Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 25 năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 25 năm 2013

 - Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước

- GSHS thường xuyên tập thể dục.

B . Đồ dùng dạy - học:

C.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 25 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 73-74: HỘI VẬT
A . Mục tiêu:
 - Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,... 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- GSHS thường xuyên tập thể dục.
B . Đồ dùng dạy - học:
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Tiếng đàn”
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
Tiết 2
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Mời HS thi đọc đoạn văn.
- Mời HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2.HD kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
 3) Củng cố, dặn dò : 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
-Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
-5 em đọc nối tiếp 5 đoạn 
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, .... cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao ... ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Một vài hs nêu.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B
-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
- GDHS chăm học.
B. Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi HS TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em đề đề bài . 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ;L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
A.Mục tiêu:
Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
GDHS có ý thức học toán.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước. 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lítmật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2: 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c/ Luyện tập:
 Bài 1: 
 - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 em đọc lại bài toán. 
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán 
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 ĐS: 5 lít.
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài .
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả: (nghe viết)
 Tiết 49: HỘI VẬT
 A/ Mục tiêu: 
- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 
- GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
B/ Đồ dùng dạy học : 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào giấy nháp.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài theo lời giải đúng
3) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên củng cố đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp nhận xét
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào giấy nháp: Cản ngũ, Quắm đen, giục giã,  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
A/ Mục tiêu
 +Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
 + Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. 
 + Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị ...  không nên làm như vậy.
+ Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
 Các việc làm b, d là đúng.
+ HS tự liên hệ.
- Một vài học sinh nêu.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Toán
 Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM
 A/ Mục tiêu: 
- Học sinh nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam đồng.
- Giới thiệu tờ 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng.1000 đồng , 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- GDHS biết cách dùng tiền hợp lí.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các tờ giấy bạc:100 đồng, 200 đồng, 500 đồng.1000 đồng 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b Khai thác bài
- HS quan sát các tờ giấy bạc 100 đồng,200 đồng,500 đồng,1000 đồng,
 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán người ta cần dùng với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. 
Kết luận; - Khi mua bán ta cần sử dụng tiền để thanh toán đơn vị thường dùng tiền Việt Nam là đồng trong phạm vi 1000 đồng có các loại 100 đồng 200 đồng,500 đồng,1000 đồng.
- Trong phạm vi 10000 đồng ta cần sử dụng tiền để thanh toán đơn vị thường dùng tiền Việt Nam là đồng 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
c Luyện tập:
 Bài 1(a,b): 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. 
- Mời HS nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2(a,b,c): 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời HS nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời. 
3) Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng,200 đồng,500 đồng 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dòng chữ và số. 
- Một vài HS nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- 2 học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
- Một vai học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
 Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
- GDHS có ý thức khi tham gia lễ hội.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi. Yêu câu học sinh quan sát tranh trong sgk thảo luận nhóm đôi.
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- HS quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm đôi 
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- HS đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 50:CÔN TRÙNG
A/ Mục tiêu :
- Học sinh biết: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. 
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
* Nhận ra sự đa dạng và phong phú của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.Có ý thức bảo vệ các loai vật trong thiên nhiên.
B/ Đồ dùng dạy học : chuẩn bị một số tranh về côn trùng
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "động vật".
- Gọi học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng).
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung ?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2:Làm việc với tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. 
 Bước 2: 
Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu KL chung. ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.Có ý thức bảo vệ các loài vật trong thiên nhiên.
3) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ?
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt.
- 1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một vài học sinh nêu.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
 Tiết 25:LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn trường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. 
 - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. 
B/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Lọ hoa có mấy phần ?
+ Màu sắc của lọ hoa như thế nào ?
- Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường để nhận biết về từng bước làm lọ hoa. 
+ Tờ giấy gấp hình gì ?
+ Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào đã học ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
Bước 1: Làm đế lọ hoa. 
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ 
Bước 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường. 
- Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp.
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp quan sát hình mẫu. 
+ Lọ hoa có 3 phần miệng lọ, thân và đáy lọ. 
+ Có màu sắc đẹp. 
- 1 em lên bảng mở dần lọ hoa, lớp theo dõi và trả lời:
+ Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật. 
+ Là mẫu gấp quạt đã học.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. 
- Lắng nghe.
 ........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan Tuan 25.doc