Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 18

Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 18

+Củng cố lại nội dung các bài 6,7,8 để các em hiểu được:

 +Trẻ em có quyền được sống với gia đình , có quyền được cha mẹ quan tâm ,chăm sóc đồng thời các em phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em

 +Cần quan tâm đến bạn khi có chuyện vui buồn .Quyền được đối xử bình đẳng,quyền được hổ trợ và giúp đỡ .

 +HS hiểu thế nào là tích cực tham gia việc trường ,việc lớp và có quyền được tham gia

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :

 1.Ổn định : Trật tự .

 2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi .GV nhận xét ghi điểm:

 H:Chúng ta cần phải làm gì đối với các thương binh,liệt sĩ ?

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
 Tiết 18: THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KỲ I
 I.MỤC TIÊU:
 +Củng cố lại nội dung các bài 6,7,8 để các em hiểu được:
 +Trẻ em có quyền được sống với gia đình , có quyền được cha mẹ quan tâm ,chăm sóc đồng thời các em phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em
 +Cần quan tâm đến bạn khi có chuyện vui buồn .Quyền được đối xử bình đẳng,quyền được hổ trợ và giúp đỡ .
 +HS hiểu thế nào là tích cực tham gia việc trường ,việc lớp và có quyền được tham gia
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Trật tự .
 2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi .GV nhận xét ghi điểm:
 H:Chúng ta cần phải làm gì đối với các thương binh,liệt sĩ ?
 H.Hãy kể các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương em?
 3.Bài mới: GT bài ,ghi đề ,1 em nhắc lại .
 Hoạt động dạy.
 Hoạt động học
* Hoạt động 1:Ôn bài 6: 
+Y/CHS nhắc lại sự quan tâm chăm sóc của ông bà ,cha mẹ dành cho mình ? 
+ GV nhắc lại kết luận của bài 
+ YC HS kể chuyện “ Bó hoa đẹp nhất ” 
* HĐ2 : HD ôn bài 7 .
+ YC HS nhắc lại các tình huống trong tranh , và nội dung của các tranh trong bài 
+ GV nhắc lại kết luận chung / 49 
* HĐ3 : HD ôn bài 8 .
+ YC HS nêu được biểu hiện tham gia việc trường , việc lớp trong nội dung các tranh .
+ GV nhắc kết luận chung trang 58 . 
+ 3 em nhắc lại .
+ HS lắng nghe . 
+ 2 em kể lại chuyện , lớp lắng nghe . 
+ 2 em trả lời tranh và nội dung tranh 
+ HS lắng nghe .
+ 3 em trả lời , lớp lắng nghe bổ sung . 
+ HS lắng nghe . 
tuÇn 18 : Thø hai ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 1 )
I. Mục tiêu :
 + Kiểm tra đọc 
 + Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 .
 + Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ , tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1 phút , biết ngắt nghĩ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
 + Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1 , 2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
 + Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rường cây trong nắng .
II. Chuẩn bị :
 + Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc 
 + Bảng phụ ghi sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra tập đọc :
+ ChoHS lên bảng bốc thăm bài đọc 
+ Gọi HS đọc và trả lời 1 , câu hỏi về nội dung bài đọc .
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi .
+ Cho điểm trực tiếp từng HS 
*Kiểm tra 8/32 em.
3. Viết chính tả :
+ GV đọc đoạn văn 1 lượt 
+ GV giải nghĩa các từ khó 
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm , gợi sự tôn kính .
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy .
H : Đoạn văn tả cảnh gì ? 
H : Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? 
H : Đoạn văn có mấy câu ? 
H : Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? 
+ YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viềt chính tả .
+ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
+ GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài .
+ GV đọc lại bài cho HS soát lỗi 
+ Thu , chấm bài .
+ Nhận xét một số bài đã chấm . 
4. Củng cố – dặn dò :
+ Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau . 
+ Lần lượt từng HS bốc thăm bài , về chỗ chuẩn bị .
+ Đọc và trả lời câu hỏi 
+ Theo dõi và nhận xét 
+ Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại .
+ Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng . 
+ Có nắng vàng óng , rừng cây uy nghi , tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát , tiếng chim vang xa , vọng lên bầu trời cao xanh thẳm . 
+ Đoạn văn có 4 câu 
+ Những chữ đầu câu .
+ Các từ : uy nghi , tráng lệ , vươn thẳng , mùi hương , vọng mãi , xanh thẳm , . . . 
+ 3 em lên bảng viết , HS viết vào vở nháp .
+ Nghe GV đọc và chép bài 
+ Đổi vở cho nhau , dùng bút chì để soát lỗi , chữa bài . 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 2 )
ơ
I. Mục tiêu :
 + Kiểm tra đọc 
 + Ôn luyện cách và so sánh 
 + Ôn luyện về mở rộng vốn từ 
II. Chuẩn bị :
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc .
 + Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3 .
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : trật tự 
2. Kiểm tra tập đọc :
*Gọi HS bốc thăm chuẩn bị ,lên đọc và trả lời câu hỏi .GV nhận xét ghi điểm .
3. Ôn luyện về so sánh :
Bài 2 
+ Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2 
H : Nến dùng để làm gì ? 
+ Gỉai thích : nến là vật để thắp sáng , làm bằng mỡ hay sáp , ở giữa có bấc , có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy .
H : Cây dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ? 
+ Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng , mưa cho khách trên bãi biển 
+ YC HS tự làm 
+ Gọi HS chữa bài , GV gạch 1 gạch dưới các hình ảnh so sánh , gạch hai gạch dưới từ so sánh . 
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
+ Đước mọc san sát , thẳng đuột như hằng hà sa cây số cây dù xanh cắm trên bãi . 
4. Mở rộng vốn từ :
Bài 3 
+ Gọi HS đọc YC 
+ Gọi HS đọc câu văn 
+ Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển .
+ Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông , trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá .
+ Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói .
+ YC HS làm bài vào vở . 
5. Củng cố – dặn dò :
+ Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh 
+ Nhận xét câu HS đặt 
+ Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau . 
Gọi 8 em đọc và trả lời1 câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS đọc YC trong SGK .
+ 2 HS đọc 
+ Nến dùng để thắp sáng .
+ Dùng để che nắng che mưa 
+ Tự làm bài tập 
+ HS tự làm vào nháp 
+ 2 HS chữa bài 
+ HS làm bài vào vở 
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời 
như
Những cây nến khổng lồ 
Đứơc mọc san sát , thẳng đuột 
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi biển 
+ 1 em đọcï YC trong SGK 
+ 2 em đọc câu văn trong SGK 
+ 5 em nói theo ý hiểu của mình . 
+ 3 em nhắc lại 
+ HS tự viết vào vở 
+ 5 em đặt câu 
TOÁN
Tiết 86 :CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu :
 + Gíup HS. 
 + Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .
 + Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan 
II. Chuẩn bị : Thứơc thẳng , phấn màu 
III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định : Hát 
 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng đo rồi cho biết độ dài hình vuông , hình chữ nhật sau :
 3. Bài mới : giới thiệu bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật . 
a. Ôn tập về chu vi các hình :
+ GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm , 7cm , 8cm , 9cm và YC HS tính chu vi của hình này .
H : Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào ? 
b. Tính chu vi hình chữ nhật :
+ Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm , chiều rộng là 3 cm .
+ YC HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD .
+ YC HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ : cạnh AB và cạnh BC ) 
H : 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
H : Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài ? 
+ Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng , sau đó nhân với 2 . Ta viết là ( 4 + 3 ) x 2 = 14 .
+ HS cả lớp đọc nguyên tắc tính chu vi hình chữ nhật .
+ Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng 1 đơn vị đo 
* HĐ2 : Luyện tập thực hành 
Bài 1 
+ Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài 
+ YC HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật . 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 2 
+ Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề bài 
H : Bài toán cho biết những gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
+ HD : chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m , chiều rộng 20m . 
+ YC HS làm bài . 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 3 
+ HD HS tính chu vi của hai hình chữ nhật , sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng . 
+ HS thực hiện YC của GV .
Chu vi hình tứ giác MNPQ là : 
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm 
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó . 
+ Quan sát hình vẽ 
+ Chu vi của hình chữ nhật ABCD là : 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm 
+ Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là : 4cm + 3cm = 7cm .
+ 14cm gấp 2 lần 7cm 
+ Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài .
+ HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức . 
+ 2 em lên bảng làm bài , HS làm vở .
a. Chu vi hình chữ nhật là : 
( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) 
b. Chu vi hình chữ nhật là : 
( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) 
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề .
+ Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m , chiều rộng 20m . Tính chu vi mảnh đất đó .
+ Mảnh đất hình chữ nhật . 
+ Chiều dài 35m , chiều rộng 20m. 
+ Chu vi của mảnh đất . 
Bài giải
Chu vi của mảnh đất đó là :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m )
Đáp số = 110 m
Giải :
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 
 ( 63 + 31 ) x 2 = 188 ( m ) 
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : 
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) 
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ . 
 4. Củng cố – dặn dò :
+ YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật . 
+ Nhận xét tiết học . 
TIẾNG VIỆT
ÔN  ... hữ nhật đó là :
( 15 + 8 ) x 2 = 46 ( cm )
 Đáp số:100 m , 46 cm .
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề . 
+ Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50 cm . Hỏi chu vi của bức tranh đó là bao nhiêu m ? 
+ HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
Bài giải .
Chu vi của khung tranh đó là :
50 x 4 = 200 ( cm )
Đổi 200 cm = 2 m
Đáp số : 2 m
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận 
+ Tính cạnh của hình vuông , biết chu vi của hình vuông là 24 cm . 
+ Chu vi của hình vuông là 24 cm . 
+ Cạnh của hình vuông . 
+ Ta lấy chu vi chia cho 4 . Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4 . 
+ 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở 
Bài giải
Cạnh của hình vuông đó là :
24 : 4 = 6 ( cm )
Đáp số = 6 cm .
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề 
+ Tính chiều dài của hình chữ nhật , biết nủa chu vi của hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20 m . 
+ Bài toán cho biết nửa chu vi vủa hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20 m . 
+ Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó 
+ Bài toán hỏi chiều dài của hình chữ nhật 
+ Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết 
+ 1 em lên bảng làm , HS làm vở BT . 
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
60 – 20 = 40 ( m )
Đáp số = 40 m
 4. Củng cố – dặn dò :
+ YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học , nhân , chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số , tính chu vi của hình chữ nhật , hình vuông , . . . để kiểm tra cuối HKI . 
+ Nhận xét tiết học . 
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I )
( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA )
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA 
( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA )
-------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 6 )
I. Mục tiêu :
 + Kiểm tra học thuộc lòng . 
 + Rèn kĩ năng viết thư : YC viết một lá thư đúng thể thức , thể hiện đúng nội dung . Câu văn rõ ràng , có tình cảm . 
II. Chuẩn bị : 
 + Phiếughi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17 . 
 + HS chuẩn bị giấy viết thư . 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : hát 
2. Kiểm tra học thuộc lòng . 
+ Tiến hành tương tự như tiết 5 . 
3. Rèn kĩ năng viết thư . 
+ Gọi HS đọc YC bài tập 2 . 
H : Em sẽ viết thư cho ai ? 
H : Em muốn thăm hỏi về người thân của mình về điều gì ? 
+ YC HS đọc lại bài Thư gửi bà .
+ YC HS tự viết bài . GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi 1 số HS đọc lá thư của mình . GV chỉnh sửa từng từ , câu cho thêm chau chuốt . Cho điểm :
4 Nhận xét –Dặn dò : 
+ Nhận xét tiết học .
+ Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điềi kiện và chuẩn bị bài sau . 
+ 1 em đọc YC trong SGK . 
+ Em viết thư cho bà , ông , b61 , mẹ , dì , cậu , bạn học cùng lớp ở quê . . . 
+ Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không ? / Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không ? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm . Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không ? / Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ? . . . 
+ 3 em đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK , cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư .
+ HS tự làm bài .
+ 7 em đọc lá thư của mình . 
Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011
TOÁN
Tiết 89 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 * Giúp HS củng cố về .
 + Phép nhân , chia trong bảng ; phép nhân chia các số có hai , ba chữ số cho số có 1 chữ số .
 + Tính giá trị của biểu thức . 
 + Tính chu vi hình vuông , hình chữ nhật ; Gỉai các bài toán về tìm 1 phần mấy của một số . . . 
II. Các hoạt động dạy - học 
 1. Ổn định : Hát 
 2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm toán , GV nhận xét ghi điểm : 
* Đặt tính rồi tính .
48 x 6 103 x 9
124 x 7 540 x 4
* Tính chu vi của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 89 m và hơn chiều rộng 23 m 
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : HD luyện tập về nhân chia 
Bài 1 
+ YC HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra ab2i của nhau . 
+ GV chấm bài của 1 số HS . 
Bài 2 
+ YC HS tự làm bài 
+ Chữa bài , YC một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài . 
+ Nhận xét và cho điểm HS . 
* HĐ2 : Luyện tập về tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông . 
Bài 3 
+ Goiï HS đọc đề bài , sau đó YC HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 4 
+ YC HS đọc đề bài 
H : Bài toán cho ta biết những gì ? 
H : Bài toán hỏi gì ? 
H : Muốn biết sau khi đã bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì ? 
+ YC HS làm tiếp bài 
+ Chữa bài và cho điểm HS . 
* HĐ3 : HD luyện tập về tính giá trị biểu thức . 
Bài 5 
+ YC HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài . ( Hoặc cho HS tự làm bài sau đó khi chữa bài thì YC các em nói rõ cách tính của mình ) . 
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn 
+ 2 em lenâ bảng làm bài , HS làm vào vở BT . 
+ 2 em lenâ bảng làm bài , HS làm vào vở BT . 
Bài giải
Chu vi mãnh vườn hình chữ nhật là :
( 100 + 60 ) x 2 = 320 ( m )
Đáp số :320 m
+ 1 em đọc bài .
+ Có 81 m vải , đã bán một phần ba số vải 
+ Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán . 
+ Ta phải biết được đã bán được bao nhiêu mét vải , sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán . 
+ 1 em lê bảng làm bài , HS làm vào vở .. Bài giải
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 ( m )
Số mét vải còn lại là :
81 – 27 = 54 ( m )
Đáp số =54 m
a. 25 x 5 + 30 = 50 + 30 
 = 80
b. 75 + 15 x 2 = 75 + 30 
 = 105
c. 70 + 30 : 2 = 70 + 15 
 = 85 
 4. Củng cố – dặn dò :
 + YC HS về nhà ôn tập thêm về phép nhân , chia trong bảng và nhân , chia số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ; Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì .
 + Nhận xét tiết học . 
------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I )
( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA )
TIẾNG VIỆT 
KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN )
( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA )
Tự nhiên và xã hội
Tiết 36 :VỆ SINH MỘI TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
 * Sau bài học , HS biết : 
 + Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người . 
 + Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống 
II. Chuẩn bị :
 + GV : Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải , ảnh thu gom và xử lý rác thải 
 Các hình trong SGK trang 68 , 69 
III. Các hoạt động dạy - học 
 1. Bài cũ : Gọi 3 trả lời các câu hỏi sau . 
 H : Nêu các hoạt động nông nghiệp ở nơi em đáng sống ? 
 H : Nêu các hoạt động công nghiệp ở địa phương em đang sống ? 
 H : Hãy nêu các hoạt động thông tin liên lạc ở nơi em đang sống ? 
 2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với con người .
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Thảo luận nhóm .
+ Chia nhóm quan sát các hình 1 , 2 / 68 
H : Hãy nêu cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ; Rác có hại như thế nào ? 
H : Những sinh vật nào thường sống ở đống rác ? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? 
Bước 2 : YC các nóm trình bày .
* Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bậnh . Chuột , gián , ruồi . . . thường sống ở nơi có rác . Chúng là những con vật chung gian truyền bệnh cho người 
* HĐ2 : Làm việc theo cặp 
* Cách tiến hành : 
Bước 1 : YC HS quan sát các hình trong SGK trang 69 . 
+ YC chỉ nói việc làm nào đúng , việc làm nào sai .
Bước 2 : YC đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . 
+ YC 1 em đọc câu hỏi SGK / 69 
H : Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng ? 
H Ở địa phương em rác được sử lý như thế nào ? 
* Rút ra kết luận : Rác được sử lý theo 4 cách .
+ Chôn + Đốt 
+ Ủ ( để bón ruộng ) + Tái chế 
+ YC đọc lại phần bóng đèn tỏa sáng trong SGK / 68 , 69 
* HĐ3 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn 
Ví dụ bài “ Chúng cháu yêu cô lắm ” 
Nội dung : . . . 
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tang tính ,tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động
+ YC cả lớp hát 
+ Chia nhóm 2 thảo luận và trả lời các câu hỏi . 
+ Rác nếu vứt bừa bải sẽ là vật trung gian truyền bệnh . 
+ Xác súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiễm mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như ruồi , muỗi , chuột . . . 
+ Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung .
+ 2 em nhắc lại kết luận . 
+ HS quan sát theo cặp đôi . 
+ Lần lược các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . 
+ HS nhắc lại 
+ 2 em đọc 
+ Từng bàn tập sáng tác 
+ HS hát cá nhân , theo bài và cả lớp 
+ Cả lớp hát 1 lần 
 4. Củng cố – dặn dò :
+ YC 2 em nhắc lại phần bóng đèn toảsáng SGK trang 68 , 69 
+ Hát đoạn bài hát “ Chúng cháu yêu cô lắm ” 1 lần 
+ GV nhận xét trong giờ học 
Tập làm văn
KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN )
( ĐỀ CỦA PHÒNG RA )
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I )
( ĐỀ CỦA PHÒNG RA )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18.doc