).
Thø 5
24 - 9
ThĨ dơc
Bài 16
To¸n
Tìm số chia
ChÝnh t¶
( Nhớ – viết) Tiếng ru.
§¹o ®øc
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em T2
Thø 6
25 -9
TËp lµm v¨n
Kể về người hàng xóm.
Mü thuËt
Vẽ tranh.Vẽ chân dung
To¸n
Luyện tập.
H§TT
Sinh hoạt lớp .
TUẦN 8
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
-B.Kể chuyện.
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Mọi người mọi vật xung quanh bé bận làm gì?
-Bé bận làm gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài 
-Dựa vào tranh dẫn dắt vào bài.
b- Giảng bài.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Theo dõi ghi từ đọc sai.
-HD ngắt nghỉ đúng.
-Giải nghĩa từ: SGK.
3.Tìm hiểu bài.
-Các bạn nhỏ đi đâu?
-Điều gì khiến các bạn dừng lại?
-Các bạn quan tâm đến cụ thế nào?
-Theo em vì sao các bạn lại quan tâm đến cụ như vậy?
-Oâng cụ gặp chuyện gì buồn?
-Vì sao nói chuyện với các bạn nhỏ lòng ông nhẹ hơn?
-Chọn một tên khác cho câu chuyện?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
KL: Con người trong cộng đồng phải biết quan tâm chia rẻ với người xung quanh để làm dịu đi sự lo lắng buồn phiền
.Luyện đọc lại.
-Đọc mẫu các câu hỏi của các bạn nhỏ, câu trả lời của cụ già.
KỂ CHUYỆN
Kể lại câu chuyện: “Các em nhỏ và cụ già”
Theo lời một bạn nhỏ: 
-Nhận xét đánh giá.
-Đã bao giờ em quan tâm giúp đỡ người khác chưa?
-Nhận xét – Dặn dò.
-Đọc thuộc lòng bài: Bận
-Nêu:
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc từng câu nối tiếp.
-Đọc lai từ đọc sai (cá nhân – đồng thanh).
-Đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
-Đặt câu.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc nối tiếp theo nhóm.
- Thi đọc đoạn.
-Đọc thầm đoạn 1 + 2.
-Về sau cuộc dạo chơi.
-Gặp cụ già mệt mỏi u sầu.
-Băn khoăn, đoán và hỏi thăm cụ.
-Thảo luận cặp – trả lời.
-Muốn giúp cụ.
-Đọc thầm đoạn 3 –4.
-Bà cụ nhà ông bị ốm nặng 
-HS trao đổi trả lời.
-Được an ủi vì có người quan tâm chia sẻ.
-Đọc đoạn 5.
-Chọn – nêu vì sao chọn.
-1 Hsđọc lại.
-HS nêu
-Hs đọc.-5 HS đọc từng đoạn.
-Phân vai đọc.
-Nhận xét – bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-Đọc yêu cầu.
-1 HS kể mẫu đoạn 1:
-HS tập kể theo cặp.
-Thi kể trước lớp.
-1HS kể cả câu chuyện.
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
-Nêu:
-Tập kể lại câu chuyện.
**********************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I:Mục tiêu:
Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
Biết xác định được 1/7 của một hình đơn giản.
II:Chuẩn bị: -Bảng ï.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét –cho điểm.
2. Bài mới.
a-Giới thiệu 
-Nêu yêu cầu –ghi tên bài.
b- Luyện tập
Bài 1: Nhẩm 
-Nhận xét:
Bài 2: Tính 
Bài 3: 
-bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
Bài 4: Tìm 1/7 số mèo 
-chấm chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Đọc bảng chia 7.
-Chữa bài tập 4:
-Nhận xét – sửa.
-Nhắc lại.
-Nêu yêu cầu – làm miệng.
-Nối tiếp nhau từng phép tính
7 x8 = 7 x9 = 7x 6 = 7x7=
56 : 7 = 63: 7 = 42: 7= 49:7
HS làm bảng con- chữa bảng lớp.(Đặt tính và tính)
28 : 7 35 : 7 21: 7 14 : 7
42 : 7 42 : 6 25 : 5 49 : 7 
-Chia hết, số dư = 0.
-Đọc đề bài.
-Một nhóm: 7 HS
Nhóm: 35HS?
-HS giải vở – chữa bảng.
-HS đọc đề.
-Nêu cách giải giải.
1, khoanh.
2,Đếm số mèo: 7
-Tập làm lại các bài tập.
*****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH THẦN KINH
I. Mục tiêu
Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập.
 - HS: Vở bài tập TNXH.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 3 HS đọc phần bài học và lấy ví dụ. 
 - GV nhận xét, đánh giá.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 *Mục tiêu:HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
 GV
 HS
- Cho HS quan sát các hình ở trong SGK tràng và chia nhóm cho HS thảo luận.
- GV phát phiếu bài tập cho các nhóm để thư kí ghi kết quả thảo luận củ nhóm vào phiếu.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
c/ Hoạt động 2: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
- GV chi lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hải. Phát mỗi nhóm 1 phiếu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Kết thúc cuộc trình diễn, GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt động này.
d/ Hoạt động 3:Làm việc với SGK
 * Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
-Cho HS thảo luận theo cặp, quan sát tranh 9 và trả lời theogợi ý
 + Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- Đại diện nhóm lên trước lớp trình bày.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện, trả lời.
- HS thực hiện
3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Thực hiện tốt giữ vệ sinh cơ quan thần kinh như bài đã học.
**************************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
THỂ DỤC
 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI. TRÒ CHƠI :” CHIM VỀ TỔ”
I/ Mục tiêu:
 Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang.
Biết cách di chuyển hướng phải, trái.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
 - Chuẩn bị còi, kẻ đường đi, vạch chuẩn bị và vạch xuất phát cho đi chuyển hướng, vẽ các ô vòng tròn cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Trò chơi” Kéo cưa lừa xẻ”
Phần cơ bản
* Ôân đi chuyển hướng phải, trái:
 - GV chia tổ tập luyện, sau đó cho cả lớp cùng tập, lần đầu do GV hướng dẫn; Lần 2: cán sự lớp điều khiển; Lần 3: tổ chức dưới dạng thi đua. 
* Học trò chơi “ Chim về tổ”:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu cách chơi, rồi mới chơi chính thức.
- Khi có lệnh chơi, các em đứng làm “ tổ” mở cửa để tất cả các “ chim” trong tổ bay ra đi tìm tổ mới, cả những em đứng trong ô vuông, mỗi tổ chỉ nhận 1 chim, em nào 2 lân không tìm được tổ( đứng trong ô vuông 3 lần) em đó sẽ bị phạt.
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
- Về nhà ôn lại bài – Chơi trò chơi mà em thích.
-Lớp trưởng tập hợp lớp.
-Theo đôïi hình hàng dọc
-Học sinh chơi theo tổ
-Các tổ tập dưới sự hướng dần của tổ trưởng.
-Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập.
-Hs lắng nghe.
-HS chơi thử.
HS chơi theo tổ.
Theo đôïi hình hàng ngang.
*****************************
TOÁN
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I/ Mục tiêu:
 -Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
 - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
 - HS: Bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 36-GV thu 1 số vở bài tập Toán chấm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần:
 GV
 HS
- GV hướng dẫn HS cách sắp xếp các hình tam giác như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu hỏi( GV thay thế bằng hình tam giác):
 + Có bao nhiêu hình tam giác ở hàng trên?
 + Số hình tam giác hàng dưới so với hàng trên như thế nào?
- GV ghi lên bảng: Hàng trên: 6 hình tam giác.
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 ( hình tam giác)
+Số con gà hàng trên giảm đi 3 lần thì ta được số hình tam giác của hàng nào?
* GV hướng dẫn tương tự như trên đối vơ ... hận xét và nhắc lại trình tự cách làm.
c/ Thực hành:
* Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
 * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
 * Baì 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn cách làm, cho HS trao đổi cách làm.
 - Cho đại diện lên trình bày – GV nhận xét, sửa sai.
 a/ Thương lớn nhất là 7 ( vì muốn có thương lớn nhất thì số chia phải bé nhất, với điều kiện phép chia phải thực hiện được) 7 : 1 = 7.
 b/ Thương bé nhất là 1: 7 : 7 = 1 
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS nêu
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nêu
- HS nhắc lại
- Trả lời
- Trả lời
- HS thực hiện
- Đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bảng con- 2 HS lên bảng – Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo nhóm.
- HS thực hiện.
4/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Muốn tìm số chia ta làm gì?
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
5/ Dặn dò: Về nhà học bài, làm vào vở bài tập Toán.
CHÍNH TẢ ( nhớ – viết)
TIẾNG RU
 I/ Mục tiêu:
 -Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập ( 2) a/b.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
 - HS: Bảng con, vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ: - Tiết trước viết bài gì?
 - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run,
 - Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn HS nhớ viết.
 GV
 HS
- GV đọc mẫu khổ thơ 1 và 2 bài thơ Tiếng ru.
- Gọi 4 HS đọc thuộc khổ thơ 1 và 2.
- Hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?
 + Dòng thơ nào có dấu phẩy, gạch nối,chấm hỏi, chấm than?
- GV cho HS tự viết tiếng khó, dễ lẫn lộn vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS nhớ và viết bài vào vở.
- Thu bài chấm, nhận xét bài viết.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV cho HS tự làm vào vở bài tập TV.
 - GV 1 số HS đọc kết quả – GV nhận xét, sửa sai, chốt lại ý đúng: + Câu a: rán – dễ – giao thừa
 + Câu b: cuồn cuộn – chuông – luống.
- Lắng nghe
- 3 HS thực hiện
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Hs thực hiện
- HS nhớ và tự viết vào vở.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tự làm vào vở, rồi nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố: - Hôm nay viết bài gì? Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả – Chuẩn bị bài cho tiết TLV ( Kể về người thân).
*****************************
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( T2).
I.MỤC TIÊU:
 - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
 - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.4’
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
HĐ 1:Xử lí tình huống và đóng vai.
MT: Biết thể hiện sư quan tâm chăm sóc trong tình huống cụ thể.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
MT: Củng cố để hiểu rõ quyền trẻ em liên quan đến bài học.
HĐ 3: Giới thiệu quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. 5’
MT: Tạo cơ hội để HS bày tỏ tình cảm với người thân.
HĐ 4: Múa hát, đọc thơ về chủ để.
MT: Củng cố bài học. 5’
3. Củng cố dặn dò.
 3’
-Hằng ngày em đã tỏ thái độ quan tâm với mọi người trong gia đình như thế nào?
-Nhận xét đánh giá
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu tình huống.
1.Lan ngồi học, thấy em bé chơi nguy hiểm (trèo cây ) Nếu là Lan em sẽ làm gì?
2.Ông của Huy có thói quen đọc sách báo. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mặt không đọc được. Nếu em là Huy em sẽ là gì?
-KL: 1.Lan khuyên em không được nghịch dại.
2. Huy dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
-yêu cầu HS giơ thẻ: (thẻ đỏ là đúng, thẻ xanh là sai).
-Vì sao em cho là đúng?
-Vì sao em cho là sai?
KL: a,c đúng vì: .
là sai vì.
KL: Đây là món quà rất quý. Hãy đem tặng người thân của mình.
Tổ chức thảo luận.
-em hãy thể hiện sự quan tâm của mình với ông bà cha mẹ, anh chị em.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Dặn dò:
3 – HS nêu.
-Nhận xét.
-Hát bài hát: Cả nhà thương nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện một vài nhóm đóng vai.
-Nhận xét cách đóng vai.
-Cách xử lý tình huống.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập 5.
-Giơ thẻ màu mình chọn.
-Nêu.
-Trao đổi theo cặp mon quà muốn tặng ông bà cha mẹ, anh chị em, người thân.
-Đại diện trình bày trước lớp.
Thảo luận tìm bài hát có ý nghĩa như GV đã gợi ý HD.
-Chỉ định bạn nêu hát theo kiểu xì điện.
-Nhận xét.
- Chuẩn bị tiết sau.
*****************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT1).
Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) BT2.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý về 1 người hàng xóm.
 - HS: vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của chuyện .
 Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
 GV
 HS
* Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn có thể kĩ hơn, với nhiều câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em đối với họ và ngược lại.
 - GV cho 1 HS khá kể – Gv nhận xét, bổ sung thêm.
 - GV cho 3 – 4 HS thi kể – GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn cho HS nắm vững yêu cầu bài, nhắc HS viết giản dị, chân thật.
 - Cho HS viết vào vở .
 - GV mời 5 – 7 HS đọc bài viết – GV nhận xét, sửa sai, bình chọn người viết hay, có câu văn đầy đủ.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe
- HS thực hiện
- HS kể – Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe
- Viết vào vở.
- HS đọc bài viết – Lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay.
3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho 2 HS đọc lại bài viết.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Thực hiện tốt như bài hoc.
*****************************
MĨ THUẬT
Cô Thu giáo viên chuyên dạy.
*****************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
Biết làm tính nhân ( chia) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học: - HS: bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì?
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 39 ; Gọi 1 số HS đọc ghi nhớ, GV chấm 1 số vở bài tập Toán.
 - Nhận xét, ghi điểm. 
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài.
 b/ Thực hành:
 GV
 HS
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tự làm vào vở, GV gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm bảng con- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3 : - Gọi HS đọc đề toán – GV hướng dẫn cách làm:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? Muốn tìm được số lít dầu trong thùng ta làm như thế nào?
 - Cho HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm.
 - GV thu bài chấm , chữa bài.
* Bài 4: - Gọi hS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tự làm bài – Gọi HS trả lời miệng.
 - GV nhận xét, sửa sai.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm – Lớp nhận xét.
- Đọc đề toán – Trả lời.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài, trả lời miệng – Lớp NX
3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Muốn tìm số bị trừ, số hạng, số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương – Nhắc nhở.
4/ Dặn dò: Về nhà học bài , làm các bài tập vào vở bài tập Toán.
******************************
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP 
I/ Mục tiêu:
 - Nhận xét tuần 8– Nêu phương hướng tuần 9
 - Tự nhận xét ưu khuyết điểm- 
II/ Nội dung:
1/ Nhận xét tuần8: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- GV nhận xét bổ sung thêm:
 a/ Học tập: Đa số các em đến lớp có học bài và làm bài đầy đủ. Bên cạnh vẫn còn một số em về nhà vẫn chưa học bài và làm bài như Ly, Na, Dương, Tiến,
 Chưa chú ý vào giờ học , đi học quên mang vở, bảng con như Ly, Na, Dương, Tiến,
 b/ Nề nếp: - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch sẽ.
 - Xếp hàng ra, vào lớp còn chậm 
 2/ Phương hướng tuần 9:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học, duy trì sĩ số. 
 - Thường xuyên kiểm tra bài cũ , vở của HS.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lốp.
 - Dạy kèm HS yếu Ly, Na, Dương, Yến
 - Trước khi đến lớp phải soạn sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ
***************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTung(2).doc