Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc :

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1)

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài van đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho bài tập 2 .

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

- HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 55 tiếng / phút)

II/ Đồ dùng dạy học.

- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng Tuần 9: 
 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010.
Tập đọc :
Ôn tập giữa học kì i ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài van đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho bài tập 2 .
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
- HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 55 tiếng / phút)
II/ Đồ dùng dạy học.
- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III/ Hoạt động dạy và học: 35’
1/ Giới thiệu bài :
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
 - GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
b) Bài tập 2: Một HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
- GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời một HS làm mẫu câu 1.
 + Tìm hình ảnh so sánh ( nêu miệng)
 + GV gạch chân dưới 2 sự vật được 2 sự vật được so sánh với nhau.
- HS làm bài tập vào vở.
- GV mời 4-5 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
c) Bài tập 3 :
- HS làm việc độc lập.
- Mời 2 HS lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
 -----------------------------------------------
Tập đọc – kể chuyện:
Ôn tập giữa học kì i ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học ở (BT3)..
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Mẹ vắng nhà ngày bão
 - GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm nhẩm. Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. GV nhận xét viết nhanh câu hỏi đúng.
Ví dụ : Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
b) Bài tập 3 :
- HS đọc yêu cầu bài tập.
 + GV yêu cầu HS nói nhanh tên các truyện đã học trong tuần 1- tuần 8.
 + Sau đó GV mở bảng phụ đã viết đủ tên truyện.
 + HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức kể chuyện.
- HS thi kể.
- Cả lớp và GV bình chọn người kể chuyện tốt nhất,
4/ Củng cố- dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn.
 ---------------------------------------------------
Toán.
Góc vuông- Góc không vuông.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
- Các bài tập cần làm:Bài 1,bài 2.(3 hình dòng 1),bài 3,4.
- Dành cho HS khá ,giỏi Bài 2 ( 3 hình dòng 2 ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước dài, phấn màu.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : 5’. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Làm quen với góc.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nhận xét.
- HS quan sát tiếp đồng hồ thứ 2.
 -> 2 kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này tạo thành 1 góc.
- GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc như các góc tạo bởi 2 kim trong mỗi đông hồ.
- Hỏi mỗi hình vẽ trên có được coi là 1 góc không.
- GV giới thiệu: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung 1 gốc.
- Hướng dẫn HS đọc tên các góc.
3/ Giới thiệu góc vuông và góc không vuông.
- GV vẽ lên bảng góc vuông AOB: Giới thiệu đây là góc vuông.
- HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành góc vuông AOB.
- Vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng, giới thệu: Đây là những góc không vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của góc.
4/ Giới thiệu Ê ke.
- Cho HS quan sát và giới thiệu.: Đây là thước ê ke.
- Thước ê ke dùng để kiểm tra góc và để vẽ góc vuông.
5/ Hướng dẫn dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
6/ Thực hành: HS làm BT 1, 2, 3 ,4.
- HS đọc yêu cầu từng bài tập.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi hướng dẫn thêm.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .
- a) Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông ( theo mẫu ).
- GV vẽ hình ở bảng rồi gọi HS lên đánh dấu góc vuông .
- b) Dùng ê ke để vẽ:
- Góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB( theo mẫu).
- Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD.
- GV giải thích mẫu, sau đó HS dùng ê ke để vẽ.
b- Bài 2: (3 hình dòng 2) dành cho HS khá ,giỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài .Trong các hình dưới đây .
- a) Nêu tên đỉnh và các cạnh góc vuông .
- b) Nêu tên đỉnh và các cạnh góc không vuông .
- GV vẽ ở bảng cho HS nêu tên.
c- Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK trang 42. 
- HS nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
ví dụ: Các góc vuông: Đỉnh M, cạnh MQ, MN. Đỉnh Q ,cạnh QM, QP.
d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Số góc vuông trong hình bên là:
- Cho HS quan sát hình và hướng dẫn HS khoanh vào ý(d) 
IV/ Củng cố, dặn dò:2’
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010.
Thể dục.
 động tác vươn thở – tay của bài thể dục phát triển chung.
 ------------------------------------------------
Toán.
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Các bài tập cần làm.Bài 1,2,3.
- Bài 4( dành cho HS khá ,giỏi.)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng.
A/ Bài cũ: 5’.
- kiểm tra BT số 4 trang 42.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
* Thực hành: BT 1, 2, 3 ,4
- GV cho HS đọc yêu cầu từng BT.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi hướng dẫn thêm. Chấm bài.
* Chữa bài.
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Dùng e kê vẽ góc vuông biết đỉnh và cạnh cho trước. 
- Gọi 3 HS lên vẽ , GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
b- Bài 2: 
- HS dùng ê- ke để kiểm tra số góc vuông có trong mỗi hình.
- Hình 1 có 4 góc vuông 
- Hình 2 có 2 góc vuông.
c- Bài 3 : - Cho HS quan sát hình 1,2,3,4 ở SGK ,để ghép thành như hình A và B ở SGK.
- HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn.
d- Bài 4 : ( dành cho HS khá , giỏi)
- (Trò chơi) Thi gấp tờ giấy để được góc vuông. 
C/ Củng cố- dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học. 
 --------------------------------------------------
Chính tả:
Ôn tập giữa học kì i (tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-HS luyện đọc thêm bài : Mùa thu của em.
- Đặt được 2 – 3 câu theo đúng mẫu : Ai-là gì ?(BT2)
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận , huyện ) theo mẫu (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- 4-5 tờ giấy khổ A4.
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài : Mùa thu của em.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
a) Bài tập 2 : 
 - HS đọc yêu cầu bài, nhắc HS nhớ mẫu câu: Ai là gì ?
- HS làm bài tập vào vở, 4 HS lên làm trên tờ giấy A4, dán ở bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 3 : 
 -1-2 HS đọc yêu cầu bài và mẫu đơn.
 -GV giải thích thêm:
 + Nội dung phần kính gửi em chỉ cần viết tên phường.
 GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có )
- HS làm bài cá nhân.
- 4-5 HS đọc đơn trước lớp. GV nhận xét.
4/ Củng có - dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội.
Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ (T1).
I/ Mục tiêu: 
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp ,tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài, chức năng , giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý , rượu.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong sgk tr.36.
- Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để HS rút thăm.
III/ Hoạt động dạy và học: 35’
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh , ai đúng?
Cách tiến hành: chơi theo đội.
- Bước1: Tổ chức:
 + chia lớp thành 4 nhóm.
 + Cử 3-5 em làm giám khảo.
- Bước2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
 + HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông.
- Bước3: Chuẩn bị:ik
 + Cho các đội hội ý trước khi vào chơi.
 + GV hội ý ban giám khảo.
- Bước4: Tiến hành:
 + GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
- Bước5 : Đánh giá tổng kết:
Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
 -----------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2010.
Toán :
Đê-ca-mét , Héc- tô-mét.
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề- ca -mét và héc- tô -mét.
- Biết quan hệ giữa héc –tô- mét và đề- ca- mét.
- Biết đổi từ đề – ca- mét ra héc- tô -mét.
- Các bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2,3) Bài 2(dòng 1,2,) Bài 3 ( dòng 1,2)
- Bài 1:(dòng 4) .Bài 2(dòng 3) .Bài 3(dòng3) dành cho HS khá ,giỏi.
II/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1 :
 - GV giúp HS nêu được các đơn vị đo độ dài đã học.
 m, dm, cm, mm, km.
* Hoạt động 2: 
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê-ca-mét, héc -tô-mét .
- GV giới thiệu cho HS biết :
 1 dam = 10m
 1hm = 100m
 1hm = 10 dam
- Học sinh đọc :
+ Dê - ca- mét là đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam.
+ Héc- tô - mét là đơn vị đo độ dài. Héc - tô- mét kí hiệu ... ầu bài tập.
- HS làm Bài tập vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài.
* Chữa bài:
a) Bài 1 : Dành cho HS khá, giỏi .(dòng 4,5).
 Cho HS đọc yêu cầu bài. Số?
- Gọi HS nêu miệng kết quả. ( củng cố lại bảng đơn vị đo độ dài).
Ví dụ : 1km = 10hm 1 m = 10 dm
 1 km = 1000m 1m =100 cm
 1 hm = 10 dam 1m =1000mm 
 1 hm =100 m 1 dm =10 cm
 1 dam = 10 m 1cm = 10 mm
b) Bài 2 : - Dành cho HS khá, giỏi .(dòng 4). 
- Cho HS đọc yêu cầu bài.Số?
- GV cho HS lần lượt nêu từng câu của bài.
 + Nêu sự liên hệ giữa 2 đơn vị đo.
 + Từ sự liên hệ suy ra kết quả.
- Gọi HS lên bảng làm GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 8 hm = 800 m 8 m = 80 dm
 9 hm = 900 m 6m = 600 cm
 7 dam = 70 m 8 cm = 80 mm
 3 dam = 30 m 4 dm = 400 mm
c) Bài 3 :- Dành cho HS khá, giỏi .(dòng 3). 
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính( theo mẫu.) 
- GV giải thích mẫu.
Ví dụ: Mẫu . 32 dam x 3 = 96 dam 96 : 3 = 32 cm
 25 m x 2 = 36 hm : 3 =
 15 km x 4 = 70 km : 7 =
 34 cm x 6 = 55 dm : 5 =
- HS thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
IV/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------
Thủ công:
Ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình.
 ------------------------------------------------------
Đạo đức.
Chia sẻ vui buồn cùng bạn.(T1)
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- Dành cho HS khá, giỏi: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạt, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’ .Thảo luận phân tích tình huống:
- HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống.
- HS thảo luận nhóm nhỏ.
GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi.
* Hoạt động 2: 10’ .Đóng vai.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống.
- Chung vui cùn bạn.
- Chia buồn với bạn.
* Hoạt động 3: 10’ . Bày tỏ thái độ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hay lưỡng lự.
- Thảo luận từng ý kiến.
* Hướng dẫn thực hành: 5’
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ...nói về tình b
 ------------------------------------------------------
Tập đọc:
Ôn tập giữa học kì i (T6).
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS luyện đọc thêm bài : Những chiếc chuông reo.
- Mức độ,yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ở (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài : Những chiếc chuông reo.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2: Một HS Đọc yêu cầu bài.
- GV lưu ý HS chọn từ thích hợp để điền vào 5 chổ trống.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu.
- 2-3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Xuân về , cây cỏ trải một màu xanh non Trăm hoa đua nhau khoe sắc . Nào chị hoa huệ trắng tinh , chị hoa cúc vàng tươi , chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi- ô - lét tím nhạt, mảnh mai.
 Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
*Bài tập 3: HS làm bài vào vở bài tập.
GV mời 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét .
Ví dụ: Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
IV/Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét giờ học
 --------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Chính tả.
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu , luyện từ và câu) (t8).
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút ) Dựa theo nội dung bài đọc , chọn được câu trả lời đúng. 
 II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm Bài tập:
A/ Đọc thầm. Mùa hoa sấu. ( SGK trang 73)
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
B/ Dựa theo nội dung bài đọc , chọn câu trả lời đúng.
1/ Cuối xuân , đầu hạ , cây sấu như thế nào?
 a) Cây sấu ra hoa.
 b) Cây sấu thay lá.
 c) Cây sấu thay lá và ra hoa.
2/ Hình dạng hoa sấu như thế nào?
 a) Hoa sấu nhỏ li ti.
 b) Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
 c) Hoa sấu thơm nhẹ.
3/ Mùi vị ha sấu như thế nào?
 a) Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua .
 b) Hoa sấu thơm hăng hắc.
 c) Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
4/ Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
 a) 1 hình ảnh.
 b) 1 hình ảnh .
 c) 3 hình ảnh.
 ( Viết rõ đó là hình ảnh nào)
5/ Trong câu đi dưới rặng sấu , ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
 a) Tinh nghịch 
 b) Bướng bỉnh.
 c) Dại dột.
- GV hướng dẫn HS trả lời đúng
 Câu 1: ( ý c)
 Câu 2: ( ý b)
 Câu 3 :( ý a)
 Câu 4: ( ý b) Có 2 hình ảnh so sánh .
 ( 1) Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông tí hon. 2) Vị hoa chua chua như vị nắng non) 
III/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
Tập làm văn.
Kiểm tra viết ( chính tả , tập làm văn)(t 9).
I/ Mục tiêu: 
- Kiểm tra (viết ) theo yêu cầu cần đặt về kiến thức , kĩ năng , giưã học kì I .
- Nghe viết đúng bài chính tả . Trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài thơ ( hoặc văn xuôi ) tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. 
II/ Hoạt động dạy và học: 
1/ Giới thiệu bài:
A/ Cho HS nghe viết bài chính tả. “Bé ngoan”
- GV đọc bài cho HS viết bài .
B/ Tập làm văn :
- Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em.
- Học sinh làm bài, giáo viên theo giỏi.
- GV thu bài.
III/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
Toán.
Luyện tập.
 I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc , viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo .
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia)
- Các bài tập cần làm: Bài 1b (dòng 1,2,3 ).Bài 2. Bài 3 (cột 1).
II/ Hoạt động dạy và học: 
A/ Bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
 25 dam + 50 = 45 dam – 16 dam =
 8 hm + 12 hm = 67 hm – 25 hm =
- GV nhận xét cho điểm.
 B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo.
a- Bài 1: b. - Dành cho HS khá, giỏi. (dòng 4,5).
a- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.( HS đo .Đoạn thẳng AB dài 1m và 9 cm.).
- Đoạn thẳng AB dài 1m và 9 cm ta có thể viết tắt 1 mvà 9 cm và đọc là 1 mét 9 xăng – ti – mét.( Đọc: 1 mét 9 xăng – ti –mét)
b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu)
- GV giải thích mẫu.
- Viết lên bảng 3m 2dm = ...dm và yêu cầu HS đọc .( Đọc : 3 mét 2 đề – xi- mét bằng....đề – xi –mét ).
- Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
- 3m bằng bao nhiêu dm ? ( 3m bằng 30 dm)
- Vậy 3m2dm bằng 30 dm cộng 2dm bằng 32 dm. ( thực hiện phép cộng 30 dm + 2 dm = 32 dm).
- Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi , sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài.
b-Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính.
- Cho HS cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài.
 a) 8 dam + 5 dam = b) 720 m + 43 m = 
 57 hm – 28 hm = 403 cm – 52 cm =
 12 km x 4 = 27 mm : 3 =
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài và cho HS nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo.
c- Bài 3: - Dành cho HS khá, giỏi. (cột 2). Cho HS đọc yêu cầu bài. So sánh các số đo độ dài và điền dấu so sánh vào chỗ chấm.
 > 6m 3cm........7m 5m 6cm.........5m
 6m 3cm.........6m 5m 6cm.........6m
< ? 6m 3cm.........630cm 5m 6cm..........506 cm
 = 6m 3cm.........603cm 5m 6cm..........560cm
- Hai HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- GV chấm một số bài cho HS – nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội.
Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ (T2).
I/ Mục tiêu: 
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp ,tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài, chức năng , giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý , rượu.
III/ Hoạt động dạy và học: 35’
I/ Hoạt động 2: 33’ . Vẽ tranh.
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: 
 GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động.
 Ví dụ: 1- Không hút thuốc lá.
 2- Không uống rượu.
 3- Không sử dụng ma tuý.
- Bước 2: Thực hành.
 + Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
 + GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Bước 3: Trình bày và đánh giá.
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- Các bạn khác bình luận.
II/ Cũng cố – dặn dò.2’
- GV nhận xét giờ học. 
 ----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét , đánh giá tuần 9 :
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định.
* Tuyên dương : Ngọc Nam, Kiều Nhi , Bùi Nhi, Cẩm Trâm, Nhâm.
* Tồn tại : Một số nhóm trực nhật chưa thật sạch.
 - Một số em còn hay quên sách vở như: Thắng, Trung, Mai Tiên , Tuấn. 
 - Một số em còn hay đi học muộn như: Ly, Phan Giang, Hà Giang. 
II/ Kế hoạch tuần 10: 
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ chào mừng 20 - 10.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
 --------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 buoi sang.doc