Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 10

Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 10

- Luyện đọc đúng : Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, rớm lệ, ngạc nhiên, gương mặt, xin lỗi, nghẹn ngào. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu bộc lộ được tình cảm thái độ của từng nhân vật và lời đối thoại.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ khó : Đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.

+ Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 19:GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I . MỤC TIÊU :
	A . TẬP ĐỌC.
Luyện đọc đúng : Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, rớm lệ, ngạc nhiên, gương mặt, xin lỗi, nghẹn ngào. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu bộc lộ được tình cảm thái độ của từng nhân vật và lời đối thoại.
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
+ Hiểu nghĩa các từ khó : Đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
+ Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.
B . KỂ CHUYỆN
	1 . Rèn kĩ năng nói
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
2 . Rèn kĩ năng nghe :Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II . CHUẨN BỊ :
	GV :Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
	HS : Sách giáo khoa.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Gọi 1 HS khá đọc.
- YC HS đọc theo từng câu, từng đoạn.
- GV theo dõi, HD phát âm từ khó.
Giảng từ : Đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- HD đọc nhóm.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc đoạn 1.
H : Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì ?
H : Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
H : Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ?
Ý 1 : Vì lạc đường và đói nên Thuyên và Đồng đã vào quán ăn.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
H : Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
H : Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
H : Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ?
Ý 2 : Sự việc xảy ra trong quán
- Gọi HS đọc đoạn 3.
H : Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và đồng ?
H : Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
H : Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương ?
Ý 3 :Anh thanh niên muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
NDC :Tình cảm tha thiết với quê hương và người thân qua giọng nói quê hương.
HĐ 3 : Luyện đọc lại.
Tiết 2 :HĐ 3 (tt) :Luyện đọc.
HĐ 4 : Kể chuyện Gọi HS đọc YC.
- Gọi 3 HS khá cho các em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- YC HS kể theo nhóm.
- YC HS kể trước lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài + chú giải.
- Lớp đọc thầm và tìm hiểu.
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu, từng đoạn.
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm đọc, HS nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và ăn cho đỡ đói.
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên.
- Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lúc hai người lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
- Thuyên bối rối vì không nhớ được ngườithanh niên này là ai.
- Anh thanh niên nói : Bây giờ anh mới biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi ý cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu qúi của anh. Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời.
- Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
Giọng quê hương rất thân thiết và gần gũi./ Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương./
- 2 HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm tìm nội dung bài.
- 2 , 3 nhóm thi đọc.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS 1 kể đoạn 1, HS 2 kể đoạn 2, HS 3 kể đoạn 3, cả lớp theo dõi và nhận xét.
4 . Củng cố - Dặn dò :
Đạo đức
Tiết 10 :CHIA SẼ BUỒN VUI CÙNG BẠN( tiếp theo )
I . MỤC TIÊU :
Tiếp tục cho HS thực hành chia sẽ buồn vui cùng bạn. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.
HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác.
II . CHUẨN BỊ :
Thăm , ghi các câu hỏi. Vở bài tập.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1 . Ổn định : Hát
	2 . Bài cũ : Chia sẻ buồn vui cùng bạn.
	H : Khi bạn em có chuyện vui em sẽ nói gì ? 
. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 : Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS mở sách bài tập.
- Gọi HS đọc YC bài tập.
Em hãy viết vào ô chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn.
 a) Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn.
 b) Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
 c) Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
 d) Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém.
 đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ giúp các bạn nghèo trong lớp.
 e) Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
 g) Kết bạn vơí bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo.
 h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
- YC HS làm bài.
- YC HS thảo luận.
* Kết luận :
- GV nhận xét, chốt từng nội dung :
- Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
- Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.
HĐ 2 : Liên hệ và tự liên hệ.
* Cách tiến hành : 
- GV giao cho tổ 1,2 liên hệ, tự liên hệ trong nhóm nội dung a ; tổ 3,4 nội dung b.
a) Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào ?
b) Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn em cảm thấy như thế nào ?
- Gọi HS lên liên hệ trước lớp.
- GV kết luận : Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
HĐ 3 : Trò chơi phóng viên.
* Mục tiêu : Củng cố bài.
* Cách tiến hành :
- Các HS lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn về các câu hỏi liên quan đến bài học
Kết luận chung : Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều được đối xử bình đẳng.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân.
- HS thảo luận cả lớp.
- HS theo dõi.
- HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS thực hiện đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn
H : Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau ?
H : Hãy kể 1 câu chuyện mà bạn biết về việc bạn bè biết chia sẻ vui buồn cùng nhau ?
H : Bạn hãy hát 1 bài, hoặc đọc 1 bài thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn ?
H : Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật ?
H : Bạn đã từng được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? 
	4 . Củng cố - Dặn dò :
Giáo dục HS : Bạn bè cùng quan tân chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Tuần 10 : Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 46:THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I . MỤC TIÊU : Giúp HS :
Biết dùng bút và thước để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết cách đo độ dài bằng thước thẳng, biết đọc kết quả đo.
Biết ước lượng một cách tương đối chính xác các số đo chiều dài.
Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II . CHUẨN BỊ :
	GV : Thước mét.
	HS : Thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng ti mét.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1 . Ổn định : Hát
	2 . Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng 
	5 cm 2 mm = . mm	7 dm 3 cm =  cm
	 6 km 4 hm = ..hm	 3 dam 2 cm = .dm
	 4 m 8 dm = . dm 	 3 m 2 dm = ..cm
	3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 : Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề.
- YC HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- YC HS thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài tập 2 :
H : Bài tập 2 YC chúng ta làm gì ?
- Đưa ra cái bút chì của mình và YC HS nêu cách đo.
- YC HS tự làm các phần còn lại.
HĐ 2 : Ước lượng các số đo chiều dài.
- Cho HS quan sát lại thước m để có biểu tượng về độ dài 1 m.
- YC HS ước lượng độ cao của bức tường lớp.
- GV ghi các kết quả báo cáo lên bảng.
- YC thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả.
- Làm tương tự với các phần còn lại.
- Tuyên dương HS ước lượng tốt.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
- HS làm việc cá nhân, 2 bạn ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
- Đo độ dài của một số vật.
- Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hiện phép đo và báo cáo kết qủa trước lớp.
- Cho HS quan sát.
- HS ước lượng độ cao của bức tường với chiều dài của thước 1 m, báo cáo.
- HS thực hiện.
	 ...  anh chị, em của bố mẹ 
+ Giới thiệu được họ nội , họ ngoại của mình 
+ Ứng sử đúng với những người họ hàng của mình , không phân biệt họ nội hay họ ngoại 
+ GD HS phải biết yêu quý , quan tâm , giúp đỡ những người họ hành thân thích của mình 
II / CHUẨN BỊ :
+ Các hình trong sách giáo khoa trang 40 , 41 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Các thế hệ trong một gia đình 
. Kể những thành viên chung sống trong gia đình em và cho biết gia đình em có mấy thế hệ ? (2 em nêu) 
+ GV nhận xét – ghi điểm 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3 Bài mới : GV bắt nhịp cho HS hát bài : Cả nhà thương nhau 
H. Nội dung bài hát nói về điều gì ?
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về họ nội , họ ngoại
Cả lớp cùng hát
HS trả lời
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
+ Công việc phải làm là quan sát hình 1 trang 40 SGK và trả lời các câu hỏi sau 
H Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai ?
H Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra những ai trong ảnh? 
H Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai ? 
H Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai trong ảnh ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ Y/C đại diện từng nhóm lên trình bày
+ GV treo tranh chốt : Hương đã cho các bạn xem ảnh của ông bà ngoại chụp cùng với mẹ và Bác ruột của Hương và Hồng 
+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của ông bà nội chụp với bố và cô ruột của Quang và Thủy 
H: Quang , Thủy và Hương , Hồng là quan hệ như thế nào ?
+ GV chốt : Ông bà sinh ra bố của Quang và Thủy và mẹ của Hương , Hồng là hai anh em ruột . Hương , Hồng và Quang , Thủy là quan hệ anh em họ 
H : Họ nội gồm những ai ?
H : Họ ngoại gồm những ai ? 
+ Y/C HS nhắc lại 
Hoạt động 2 : Giới thiệu về họ nội và họ ngoại 
* Cách tiến hành 
+ Y/C HS viết nháp tên người thuộc họ nôị , họ ngoại của mình 
+ Yêu cầu cá nhân trình bày nối tiếp 
Hoạt động 3 : Đóng vai : ứng sử với người trong họ hàng mình 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn 
+ Cô có tình huống sau : Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng .
+Yêu cầu thảo luận nhóm ,phân vai thể hiện.
Bước 2: Thực hiện 
+ Y/C các nhóm lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình 
+ GV gợi ý nhận xét : vai người anh của bố , vai ngưới con trong gia đình 
* Kết luận : Ông bà nội , ông bà ngoại và các cô ,gì , chú , bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt .Chúng ta phải biết yêu quý , quan tâm , giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình 
+ Các nhóm quan sát tranh và trả lời 4 câu hỏi 
+ Đại diện nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ HS lắng nghe 
+ HS trả lời 
+ HS theo dõi 
+ Ông bà sinh ra bố và các anh , chị , em ruột của bố cùng với các con của họ 
+ Ông bà sinh ra mẹ và các anh , chị , em ruột của mẹ cùng với các con của họ 
+ 2 HS nhắc lại 
+ Cá nhân thực hiện viết ra nháp 
+ Lần lượt cá nhân trình bày trước lớp 
+ HS thực hiện trả lời
+ HS đọc tình huống 
+ 1 nhóm lên thể hiện , các nhóm khác quan sát , nhận xét 
+ HS lắng nghe
+ 2HS nhắc lại
4) Củng cố –dặn dò : Hôm nay chúng ta học bài gì ? 
Tập làm văn
Tiết 10 :TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I / MỤC TIÊU :
+ Dựa theo bài thư gưỉ bà và gợi ý về nội dung , hình thức bức thư , viết được một bức thư ngắn cho người thân 
+ Biết ghi rõ ràng , đầy đủ nội dung trên phong bì thư 
II / CHUẨN BỊ :
+ Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư 
+ Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu
+ HS : 1 phong bì thư và 1 tờ giấy 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1. Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Trả bài và nhận xét về bài văn : Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý 
3. Bài mơí : Giới thiệu bài ghi đề 2 HS nhắc lại 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : HD viết thư 
+ Y/C HS đọc lại bài tập đọc thư gửi bà 
* Y/C nhận xét các phần trong bức thứ
. Đầu thư ghi nơi gửi , ngày . . . tháng . . . năm
Lời xưng hô với người nhận thư 
* Nội dung thư : gồm lời thăm hỏi , báo tin cho người nhận thư , lời chúc và lời hứa hẹn 
* Cuối thư : lời chào , chữ kí và tên 
+ Y/C HS đọc bài tập 1 
+ GV giới thiệu cho HS xem bức thư và hướng dẫn cách trình bày 
+ Y/C thực hành viết thư 
+ Y/C HS đọc lại bài trên bảng 
+Y/C HS nhận xét theo gợi ý 
+ Nhận xét về các phần của bức thư ? 
+ Nội dung thư đủ 4 đến 5 dòng chưa ?
+ Câu văn đủ chủ ngữ vị ngữ chưa ?
+ Các ý trong nội dung thư có liên kết với nhau không ?
+ Nhận xét cho điểm HS 
+ Gọi HS đọc bài viết của mình 
+ Nhận xét ghi điểm 
Hoạt động 2 : Viết phong bì thư 
+ GV đưa bì thư mẫu 
H Nêu nhận xét những phần ghi trên phong bì thư ? 
+ Gọi HS đọc BT 2 
+ Y/C HS để bì thư đã chuẩn bị lên bàn , thực hành ghi bì thư 
+ Y/C HS kiểm tra bài , báo cáo 
+ Y/C HS đọc bì thư 
+ Nhận xét 
+ HD gấp thư dán và gửi 
+ 1 HS đọc lớp đọc thầm 
+ Bức thư gồm 3 phần 
+ 2 HS đọc lớp theo dõi 
+ HS quan sát và theo dõi 
+ 2 HS lên bảng viết , lớp viết vào giấy 
+ 1 HS đọc lớp theo dõi 
+ Lớp nhận xét 
+ 2 HS đọc lớp nhận xét 
+ HS quan sát 
+ HD trả lời 
+ HS lấy bì thư , thực hành ghi bì thư 
+ 2 HS ngồi cùng bàn đối chéo bài kiểm tra 
+ 2 HS đọc , lớp theo dõi 
+ HS theo dõi 
4) Củng cố – dặn dò 
H : Hôm nay học bài gì ?
GD : Đối với người thân ở xa , chúng ta thường xuyên viết thư thăm hỏi . Khi viết lời xưng hô phải phù hợp với đối tượng nhận thư . Lời xưng hô đó thể hiện được sự kính trọng , lể phép thân mật 
+ Nhận xét tiết học 
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán
 Tiết 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH 
I / MỤC TIÊU :
+ Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính 
+ Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày bài giải 
+ GD HS tính chính xác , khoa học 
II / CHUẨN BỊ :Các tranh vẽ như SGK 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 em 
Bài 1 : 28 : 7 = 4 48 : 6 = 8
Bài 2 : Điền số vào chỗ chấm
	2m 14cm = 214cm 1m 6dm = 16dm
[[ơ	
GV nhận xét ghi điểm .	 
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính 
+Bài toán 1:GV dán đề bài toán 1 lên bảng , gọi HS đọc 
H. Hàng trên có mấy cái loa? 
H. Hàng dưới có mấy cái loa? 
H. Bài toán hỏi gì?
+ GV nhấn mạnh đây là bài toán về nhiều hơn. Ta phải tìm số lớn (Tìm số kèn ở hàng dưới, các em phải chọn phép tính cho thích hợp)
H. Đó là phép tính gì?
H. Bài toán còn hỏi gì ?
+GV nhấn mạnh : “đây là bài toán tìm tổng hai số” (Số kèn của cả hai hàng, em hãy chọn phép tính thích hợp)
H. Đó là phép tính gì?
+ Y/C HS dựa vào hình vẽ mẫu trên bảng tóm tắt bài toán ra nháp.
+ Nhận xét 
+ Y/C HS nêu cách giải 
+ Y/C HS giải 
+ Nhận xét , sửa bài 
Chú ý : Bài toán này có mấy câu hỏi, giải bằng mấy phép tính?
Khi giải bài trên nếu chỉ có 1 câu hỏi, ta vẫn giải bằng hai phép tính như bài toán có 2 câu hỏi.
Bài toán 2: GV dán bài toán 2 lên , Y/C HS đọc 
+ Y/C HS tìm hiểu đề 
+ Y/C HS tóm tắt và giải 
+ Y/C HS vận dụng chú ý giáo viên vừa nêu để tóm tắt và giải bài.
Tóm tắt
? con cá
 4 con cá
Bể thứ I 3 con cá
Bể thứ II
H : Bài toán 1 và 2 đều giải bằng mấy phép tính ?
GV : đó chính là nội dung bài học hôm nay – GV ghi đề 
Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành 
Bài tập 1 :
+Gọi HS đọc đề và tìm hiêủ đề
+ Y/C HS vẽ tóm tắt và giải 
 Tóm tắt 
? bưu ảnh
 15 bưu ảnh
Anh 
Em 7bưu ảnh
 Bài giải 
 Số bưu anh của em là 
 15 – 7 = 8 ( bưu ảnh ) 
 Số bưu ảnh của cả hai anh em là 
 15 + 8 = 23 ( bưu ảnh ) 
 Đáp số : 23 bưu ảnh 
Bài 3 : GV vẽ tóm tắt lên bảng 
H Bài Y/C chúng ta làm gì ?
+ Y/C HS đọc sơ đồ 
+ Y/C HS đọc thành đề bài toán 
Y/C HS giải bài toán 
+ Chữa bài cho điểm hs 
+ 2 HS đọc , lớp đọc thầm 
+ Hàng trên có 3 cái kèn
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 3 cái .
a.Hàng dưới có mấy cái kèn?
HS lắng nghe.
Phép cộng.
b. Cả hai hàng có mấy cái loa?
Lắng nghe.
Phép cộng
+ 1 HS lên bảng , lớp tóm tắt vào nháp 
 Tóm tắt 
 3kèn
? kèn
Hàng trên 2 kèn
Hàng dưới
 ?kèn
+ 2HS nêu , lớp theo dõi 
+ 1 HS lên bảng giải , lớp làm vở nháp 
 Bài giải 
a) Số kèn hàng dưới là 
 3 + 2 = 5 ( cái ) 
b) Sốkèn ở cả hai hàng là 
 3 + 5 = 8 ( cái )
 Đáp số : a) 5 cái 
 b) 8 cái 
2 câu hỏi và hai phép tính.
Lắng nghe
+ 2 HS đọc , lớp đọc thầm 
+ 2 HS tìm hiểu đề 
+ 1 HS lên bảng tóm tắt và giải , lớp tóm tắt và giải vào vở nháp 
 Bài giải 
 Số cá ở bể thứ hai là 
 4 + 3 = 7 ( con ) 
 Số cá ở cả hai bể là 
 4 + 7 = 11 ( con )
 ĐS :11 con cá 
+ Bài toán giải bằng hai phép tính 
+ 2 HS nhắc lại 
+ 2 HS đọc , lớp đọc thầm 
+ 2 HS tìm hiểu đề 
+ 1 HS lên bảng vẽ , tóm tắt giải , lớp làm vở 
+Bài Y/C chúng ta nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải 
+ Bao gạo nặng 27 kg 
+ Bao ngô nặng hơn bao gạo 5 kg 
+ Tính số kg của cả hai bao gạo và ngô 
 1 HS đọc : Bao gạo cân nặng 27 kg bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg . Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg ?
 Bài giải 
Bao ngô cân nặng là :
 27 + 5 = 32 ( kg)
Cả hai bao cân nặng là :
 27 + 32 = 59 ( kg ) 
 Đáp số : 59 kg 
4) Củng cố – dặn dò 
+ Nhận xét , tiết học 
+ Về nhà làm bài tập hai trang 50 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10.doc