Giáo án lớp 3 Tuần số 19

Giáo án lớp 3 Tuần số 19

-Mục đích-yêu cầu:

a-Tập đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

b-Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

* KNS: - Lắng nghe tích cực.

 - Tư duy sáng tạo.

B-Đồ dùng dạy- học

 Trang minh họa chuyện SGK.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 30 tháng 12 đến ngày 05 tháng 01 năm 2012
Thứ/ngày
Tiết
Môn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
30 / 12
1
Tập đọc
37
Hai bà Trưng
2
Kể - C
19
Hai bà Trưng
3
Thể dục
37
GV ( chuyên)
4
Toán
91
Các số có bốn chữ số
5
CC, PĐ- T
19
Luyện tập
Thứ ba
02 / 01
1
Chính tả
37
Nghe- viết: Hai bà Trưng
2
Thủ công
17
Ôn tập chủ đề cắt, dán chữ cái đơn giản
3
Toán
92
Luyện tập
4
Đạo đức
19
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
5
PĐ toán
19
Luyện tập
Thứ tư
03 / 01
1
Tập đọc
38
Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
2
LT & câu
19
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
3
Thể dục
38
GV ( chuyên)
4
Toán 
93
Các số có bốn chữ số (tt)
5
Hát nhạc
19
GV ( chuyên)
Thứ năm
04 / 01
1
TN & XH
37
Vệ sinh môi trường (t2)
2
Mĩ thuật
19
GV ( chuyên)
3
Toán
94
Các số có bốn chữ số (tt)
4
Chính tả
38
Nghe- viết Trần Bình Trọng
5
PĐ - TV
19
Luyện đọc, viết vở luyện viết
Thứ sáu
05 / 01
1
Tập viết
19
Ôn chữ hoa N (tt)
2
TN & XH
38
Vệ sinh môi trường (t3)
3
Toán
95
Số 10000- Luyện tập
4
TLV
19
Nghe- kể: Chàng trai làng Phù Ủng
5
PĐ- SHTT
19
 Sinh hoạt lớp
 Soạn ngày 24 tháng 12 năm 2011
 Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2011
 Tiết 1+2 Môn: Tập đọc- kể chuyện.
Bài: Hai Bà Trưng
 A-Mục đích-yêu cầu:
a-Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
b-Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* KNS: - Lắng nghe tích cực.
 - Tư duy sáng tạo.
B-Đồ dùng dạy- học
 Trang minh họa chuyện SGK.
C-Các hoạt động dạy-học
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài mới: 50’
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc
c- Tìm hiểu bài.
c- Luyện đọc lại
 Tiết 2 
3- Củng cố- dặn dò: 2’
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
 Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách tiếng việt 3, tập hai 
 Hôm nay các em học bài đầu tiên học kì hai bài Hai Bà Trưng.
a- GV đọc mẫu.
b- HD đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc đoạn trước lớp.
+ Từ ngữ: SGK
- Đọc đoạn trong nhóm.
- SH đọc thầm đoạn 1;
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xân đối với dân tộc ta?
- HS đọc thầm đoạn 2;
+ Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- SH đọc thầm đoạn 3;
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- SH đọc thầm đoạn 4;
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Gv gọi hs đọc lại toàn bài.
- Cho hs luyện đọc. (đoạn1)
 Kể chuyện
Gv cho hs quan sát tranh SGKvà tập kể từng đoạn của câu chuyện.
+ Để kể được những ý chính của mỗi đoạn các em phải quan sát tranh kết hợp với những cốt chuyện vì tranh vẽ nhiều kể không thể hiện hết nội dung của đoạn.
- GV cho HS lần lượt kể tiếp nối 
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì
- Dặn xem bài ở nhà.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS có SGK lớp 3 tập II 
- HS nhắc lại.
- Đọc nối câu.
- Đọc nối đoạn (một, hai lượt).
- Nhóm đọc nối.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng,..lòng dân oán hận ngút trời.
- Rất giỏi võ nghệ, nuôi trí giành lại non sông.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- Hai bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong .Đoàn quân rùng rùng lên đường giáo lao,cung nỏ, rìu búa khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên..
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô định chốn về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giải phóng đất nước là hai vị nữ anh hùng trống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
 - Hs thi đọc.
- 4-5 HS đọc
- HS quan sát tranh
- 4 HS tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Dan tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay / Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất.
Rút kinh nghiệm:
.
**********************************************************************
Tiết 3 Thể dục
 ( GV chuyên)
***********************************************************************
Tiết:4 Toán Môn 
Bài: Các số có bốn chữ số.
A-Mục tiêu 
- Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số đều khác o)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhom các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản).
B-Đồ dùng dạy-học 
- Các tấm bìa 100, 10, 10 ô vuông.
C-Các hoạt động dạy-học
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ. 5’
2- Bài mới: 30’
a- Giới thiệu bài
b-Giới thiệu số có 4 chữ số
c- Thực hành:
Bài 1:
Bài 2
Bài 3:
3-Củng cố- Dặn dò: 2’
- Nhận xét kiển tra học kìI
 Hôm trước các em kt học kì.Hôm nay các em Học các số có bốn chữ số.
- Gv lấy 1 tấm bìa như sgk.
- Cho Hs nhận xét để biết mỗi tấm bìa có10 mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông .
- GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
100
100
100
 10
 10
 1
 1
 1
1
4
2
3
+ Coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị.Ta viết 3 ở hàng đơn vị, coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục.Ta viết 2 ở hàng chục. coi 100 là một trăm thì ở hàng có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm. Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng có 1 nghìn ta viết1ở hàng nghìn. 
 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
Viết là: 1234 Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Gv hướng dẫn HS quan sát rồi nêu .
Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải. Chữ số 1 chỉ 1 nghìn chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục chữ sổ 3 chỉ 3 đvị.
+ Gv nhận xét.
+ Viết ( theo mẫu sgk:)
+ GV hướng dẫn mẫu :số 1111; 1110; 1010; 1000
- Số 4231 đọc là bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
- Số 4211đọc là bốn nghìn hai trăm mười một.
- Số 9174 đọc là chín nghìn một trăm bẩy mươi bốn. 
+Viết ( theo mẫu)
+ GV hướng dẫn mẫu
5947 đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
9174 đoc: Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn.
2835 đọc: Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
+ GV nhận xét
- Viết số thích hợp vào ô trống:
a:1984 -1985 -1986 -1987 -1988 -1989.
b:2881 -2882 -2883 -2884 -2885 -2886.
+ GV nhận xét
- Gv hỏi lại nội dung bài.
- Dặn HS làm bài 3c ở nhà.
- GV nhận xét tiết học,
- Lắng nghe
- HS nhắc lại.
- Hs quan sát mẫu
- Hs quan sát mẫu
- Hs đọc số 1423.
- Hs viết 1423.
- 2- 4 HS đọc số
- 3 HS lên bảng viết và đọc số
- Hs nhận xét.
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm:
 ************************************************************************
Tiết 5: Phụ đạo toán 
 Bài: Luyện tập
A-Mục tiêu 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác o)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhom các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản).
B-Đồ dùng dạy-học 
VBT
C-Các hoạt động dạy-học
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Thực hành 30’
Bài 1:
Bài 2
Bài 3:
3- Củng cố- dặn dò: 2’
+ Viết ( theo mẫu:)
- Viết số: 3254
- Đọc số: Ba nghìn hai trăm năm mươi tư 
+ Viết( theo mẫu)
HÀNG
Viết số
Đọc số
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đơn vị
7
5
2
8
7528
Bảy nghìn năm trăm hai mươi lăm
8
1
9
4
8194
Tám nghìn một trăm chín mươi bốn
3
6
7
5
3675
Ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm
9
4
3
1
9431
Chín nghìn bốn trăm ba mươi mốt
1
9
4
2
1942
Một nghìn chín trăm bốn mươi hai
1950
1951
3546
3548
9822
9824
3260
3261
a)
b)
c)
d)
- Gv hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiết học
- 1HS viết, đọc.
- 5 HS lên bảng viết số, đọc số.
- 4 Hs lên bảng điền kết quả.
- HS lắng nghe
************************************************************************
 Thứ ba ngày 02 tháng 01 năm 2012
 Tiết:1 Môn: Chính tả 
 Bài: Hai Bà Trưng
A:Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập (2) a /b hoặc BT (3)a /b 
B-Đồ dùng dạy-học:
 VBT
C-Các hoạt động dạy-học:
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-K tra bài cũ: 5’
2-Bài mới: 30’
a-G thiệu bài:
b-Hd hs nghe-viết:
c-Hd hs làm bài tập c tả:
3- Củng cố-dạn dò: 2’
Hôn trước các em ôn học kì I.Hôm nay các em viết bài Hai Bà Trưng, phân biệt l /n, iêt /iêc.
a- Hd hs viết chính tả.
- Gv đọc mẫu bài viết.
+ Các chữ Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả các tên đó viết như thế nào?
- Gv phân tích từ khó: lần lượt, sụp đỗ, khởi nghĩa, lịch sử.
b- Gv đọc cho hs viết bài vào vở.
 - Gv theo dõi uốn nắn
c- Chấm- chữa bài:
- Chấm năm bài
 GV thu vở chấm điểm nhận xét
Bài 2: HD đọc y /c (lựa chọn).
- Gv gọi hs lên làm bài.
- GV nhận xét sữa chữa
Bài 3: Hd đọc y /c.(lựa chọn.)
Gv gọi hs làm bài. 
- GV nhận xét
- Gv hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà,
- Gv nhận xét tiết học. 
- HS nhăc lại.
- Được viết hoa cả hai chữ Hai Bà.
- Hs trả lời Tô Định, Hai Bà Trưng.
- Hs viết bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs sửa lỗi.
*Lời giải :
a- Lành lặn. -Nao núng. lanh lảnh b- đi biền biệt. -thấy tiêng tiếc -xanh biên biết. 
*Lời giải: 
a) lạ, lao động, liên lạc, long đong..
nón, nông thôn, nóng nực, nong tằm
Hs làm tiếp sức.
Rút kinh nghiệm: 
.....................................................................................................................................
 ************************************************************************ 
Tiết: 2 Môn :Thủ công
Bài: ôn tập chủ đề. Cắt dán chử cái đơn giản
A- Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng nét đối xứng đã học.
B:Đồ dùng dạy-học:
- Mẩu chữ cái của 5 bài học
C- Các hoạt động dạy- học
Nội dung- TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1- KT bài cũ: 5’
2- Bài m ...  các em học tiếp vệ sinh môi trường.
 Quan sát tranh
* Mục tiêu:
- Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
*Cách tiến hành:
B1-Qs tranh hình 1, 2 và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình.
+ Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
+ Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không.
B2- Gọi một vài nhóm trình bày.
B3- Thảo luận các câu hỏi trong sgk.
+ Trong nước thải có gì gây hại sức khỏe con người.
+ Theo bạn nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy cần chảy đi đâu?
B4- GV nhận xét.
KL:Trong nước thải có chứa nhiếu chất bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh .nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chải vào ao, hồ, sông, ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm. 
Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
*Mục tiêu:
Giải thích tại sao cần phải xử lí nước thải.
*Cách tiến hành:
B1-Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chải vào đâu?
+Nên xử lí như thế nào thì hợp vện sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
B2-Hs quan sát và trả lời câu hỏi:
+Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? tại sao?
Theo bạn nước thải có cần được xử lí không?
B3-Các nhóm trình bài nhận địnhcủa nhóm mình.
KL:Việc xử lí các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chúng là cần thiết.
- Gv hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà.
- Gv nhận xét tiết học.
- Học sinh quan sát hình 1;2/SGK/72 và trả lời theo gợi ý.
- Vài bạn đang tắm sông, 1 người đổ rác bẩn và nước thải xuống sông, người gánh nước sông về dùng rửa thức ăn (giặt quần áo).
- Bạn trẻ tắm (Đ) ; đổ rác bẩn và gánh nước về dùng (S).
- Vài học sinh các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Trong nước thải có chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh cho con người.
- Đưa về hệ thống thoát nước và xử lý trước khi chảy ra sông, ao, hồ 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS tự liên hệ gia đình mình sau đó phát biểu.
- Nước thải của nhà: thải vào hầm rút.
- Nước thải của địa phương: Thải vào cống rãnh.
- Như vậy đã hợp vệ sinh 
- Học sinh quan sát hình 3;4 SGK/73 và trả lời.
+ Hợp vệ sinh: hình 4.
+ Chưa hợp vệ sinh: hình 3.
- Nước thải cần được xử lý.
- Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
Rút kinh nghiệm:
 ************************************************************************ 
 Tiết:3 Môn: Toán
Bài: Số 10.000 luyện tập
A-Mục tiêu
- Biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
B-Các hoạt động dạy-học;
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-K tra bài củ 5’
2-Bài mới 30’
a-Giới thiệu bài
b-Giới thiệu số 10.000
b. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
 Bài 4:
Bài 5:
3-Củng cố- dặn dò 2’
-GV gọi hs lên làm bài tập
- Viết các tổng sau thành số: 
3000 + 300 + 30 + 3 = 
4000 +10 + 3 = 
4000 + 50 =
6000 + 9 = 
 Hôm trước các em học bài các số có bốn chữ số. Hôm nay ta học bài số 10.000 luyện tập
- Cho HS lấy 8 tấm bìa 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có ghi 1000, vậy 8 tấm bìa có bao nhiêu nghìn?
- Yêu cầu HS đọc: 8000.
+ Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa, và hỏi: tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn?
+ Chín nghìn, lấy thêm 1 tấm bìa 1000 là mấy nghìn?
- GV giới thiệu:
+ Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc “một vạn”.
+ Số mười nghìn, hoặc một vạn là số có mấy chữ số?
- GV nhận xét 
 * Viết các số tròn nghìn.
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số tròn nghìn từ 1000 --> 10.000.
 *Viết các số tròn trăm từ 9300 --> 9900.
- Yêu cầu HS viết thêm:
- GV nhận xét
* Viết các số tròn chục 9940 --> 9990.
- Yêu cầu HS viết thêm các số tương tự.
- GV nhận xét
* Viết các số từ 9995 – 10.000.
+ Số 10.000 là 9999 thêm mấy?
- GV nhận xét
* Viết số liền trước liền sau của mỗi số:
- Yêu cầu HS đọc các số liền trước, liền sau của mỗi số.
+ 10.000 đọc là gì?
+ 10.000 là số có mấy chữ số?
- Dặn xem bài ở nhà.
- GV nhận xét tiếc học.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhắc lại
- HS thao tác theo yêu cầu.
+ Có 8000.
- 2 HS đọc “tám nghìn”.
+ Là chín nghìn.
- HS tự đọc lại và viết số 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số 9000.
+ Chín nghìn, thêm 1 nghìn là mười nghìn.
- HS đọc: 10.000 (mười nghìn).
- HS lắng nghe, ghi nhớ. 
+ Là số có 5 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
- 1000, 2000, 3000,4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10.000 
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp: 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900
- 2 HS thi nhau viết đúng, nhanh, sau đó HS làm vào vở.
- 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
- 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10.000.
+ Thêm 1.
- 1 HS đọc đề.
2664 ; 2665 ; 2666.
2001 ; 2002 ; 2003. 
1998 ; 1999 ; 2000
9998 ; 9999 ; 10.000
6889 ; 6890 ; 6891 HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 1HS trả lời là số có năm chữ số.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
************************************************************************
Tiết: 4 Môn: Tập làm văn.
Bài: Nghe- kể : Chàng trai làng Phù Ủng
A-Mục đích-yêu cầu
- Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
* KNS: - Lắng nghe tích cực.
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Quản lí thời gian.
B-Đồ dùng dạy-học
Tranh minh họa trong sgk.
C-Các hoạt động dạy-học
Nội dung- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-KT bài cũ: 5’
2-Bài mới 30’
a-Giới thiệu bài
b-hd hs nghe kể.
Bài 1
Bài 2
3- Củng cố- dặn dò 2’
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
 Hôm nay các em học nghe- kể chàng trai làng Phù Ủng
- Hs nêu yêu cầu
+ GV kể lần 1.
Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- GV: Trần Hưng Đạo: Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285- 1288)
+GV kể lần 2.
Hỏi: a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao quan lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c) Vì Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô.
+ GV kể lại lẩn 3
+ cho các nhóm thi kể.
+ Gọi HS thi kể
- Nêu yêu cầu.
- GV cho cã lớp viết lại câu trã lời cho câu hỏi b,c
- Gọi hs đọc bài của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Dặn xem bài ở nhà
- GV nhận xét tiết học.
- SGK, VBT
- HS nhắc lại.
- HS yêu cầu và 3 câu hỏi
- Chàng trai làng phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính
- HS lắng nghe.
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mãi mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận giữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra , dời khỏi chổ ngồi.
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai, giàu lòng yêu nước và có tài mãi nghĩ việc nước đến mũi giáo đâm vào đùi chãy máu mà chẵng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
- HS lắng nghe
- HS tập kể
- HS thi kể
- Cả lớp làm bài rỏ ràng, đầy đủ, thành câu
- HS đọc bài 
HS nhắc lại nội dung bài.
Rút kinh nghiệm:
************************************************************************
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. 
 Duyệt của tổ trưởng .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Duyệt của BGH
.. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 tuan 19 3 cot Huu Tuan.doc