Giáo án lớp 3 Tuần học 22 năm học 2013

Giáo án lớp 3 Tuần học 22 năm học 2013

Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

 * Kể chuyện:

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

 - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.

 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học 22 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 22
 Ngày soạn: 19/01/2013
 Ngày dạy : 21/01/2013 
 Thø hai ngµy 21 th¸ng 01 n¨m 2013
 Tiết 1 – 2: Tập đọc - Kể chuyện:
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiêu: 
 *Tập đọc: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
 * Kể chuyện:
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.
 - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
- Đặt câu với từ móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
- Theo em bại học này muốn các em hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét chốt lại nội dung bài học.
d. Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.
 *Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ.
- Yêu cầu HS giỏi kể mẫu 1 đoạn trước lớp.
- GV nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai.
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại. 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
- Bà em cười móm mém.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Nhiều HS trả lời.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 2HS thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3HS đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- HS lắng nghe.
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện. 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
 - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm).
 - Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3, 4. Với dạng bài tập 1, 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
 - GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tờ lịch
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4:
 Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4 .
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
C. Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2013, cho biết: Tháng 01 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- HS làm mẫu.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt từng HS nêu miệng từng câu, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư. 
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu.
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật.
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
- Một học sinh nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
+ Trong một năm : 
a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín, mười một.
b/ Những tháng có 31 ngày là tháng: một, ba, năm, bảy, tám mười và mười hai. 
- HS nêu.
- Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư.
- HS trả lời. 
Tiết 4: Đạo đức
ÔN TẬP CỦNG CỐ BÀI: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đòan kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
II. Kĩ năng sống :
- Khả năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
- Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy hoc :
- Thảo luận.
- Nói về cảm xúc của mình. 
IV. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế.
- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
V. Các hoạt động dạy học: 
 Hoaït ñoäng daïy
 Hoaït ñoäng hoïc
1. OÅn ñònh:
2. KiÓm tra bµi cò: 
3. Bµi míi:
a. Giôùi thieäu baøi:
b. Hướng daãn baøi hoïc: 
 Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu nh÷ng s¸ng t¸c hoÆc nh÷ng tư liÖu vÒ t×nh ®oµn kÕt thiÕu nhi quèc tÕ.
- GV nhËn xÐt, khen thưëng c¸c nhãm sưu tÇm vµ tr×nh bµy tèt.
 Ho¹t ®éng 2: ViÕt thư bµy tá t×nh ®oµn kÕt, h÷u nghÞ víi b¹n bÌ quèc tÕ.
- Yêu cầu học sinh viết cá nhân.
- Yêu cầu học sinh đọc trước lớp.
- GV nhận xét chấm điểm.
 Ho¹t ®éng 3: KÓ chuyÖn, ®äc th¬ vÒ t×nh b¹n bÌ quèc tÕ.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Cñng cè, dÆn dß:
- Chúng ta phải có thái độ thế nào khi tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- NhËn xÐt giê häc.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hát.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS trưng bµy vµ giíi thiÖu vµ nh÷ng tranh ¶nh, tư liÖu sưu tÇm ®ược theo nhãm.
- HS viết.
- Một vài HS đọc.
- H¸t, ®äc th¬ vÒ néi dung trªn.
- 2 HS ®äc.
Tiết 5: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Rút kinh nghiệm sau buổi dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/01/2013
Ngày dạy : 22/01/2013
 Thø ba ngµy 22 th¸ng 01 n¨m 2013
Tiết 1: Toán
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh có biểu tượng hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
 - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính ... ong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc.
+ Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 của nan dọc.
+ Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa.
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
Ngày soạn: 23/01/2013
Ngày dạy : 25/01/2013
 Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 01 n¨m 2013
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
RỄ CÂY (TT)
I. Mục tiêu : 
 - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người. 
 - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
 II. Chuẩn bị:
- Các hình trong sách trang 84, 85.
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét tuyên dương và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương và kết luận. 
c. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn học sinh học bài cũ.
- Xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa .
- Các đại diện lên đứng trước lớp đố nhau.
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .
Tiết 2: Tập làm văn
 NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. Mục tiêu: 
 - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý SGK. 
 - Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK).
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 học sinh.
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK). 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
 Người đó tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Công việc hàng ngày của người ấy là gì? Em có thích làm công việc như người ấy không? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm. .
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn khoảng 7 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
- Thu bài học sinh về nhà chấm. 
 c. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 2 học sinh kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
- Cả lớp theo dõi.
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ Bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học, 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc.
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu 
 - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ).
 - Bài tập cần làm: BT 1; BT 2 (cột 1, 2, 3); BT 3; BT 4( cột 1, 2).
 - GDHS yêu thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy hoc:
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 
 1810 x 5 = ? 1121 x 5 = 
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:( cột 1,2,3) 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đề.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải bài trên bảng.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:(cột 1,2)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Dặn chuẩn bị bài mới.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng. 
- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn .
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào phiếu.
- Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
SBC
423
423
9604
SC
3
3
4
Thương
141
141
2401
- 1HS đọc bài toán (SGK).
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- HS trả lời.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài .
Giải
Số lít dầu cả hai thùng là :
1025 x 2 = 2050 ( lít )
 Số lít dầu còn lại :
2050 – 1350 = 700 (l)
 Đáp số:700 lít dầu
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
Số đã cho
1015
1107
Thêm 6 đơn vị
1021
1113
Gấp 6 lần
6090
6642
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tiết 4: Hát nhạc
ÔN BÀI HÁT: “ CÙNG NHAU MÚA DƯỚI TRĂNG“
GIỚI THIỆU KHUÔNG NHẠC VÀ KHÓA SON
I. Môc tiªu:
- HS h¸t ®óng giai ®iÖu vµ thuéc lêi ca, h¸t ®ång ®Òu, hoµ giäng.
- TËp biÓu diÔn kÕt hîp vËn ®éng phô ho¹.
-HS khá giỏi biÕt khu«ng nh¹c, kho¸ son và các nốt trên khuông.
II. Gi¸o viªn chuÈn bÞ
- §éng t¸c vËn ®éng phô ho¹. 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chñ yÕu:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1.Ổn ®Þnh líp:
- KiÓm tra sÜ sè, tư thÕ ngåi HS.
2. KiÓm tra bµi cò: 
Gọi học sinh lên hát bài: Cïng móa h¸t dưới tr¨ng và trả lời câu hỏi: Bài hát do ai sáng tác?
- NhËn xÐt ghi điểm.
3. Bµi míi: 
a. Giới thiệu bài.
b. Ho¹t ®éng 1: ¤n bµi h¸t: Cïng móa h¸t dưới tr¨ng 
- B¾t nhÞp cho HS h¸t «n bài hát.
- Lưu ý h¸t ®óng nh÷ng tiÕng cã luyÕn trong bµi.
- Chia líp thµnh 3 nhãm h¸t như sau:
+ Nhãm 1: MÆt tr¨ng...................... khu rõng.
+ Nhãm 2: Thá mÑ..................... vui móa.
+ Nhãm 3: Hưu nai................... nh¶y cïng.
+ Nhãm 4: La la..................... dưíi tr¨ng (2 lÇn).
- KiÓm tra 1 sè nhãm (nhËn xÐt - ®¸nh gi¸).
C. Ho¹t ®éng 2: Giíi thiÖu khu«ng nh¹c vµ kho¸ son 
- GV giíi thiÖu khu«ng nh¹c vµ kho¸ son gåm 5 dßng kÎ song song c¸ch ®Òu nhau. C¸c dßng kÎ vµ c¸c khe gi÷a 2 dßng ®îc tÝnh tõ díi lªn trªn (5 dßng - 4 khe).
- Kho¸ son ®ược ®Æt ë ®Çu khu«ng nh¹c.
- Gäi mét sè häc sinh nh¾c l¹i.
4.Cñng cè dÆn dß :
- Cho HS h¸t l¹i bµi h¸t võa häc.
- TËp viÕt kho¸ son. 
- NhËn xÐt tiết học. 
- DÆn HS vÒ nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới. 
- Thùc hiÖn yªu cÇu GV
- H¸t «n theo hưíng dÉn.
- Thùc hiÖn theo hưíng dÉn.
- Lªn b¶ng thùc hiÖn- L¾ng nghe 
- L¾ng nghe
- Nh¾c l¹i
- Thùc hiÖn yªu cÇu cña gi¸o viªn
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
 - Học sinh nắm được những việc làm trong tuần để thực hiện được tốt hơn.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt văn nghệ: Hát bài: Em yêu trường em.
2. Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
3. Giáo viên xử lí công việc.
- Tuyên dương cá nhân, tổ hoàn thành tốt công việc.
- Phê bình xử lí các cá nhân vi phạm.
4. Kế hoạch tuần 22:	
- Đi học đều, vệ sinh sạch, thuộc bài và làm bài đầy đủ, trật tự trong giờ học, giúp đỡ bạn học yếu học khá lên để cùng tiến.
5.Hát kết thúc.
Rút kinh nghiệm sau buổi dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 20.doc