Giáo án lớp 3 Tuần học buổi thứ 22

Giáo án lớp 3 Tuần học buổi thứ 22

Mục đích yêu cầu.

A: Tập đọc.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- Hiểu nội dung câu chuyện: (Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa kọc phục vụ con người). Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.

B: Kể chuyện.

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học buổi thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học Tuần 22
 Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Tên Bài
2/24/1
1
TĐ
Nhà bác học và bà cụ
2
Kể - C
Nhà bác học và bà cụ
3
Toán
Luyện tập
4
ĐĐ
Giáo dục luật giao thông.
3/25/1
1
CT
(N-V) Ê – đi - xơn
2
Toán
Hình tròn , tâm, dường kính, bán kính.
3
TNXH
Rễ cây
4
T C
Đan nong mốt (t2)
4/26/1
1
TĐ
Cái cầu.
2
Toán
Vẽ trang trí hình tròn.
3
LTVC
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
5/27/1
1
TV
Ôn chữ hoa: P
2
Toán
Nhân số có bốn chữ với số có một chữ số.
3
TNXH
Rễ cây (tt)
6/28/1
1
CT
( N-V) Một nhà thông thái.
2
Toán
Luyện tập.
3
TLV
Nói, viết về người lao động trí óc.
TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
	Tiết: 1+2 	Môn: Tập đọc + kể chuyện.
Bài:NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ.
I/ Mục đích yêu cầu.
A: Tập đọc.
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nội dung câu chuyện: (Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa kọc phục vụ con người). Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.
B: Kể chuyện.
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. 
II/ Chuẩn bị.
Tranh SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Ổn định
2/ KTBC.
-Đọc bài: Bàn tay cô giáo.
-GV nêu câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới.
-GV gới thiệu tranh bài học
a: Giới thiệu: “Nhà bác học và bà cụ”.
-GV ghi tên bài
b: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
+Đọc từng câu.
-GV chữa lỗi phát âm
+Đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc theo nhóm.
c: Tìm hiểu bài.
-GV nêu câu hỏi SGK.
+Hãy nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
-GV chốt lại.
+Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ diễn ra vào lúc nào?
+Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?
+Theo em khoa học đem lại lợi ích gì cho con người?
d: Luyện đọc lại.
-GV đọc mẫu, H/D đọc đoạn 3.
e/ kể chuyện.
+H/D kể chuyện.
-Tập kể.
-Trình bày.
+nhận xét.
-Nội dung.
-Cách diễn đạt.
-Cách thể hiện.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
+ Câu chuyện trên ca ngợi điều gì?
v GDHS: biết ơn các nhà khoa học vì họ đem lại cuộc sống tốt đẹp cho con người.
5/ Nhận xét- dặn dò.
-Về xem lại bài và kể lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài sau “Cái cầu”.
-GV nhận xét tiết học.
-HS hát vui
-3 học sinh đọc.
-HS trả lời
-Lớp tuyên dương.
-HS quan sát tranh.
-HS nhắc tên bài.
-HS theo dõi
+HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 câu.
-HS đọc lại từ sai.
+HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
-Học sinh đọc chú giải SGK.
+Các nhóm luyện đọc và nhận xét cách đọc (mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn).
- 4 nhóm đọc 4 đoạn
-1 học sinh đọc cả bài
-HS đọc thầm và trả lời.
+HS nói, lớp theo dõi nhận xét.
-HS nghe
+Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện,mọi người từ khắp nơi kéo đến xem ...
+Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ ốm mất.
+Nhờ óc sáng tạo kì diệu và sự quan tâm đến con người...
+HS phát biểu.
-HS theo dõi.
-HS luyện đọc đoạn 3 theo nhóm.
-3 nhóm thi đọc , lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu .
-HS theo dõi.
-HS tập kể theo nhóm.
-4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-HS nhắc lại tên bài.
+HS phát biểu.
-HS theo dõi.
	Tiết 3 	Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP.
I/ Mục đích yêu cầu.
Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong tháng.
Biết xem lịch.
Học sinh làm bài: 1, 2, 3, 4. (không nêu tháng 1 là tháng giêng,tháng 12 là tháng chạp).
II/ Chuẩn bị.
 - SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Ổn định
2: KTBC.
 +Một năm có mấy tháng? Nêu số ngày trong từng tháng?
-GV nhận xét.
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: Luyện tập.
-GV ghi tên bài 
 B: Thực hành
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật .
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
 + Trong một năm : 
a/ Nhữùng tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một .
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. 
+Bài tập 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
- Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ?
 * GDHS: Cẩn thận khi xem lịch
5/ nhận xét – dặn dò.
-Xem, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-3 học sinh nêu.
-Lớp vỗ tay tuyên dương.
-HS nhắc lại.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
- Một học sinh nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
HS nêu: khoanh vào câu đúng.
- HS làm bài theo cặp.
- Nêu kết quả: khoang vào câu C
-HS nhắc lại tên bài.
Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24
- HS theo dõi.
	Đạo Đức
Giáo dục luật giao thông (T2)
I/ Nục tiêu:
Hiểu được cách đi đường, tác hại của GT đường thủy.
Có thái độ, tôn trọng luật đi đường.
II/ Đồ dùng dây học:
Tranh ảnh, bài thơ, bài hát về an toàn GT
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Oån định lớp :
 2.Bài cũ:
- Hãy nêu tác hại của tai nạn GT đường bộ?
- Nhận xét tuyên dương
- Nhận xét phần KT
3.Bài mới: 
- Khởi động:
- Hoạt động 1:Thảo luận nhóm đôi:
- Nêu những phương tiện GT đường thủy ở địa phương em.
- Nhận xét chốt lại.
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đông:
- Hãy nêu nguyên nhân gây ra tại nạn GT đường thủy mà em chứng kiến hoặc xem đài, báo và tác hại của nó gây ra.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại
- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Em nào đi học bằng đò ngang, đò dọc, xuồngem sẻ làm gì khi tham gia các phương tiện đó?
- Nhận xét kết luận.
4/ Củng cố:
Em sẻ làm gì khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.
Nhận xét tuyên dương.
GDHS luôn có ý thức khi tham gia giao thông.
Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
- Xem bài TT
- Hát 
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Cả lớp hát một bài về an toàn GT.
Thảo luận
Đại diện nhóm trìmh bày kết quả.
Các nhóm thảo luận.
Trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS liên hệ thực tế.
HS nêu
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
	Tiết 1 	Môn: chính tả
Bài: (Nghe-viết) Ê-ĐI-XƠN.
I/ Mục đích yêu cầu.
Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II/ Chuẩn bị.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Ổn định
2/ KTBC
-GV nêu từ : kĩ sư, sản xuất, chữa bệnh,chân tay, trí thức.
-GV nhận xét và tuyên dương
3/ Bài mới.
 a: Giới thiệu: Ê-đi-xơn.
-GV ghi tên bài
 b: H/D chính tả.
-GV đọc mẫu đoạn viết.
+Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+Tên riêng được viết như thế nào?
-GV nhắc lại cách viết hoa.
-GV nêu từ khó: Ê-đi-xơn, vĩ đại, sáng chế, giàu, sáng kiến
 c: Viết chính tả.
-GV đọc mỗi câu 3 lần.
-GV đọc lại bài 
 d: Chấm chữa bài
-GV thu bài chấm.
-GV nhận xét bài chấm.
 e: H/D bài tập.
+Bài tập 2:
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Giáo viên mở bảng phụ .
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
-GV nêu chữ sai.
* GDHS: Cẩn thận khi viết bà, viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp.
5/ Nhận xét- dặn dò:
-Xem lại bài và chuẩn bị bài: Một nhà thông thái.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui
-3 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS nhắc tên bài.
-3 học sinh đọc lại, lớp theo dõi SGK.
+đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.
+HS nêu cách viết.
-HS theo dõi.
- HS phân tích.
-1 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS tự tìm từ khó và viết.
-HS nghe ghi vở.
-HS soát lại bài.
-HS nộp bài 1/3 lớp 
-Học sinh theo dõi.
-Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng , đổi , dẻo , đĩa - là cánh đồng. 
- Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 
-HS nhắc lại tên bài
-3 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS theo dõi.
	Tiết 2 	Môn: toán
Bài: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. ... 
4: Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
 1234 x 3 
- Nhận xét tuyên dương.
GDHS: Cẩn thận khi làm toán. . .
5: Nhận xét – dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-2 học sinh đọc, lớp đồng thanh.
-HS nhắc tên bài.
- Học sinh đặt tính và tính . 
- 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
- Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
- Một em đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung:
-HS nhắc lại.
-3 học sinh thi đua.
-HS theo dõi.
	Tiết 3 	Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: RỄ CÂY (tt).
I/ Mục đích yêu cầu.	
Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống của con người.
II/ Chuẩn bị.
Hình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Ổn định
2/ KTBC.
+Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ củ, rễ chùm, rễ phụ?
3/ Bài mới.
 a: Giới thiệu: Rễ cây (tt).
-GV ghi tên bài
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây.
 B1: làm việc theo cặp.
+Tại sao nếu không có rễ, cây không sống được?
+Theo bạn rễ có chức năng gì?
 B2: Trình bày.
-GV kết luận.
Hoạt động 2: 
Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
 B1: Thảo luận nhóm.
 +Rễ cây được sử dụng để làm gì?
 B2: Làm việc cả lớp.
-GV nêu kết luận SGV.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
-GV nêu lại câu hỏi.
* GDHS: Chăm sóc và bảo vệ cây trồng
5/ Nhận xét- dặn dò.
-Xem và chuẩn bị bài: Lá cây.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
+HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS nhắc tên bài.
-HS thảo luận theo cặp .quan sát hình trang 82, SGK. 
-Đại diện cặp trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS chia nhóm và làm việc theo H/D của nhóm trưởng.quan sát hình SGK trang 85
-HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS nhắc tên bài.
-HS trả lời.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
	Tiết 1 	Môn: Chính tả
Bài (Nghe-viết) MỘT NHÀ THÔNG THÁI.
I/ Mục đích yêu cầu.
Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b, 3b.
II/ Chuẩn bị.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1/ Ổn định
2/ KTBC
-GV nêu từ : mặt tròn, trên cao, chui vào, chẳng biết, dẻo dai
-GV nhận xét và tuyên dương
3/ Bài mới.
 a: Giới thiệu: Một nhà thông thái.
-GV ghi tên bài
 b: H/D chính tả.
-GV đọc mẫu đoạn viết.
+Đoạn văn gồm mấy câu?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
-GV nhắc lại cách viết hoa.
-GV nêu từ khó: 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học
 c: Viết chính tả.
-GV đọc mỗi câu 3 lần.
-GV đọc lại bài 
 d: Chấm chữa bài
-GV thu bài chấm.
-GV nhận xét bài chấm.
 e: H/D bài tập.
+Bài tập 2:
-GV chọn câu b.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . 
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Nhận xét chốt ý chính. 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. 
+Bài tập 3:
-GV chọn câu b.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. 
- Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả.
- Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm.
4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
-GV nêu chữ sai.
* GDHS: Qua bài học này các em về sưu tầm những bộ sách của ông để lại và học hỏi về tấm gương của ông, và các người trí thức khác. Cẩn thận khi viết chính tả, muốn viết đúng chính tả các em phải đọc nhiều sách báo và phải yêu thích ngôn ngữ tiếng việt.
5/ Nhận xét- dặn dò:
-Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui
-3 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS nhắc tên bài.
-3 học sinh đọc lại, lớp theo dõi SGK.
+4 câu.
+Chữ đầu câu, tên riêng.
-HS theo dõi.
- HS phân tích từ khó.
-1 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS tự tìm từ khó và viết.
-HS nghe ghi vở.
-HS soát lại bài.
-HS nộp bài 1/3 lớp (8 học sinh).
-Học sinh theo dõi.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 
 Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ 
- HS chữa bài vào vở.
- 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
- Các nhóm thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ...
+ trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ...
-HS nhắc lại tên bài
-3 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS theo dõi.
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu.
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
Học sinh làm bài: 1, 2(cột 1,2,3), 3, 4(cột 1,2).
II/ Chuẩn bị.
 - SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Ổn định
2: KTBC.
-Giải bài 2.
-GV nhận xét.
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: LUYỆN TẬP.
-GV ghi tên bài
 B: Thực hành
+Bài tập 1:
a/ 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 x 3 =3156
c/ 2007 x 4 = 8028 
+Bài tập 2: (cột 4 dành cho học sinh khá, giỏi)
Số bị chia
423
423
9604
5355
Số chia
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
+Bài tập 3: 
 Số l dầu trong cả hai thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (l)
 Số l dầu còn lại là:
 2050 – 1350 = 700 (l)
 ĐS: 700 l dầu. 
+Bài tập 4: (cột 3 dành cho HS khá, giỏi). 
 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Số đã cho
1015
1107
1009
Thêm 6 đv
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
6090
6642
6054
 4/ Củng cố.
-GV hỏi tên bài.
- Cho hs thi tính nhanh vào vở, sau đó xung phong lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi hs làm bài tốt.
 * GDHS: Cẩn thận khi làm toán
5/ nhận xét – dặn dò.
-Xem, chuẩn bị bài: nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt).
-Nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-2 Học sinh lên bảng giải.
-Lớp vỗ tay tuyên dương.
-HS nhắc lại.
-HS nêu yêu cầu.
-3 học sinh lên bảng lớp giải vào vở, nhận xét và sửa sai.
-HS nêu yêu cầu.
-1 học sinh nhắc quy tắc.
-3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Nhận xét và sửa sai.
-HS nêu đọc đề bài.
-1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
-Lớp nhận xét và sửa sai.
-HS nêu yêu cầu.
-2 học sinh lên bảng lớp làm vào vở, nhận xét và sửa sai.
-HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp tự cho VD và giải vào vở. Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- HS theo dõi.
Tiết 3 	Môn: Tập làm văn.
Bài: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC.
I/ Mục đích yêu cầu.
Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý SGK.
Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
II/ Chuẩn bị.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1: Ổn định
2: KTBC.
-Kể lại câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống.
3: Bài mới.
 A: Giới thiệu: 
-GV nêu mục đích yêu cầu
-GV ghi tên bài.
 B: H/D làm bài.
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc ?
+ bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học 
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
 Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm .
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
- Thu bài học sinh về nhà chấm. 
4-Củng cố 
- Cho hs thi kể về người lao động trí óc mà em biết ở địa phương em.
- Nhận xét khen ngợi hs tích cực.
- GDHS biết ơn các nhà trí thức vì vó họ mà cuộc sống con người tốt đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học.
5-Dặn dò:
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-Hát vui.
-2 học sinh kể. Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS nhắc tên bài.
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
, 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu .
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất 
- Hai em thi kể.
 SINH HOẠT TẬP THỂ.
 - Các tổ báo cáo.
 - Nhận xét của cán sự lớp.
 - GV nhắc chung
 + Đạo đức 
 + Vệ sinh
 + Học tập
 + Luật giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 22 CHUAN.doc