Giáo án lớp 3 Tuần số 29 năm học 2013

Giáo án lớp 3 Tuần số 29 năm học 2013

. Mục tiêu:

 *. Tập đọc :

 - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền.(trả lời các câu hỏi sgk).

 *. Kể chuyện:

- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn Hs luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 29 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: 16- 3 - 2013
 Ngày giảng: Sáng. Thứ hai, 18 - 3 - 2013
Hoạt động tập thể
=========================
Tiết 57: Chào cờ
Tập đọc + kể chuyện
Tiết 85+86: Buổi học thể dục
I. Mục tiêu: 
 *. Tập đọc :
 - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền.(trả lời các câu hỏi sgk).
 *. Kể chuyện:
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn Hs luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc TL bài: Cùng vui chơi (3 Hs).
 - GV Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới. *. Giới thiệu bài: - GT bằng tranh
Tập đọc
a. GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. HDHS luyện đọc: 
- Đọc từng câu:
- Nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từ khó: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi; Ga - rô - nê, Neu - li, khuyến khích, khuỷu tay.
- Đọc đoạn:
- Nối tiếp đọc đoạn
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng câu văn dài
- HS luyện đọc câu văn dài 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 .
- Đại diện nhóm đọc bài
- Đọc ĐT
- Cả lớp đọc ĐT Đoạn 1
- 1HS đọc cả bài 
c. Tìm hiểu bài
- Đọc thầm Đ1
- Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cột cao..
- Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
- Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ ; Xtác - đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây.
- Đọc thầm Đ2
- Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
- Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ - bị gù
- Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm cái việc
- Tìm những chi tiết nói về quyết tâm của Nen - li ?
- Nen - li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa
- Hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
- VD: Cậu bé can đảm 
 Nen - li dũng cảm
d. Luyện đọc lại:
- GV gọi HS đọc
- GV hướng dẫn cách đọc đoạn 3
- 3HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
- Luyện đọc 
- Thi đọc 3 đoạn câu chuyện
- HS đọc phân vai
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm
 Kể chuyện
*. GV nêu nhiệm vụ:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện Buổi học thể dục bằng lời của một nhân vật.
- HS nghe 
*.. HD học sinh kể chuyện 
- HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật.
- GV nhắc HS: Chú ý nhập vai theo lời nhân vật.
- 1HS kể mẫu 
- GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 vài HS thi kể trước lớp 
- GV nhận xét ghi điểm
- HS bình chọn 
4. Củng cố: 
- Nêu ND chính của bài ?
- Nhận xét tiết học
- Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền.
5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
Toán
Tiết 141: Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu: 
 - Biết được quy tắc tính diện tích HCN khi biết số đo 2 cạnh của nó 
 - Vận dụng quy tắc tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng - ti - mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Hs lên bảng làm bài 2, tiết trước (3 Hs).
 - GV Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
b. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu HV ?
- Gồm 12 HV
+ Các ô vuông trong HCN được chia làm mấy hàng ?
- Được chia làm 3 hàng 
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
- Mỗi hàng có 4 ô vuông
+ Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Hình chữ nhật ABCD, có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Là 1 cm2
- GV giới thiệu 4 cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là DT của Hình chữ nhật ABCD 
- Vậy muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ? 
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đv đo)
c.Thực hành 
Bài 1 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Treo bảng phụ
- HS làm kết hợp bảng con + bảng phụ
Bài 2 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cùng HS phân tích bài toán
- HS làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải 
 Chiều rộng: 5cm
Diện tích của miếng bìa là:
 Chiều dài : 4cm
14 x 5 = 70 (cm2)
 Diện tích : ... cm2?
 Đáp số: 70 cm2
Bài 3 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
 a. Diện tích hình chữ nhật là:
- Gọi 2 HS chữa bài
5 x 3 = 15 (cm2)
 b. Đổi 2dm = 20 cm
 Diện tích hình chữ nhật là:
- GV chấm 1 số bài, - GV nhận xét 
 20 x 9 = 180 (cm2)
4. Củng cố: 
- Nêu công thức tính DT hình chữ nhật?. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
 Ngày giảng: Chiều. Thứ hai, 18 - 3 - 2013
ĐẠO ĐỨC
Tiết 29: Tiờ́t kiợ̀m và bảo vợ̀ nguụ̀n nước (tiờ́t 2)
I. Mục tiờu :
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Nờu được cỏch sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khụng bị ụ nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dỡnh, nhà trường, địa phương
- GDHS biết vỡ sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- THBVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là gúp phần bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn, làm cho mụi trường thờm xanh sạch, gúp phần bảo vệ mụi trường.
II. Chuẩn bị :
 - GV : VBT - HS : VBT, đụ̀ dùng học tọ̃p cá nhõn
III. Cỏc hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Xỏc định cỏc biện phỏp.
- Yờu cầu cỏc nhúm lờn trỡnh bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và cỏc biện phỏp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Y/C cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung ý kiến và bỡnh chọn biện phỏp hay nhất.
- Nhận xột hđ của cỏc nhúm, tuyờn dương.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhúm .
- Phỏt phiếu học tập cho cỏc nhúm yờu cầu cỏc nhúm thảo luận để nờu về cỏch đỏnh giỏ cỏc ý kiến ghi trong phiếu và giải thớch.
- GV nờu ra cỏc ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày trước lớp.
- GV kết luận: Cỏc ý kiến a, b là sai vỡ nguồn nước chỉ cú hạn. Cỏc ý kiến c, d, đ, e là đỳng.
* Hoạt động 3: Trũ chơi “Ai nhanh, ai đỳng”. 
- Chia nhúm và phổ biến cỏch chơi: cỏc nhúm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phỳt.
- Mời đại diện từng nhúm trỡnh bày kết quả làm việc.
- Nhận xột đỏnh giỏ về kết quả cụng việc của cỏc nhúm.
- GV kết luận chung: Nước là tài nguyờn quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ cú hạn. Do đú, chỳng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước khụng bị ụ nhiễm.
- Gọi HS nhắc lại KL trờn.
4. Củng cố.- GV nhận xột đỏnh giỏ tiết học 
5. Dặn dũ:- Về nhà thực hiện đỳng với những điều vừa học
- Đại diện cỏc nhúm lờn bỏo cỏo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện phỏp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung và bỡnh chọn nhúm cú cỏch xử lớ hay nhất.
- Cỏc nhúm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhúm trỡnh bày ý kiến trước lớp.
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung.
- Cỏc nhúm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Đại diện từng nhúm trỡnh bày kết quả làm việc.
- Lớp bỡnh chọn nhúm thắng cuộc.
- Nhắc lại KL nhiều lần.
Ôn tiếng việt Luyện đọc
Tiết 141: Cùng vui chơi, Buổi học thể dục
I. Mục tiêu: 
 - Luyện đọc và học thuộc lòng bài thơ ; chú ý ngắt nhịp hợp lí giữa các dòng và tập nhấn giọng ở một số từ ngữ trong hai khổ thơ.
 - Đọc đoạn 3 của câu chuyện (chú ý đọc đúng giọng câu cảm, câu khiến). 
 - Hs làm được một số bài tập nội dung của bài.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
b. Cùng vui chơi:
- GV đọc bài, hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
 - Chú ý ngắt nhịp hợp lí giữa các dòng
 và tập nhấn giọng ở một số từ ngữ.
 - GV cho Hs đọc bài.
- đẹp lắm / bạn ơi /, trải, ca, xanh xanh, ,/ chân anh //, Bay lên / rồi lộn xuống /, quanh quanh.//
- HS đọc nối tiếp trước lớp.
- Gv cùng Hs lớp nhận xét.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm đọc. 
- Hs đọc cá nhân.
Bài 1.Viết câu trả lời cho câu hỏi : Bài thơ khuyên các bạn học sinh điều gì ?
- Gv cùng Hs lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs viết vào phiếu, và đọc bài làm của mình.
- Hs lớp nhận xét.
c. Buổi học thể dục:
- GV đọc đoạn 3 của bài, hướng dẫn cách 
đọc.
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn của bài
 (chú ý đọc đúng giọng câu cảm, câu khiến)
- HS chú ý nghe 
- Thầy giáo nói : "Giỏi lắm ! Thôi, . Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, nhưng nét mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng, nhìn xuống chúng tôi.
 - HS đọc nối tiếp trước lớp.
- Gv cùng Hs lớp nhận xét.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc. 
- Hs đọc cá nhân.
Bài 2: Hãy ghi lại một tên gọi khác cho
 câu chuyện :
 - Gv nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs viết vào phiếu, và đọc bài làm của mình.
- Hs lớp nhận xét.
4. Củng cố: 
- Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Tiết 29: An toàn giao thông
 Bài 6: An toàn khi đi ô tô, xe buýt
I. Mục tiêu: 
 - Giúp Hs biết cách đi ô tô, xe buýt an toàn nhất .
 - Hs biết chọn nơi đợi xe đón xe ô tô và xe buýt để an toàn nhất cho mình. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh, câu hỏi thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
*. Hoạt động 1: Quan sát tranh 
 - Chia lớp thành từng nhóm.
 - Hs thảo luận nêu các hành vi đúng sai trong các bức tranh 
 - Khi đi lên xe và ngồi trên xe ô tô, các em cần thực hiện tốt điều gì?
 - Gv kết luận: Ngồi đợi ở ben xe buýt hoặc điểm đỗ xe buýt.
- Chờ cho xe dừng hẳn mới lên xe
*. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 
 - Chia lớp thành 6 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một câu hỏi tình huống. 
 - Gv gọi từng nhóm lên trình bày 
 - Gv kết luận: Chỉ lên, xuống khi xe đã dừng hẳn và lên xuống từng người, không chen lấn nhau.
- Không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa xe.
- Không ném vật bỏ ra ngoài cửa xe
- Thảo luận. 
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lí do tại sao.
- Ngồi đợi xe đúng nơi quy định, chờ xe dừng hẳn mới lên xe, lên xuống xe phải lên xuống từng người ....
- Hs chú ý nghe.
- Các nhóm thảo luận tìm ra cách giải quyết.
- Trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
- Hs chú ý nghe, đọc lại kết luận.
4. Củng cố: 
 - Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét ti ... Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao.
 - Kể tên các môn thể thao. Tiếp tục ôn luyện cách dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc mục đích với bộ phận đứng sau ở trong câu.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối từ để tạo thành một môn thể thao. 
Thi
Đấu 
vật
nhảy xa
chạy tiếp sức.
kiếm
 Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống tên những địa điểm diễn ra các hoạt động thi đấu thể thao.
 Sân vận động, nhà thi đấu,
Bài 3.Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn sau:
- Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ tập luyện, kết quả học tập của Tuấn về thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tốt môn học 
Bài 4.Viết những câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu:
a. Nói về kết quả học tập của em trong học kỳ I.
b. Nói về hoạt động luyện tập thể thao của lớp em diễn ra ở một địa điểm.
c. Nói về một việc làm tốt của em và mục đích của việc làm ấy.
- Nêu yêu cầu bài tập:
- Làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
+ Thi nhảy xa, thi chạy tiếp sức, 
+ Đấu vật, đấu kiếm
- Nêu yêu cầu bài tập:
- Hs làm vở và đọc bài của mình.
- Sàn đấu, bể bơi, võ đài, đường đua,...
- Nêu yêu cầu:
- Học sinh làm bài vào vở.
- Đọc chữa bài.
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- Học sinh đọc bài làm của mình trước lớp:
- Học kì I vừa qua, em đạt danh hiệu học sinh giỏi.
- Lớp em thường tập thể dục giữa giờ ở sân sau của trường.
- Để có sức khoẻ tốt, hàng ngày em chăm chỉ luyện tập thể dục.
4. Củng cố: 
- Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
 Ngày soạn: 20- 3- 2013
 Ngày giảng: Sáng. Thứ sáu, 22 - 3 - 2013
Toán
 Tiết 154: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 
I. Mục tiêu: 	
 - Biết cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng).
 - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 2105 + 3625 ; 3709 + 3586 (2 Hs).
 - GV Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng
- GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng và hướng dẫn tính
- HS quan sát và đọc phép tính
- Hãy nêu cách đặt tính ?
- HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau 
- Nêu cách tính ?
- HS nêu như SGK 
+
 45732
 36194
 81926
c.Thực hành 
- HS nhắc lại nhiều lần
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở, 2 Hs lên làm bài 
18257 + 64493 52819 + 6546 
trên bảng lớp.
- GV gọi HS đọc bài nhận xét.
- GV nhận xét 
+
+
 18257 52819
 64439 6546
 82696 59365
- Hs làm bài.
Bài 2: (Hs làm ý a).
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
- HS làm bảng con
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 4:
- Yêu cầu làm vào phiếu bài tập + 1 HS 
- Đọc và phân tích bài toán
 Bài giải
làm bài trên bảng lớp.
Đoạn đường AC dài là: 
2350 - 350 = 2000 (m)
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài của HS trên bảng lớp.
Đổi 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là: 
2 + 3 = 5 (km)
- GV nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: 5km
4. Củng cố: 
- Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
Chính tả - Nghe viết
 Tiết 56: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
I. Mục tiêu: 	
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập 2 ý a.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : nhảy xa, nhảy sào. (Hs lớp viết bảng con).
 - GV Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nghe - viết.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- HS theo dõi
- 2 HS đọc lại
- GV giúp HS nắm nội dung bài
- Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
- HS nêu 
+ Nêu cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. 
- GV đọc 1 số tiếng, từ khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai.
* GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở 
GV quan sát, uấn nắn cho HS 
* Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- HS chữa lỗi vào vở 
- GV thu vở chấm điểm 
c. Bài tập 2 (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân vào phiếu nhỏ.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu lớn lên bảng. 
- 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức.
- HS nhận xét 
a. Bác sĩ, mỗi sáng - xung quanh thị xã - ra sao - sút 
- GV gọi HS đọc lại truyện vui 
- 3 - 4 HS đọc 
+ Truyện vui trên gây cười ở điểm nào? 
- HS nêu 
4. Củng cố: 
- Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
Tập làm văn
 Tiết 29: Viết về một trận thi đấu thể thao 
I. Mục tiêu: 	
 - Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn( Khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể lại 1 trận đấu thể thao mà các em có dịp xem? (3 Hs).
 - GV Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học
b. HD viết bài:
- Gọi HS đọc gợi ý
- GV nhắc HS:
+ Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập (tuần 28) đó là những ND cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV thu vở chấm 1 số bài
- HS nêu yêu cầu 
- HS nghe
- HS đọc lại gợi ý trên bảng (tiết 28)
- HS viết bài vào vở.
- 1 Vài HS tiếp nối nhau đọc bài
- Cả lớp nhận xét bài viết của bạn
4. Củng cố: 
 - Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
Hoạt động tập thể
Tiết 58: Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu:
 - Hs thấy được những ưu nhược điểm chính qua các mặt hoạt động trong tuần.
 - Đề ra hướng khắc phục và phấn đấu ở những tuần sau.
2. Chuẩn bị: 
 - Các tổ chuẩn bị ý kiến
3. Các hoạt động chủ yếu:
a. Nhận xét hoạt động tuần 29.
 a, Nhận xét chung
 * Ưu điểm:
- Sĩ số của lớp duy trì tốt.
- Giữ gìn vệ sinh trường lớp tương đối sạch đẹp
-Thực hiện tốt nề nếp học tập của lớp.
- Giờ truy bài thực hiện tương đối tốt
*Tồn tại: - Còn mất trật tự trong giờ học: Hưng, Sơn, Minh. Một số em còn làm việc riêng. Vũ, Hưng
b. Triển khai kế hoạch tuần 30.
- Duy trì sĩ số, duy trì tỉ lệ chuyên cần
-Thực hiện tốt nề nếp học tập của trường, lớp
- Có ý thức tốt trong việc vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, môi trường.
- Tham gia tổ chức ngày 26/3.
- Tiếp tục bồi dưỡng phụ đạo Hs khá, giỏi, yếu.
- Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo
 + Tổ 1 ; Tổ 2; Tổ 3:
- Lớp trưởng tổng hợp các hoạt động nêu ý kiến đề nghị với Gv 
- HS chú ý lắng nghe.
4. Củng cố: 
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt. 
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học bài.	
 Ngày giảng: Chiều. Thứ sáu, 22 - 3 - 2013
Toán tăng cường
Tiết 116: Luyện tập
I. Mục tiêu: 	
 - Rèn kĩ năng cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng).
 - Giải bài toán có lời văn liên quan đến tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 21305 + 36215 (Hs lớp làm bảng con).
 - GV Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS ôn bài:
 Bài 1: (Bài tập CCKTVKNM Toán). 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Đặt tính rồi tính:
 68259 + 24437 36044 + 25736
 52516 + 6849
- GV nhận xét, chữa bài.
- Hs lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên chữa bài trên bảng lớp.
- Hs nhận xét bài bạn.
Bài 2: ( Bài tập CCKTVKNM Toán).
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một tờ giấy hình vuông cạnh 90mm. Hỏi tờ giấy đó có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Hs lớp phân tích yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài vào phiếu bài tập.
- 1Hs lên chữa bài trên bảng lớp.
 Bài giải:
 Đổi : 90 mm = 9 cm.
 Diện tích hình vuông đó là:
 9 x 9 = 81 (cm2)
 Đáp số: 81 cm2
- Hs nhận xét bài bạn.
Bài 3: ( Bài tập CCKTVKNM Toán).
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Một hình vuông có chu vi 24 cm. Tính diện tích hình vuông đó.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Hs lớp phân tích yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài vào phiếu bài tập.
- 1Hs lên chữa bài trên bảng lớp.
 Bài giải:
 Cạnh của hình vuông đó là:
 24 : 4 = 6 (cm)
 Diện tích của hình vuông đó là:
 6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36 cm2
- Hs nhận xét bài bạn.
4. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	
Tiếng việt tăng cường
Tiết 145: Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn kể lại một trận thể thao
I. Mục tiêu: 	
 - Củng cố kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
 - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một đoạn văn kể lại một trận thi đấu thể thao đã xem.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học
b. HD viết bài:
- Gọi HS đọc gợi ý
- GV nhắc HS:
+ Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập (tuần 28) đó là những ND cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV thu vở chấm 1 số bài
- HS nêu yêu cầu 
- HS nghe
- HS đọc lại gợi ý trên bảng (tiết 28)
- HS viết bài vào vở.
- 1 Vài HS tiếp nối nhau đọc bài
- Cả lớp nhận xét bài viết của bạn
4. Củng cố: 
 - Nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3A CKT Huyen.doc