Giáo án lớp 3 Tuần số 5 tháng 9 năm 2011

Giáo án lớp 3 Tuần số 5 tháng 9 năm 2011

+ KN: Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). Vận dụng giải toán có một phép nhân.

 - HS hoàn thành bài1(cột 1,2,4),bài2,3. Khuyến khích HS làm hết các bài.

+ TĐ: HS rèn tính cẩn thận, chính xác.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ, phấn mầu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bảng nhân 6.

B- Bài mới:HĐ1- Giới thiệu bài.

HĐ2- Hướng dẫn phép nhân

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 5 tháng 9 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Sáng
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Chào cờ
Toán 
 Tiết 21: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ) 
I- Mục tiêu:
+ KT: Biết làm tính nhân các số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
+ KN: Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). Vận dụng giải toán có một phép nhân.
 - HS hoàn thành bài1(cột 1,2,4),bài2,3. Khuyến khích HS làm hết các bài.
+ TĐ: HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II- Đồ dùng dạy học.- Bảng phụ, phấn mầu.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bảng nhân 6.
B- Bài mới:HĐ1- Giới thiệu bài.
HĐ2- Hướng dẫn phép nhân.
a- 26 x 3 = ?
- GV viết bảng phép nhân.
- Yêu cầu đặt tính.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện.
- GV cho HS thực hiện phép nhân.
* Gọi HS nêu cách làm.
- GV nhận xét và nêu cách thực hiện.
b- 54 x 6 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính.
- GV cùng lớp nhận xét.
3- Thực hành.
*Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng, dưới làm nháp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Bảng phụ chép bài tập.
-YC HS thảo luận nhóm đôi xác định yêu cầu và cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm và chữa bài.
Bài tập 3:( Hướng dẫn tương tự bài 2)
- 2 HS đọc HS khác theo dõi.
- 1 HS : 26 , dưới nháp
 x 3
- 1 HSTB nêu, HS khánhận xét.
- HS thực hiện vở nháp.
- 2 HS nêu cách tính của mình.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc HS khác theo dõi.
- HS đặt tính và thực hiện vào vở.
- 1 HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 3 HS lên bảng làm cột 1,2,4; 
*1 KKS làm cột 3, dưới làm vở nháp.
- HS nhận xét, nêu cách tính.
- 1 HS đọc đề, HS khác theo dõi.
HS thảo luận nhóm đôi xác định yêu cầu và cách làm
- 1 HS giải trên bảng, dưới làm vở.
- 1 HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HSK lên bảng chữa, ở dưới làm vở toán, đổi bài kiểm tra.
4- Củng cố dặn dò:
 - Nêu cách cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số?
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc - kể chuyện.
Người lính dũng cảm.
I- Mục đích, yêu cầu
A- Tập đọc.
.+ KT: Đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗivà sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Hiểu nghĩa từ ngữ: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
+ KN: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc phát âm đúng: Loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên. 
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+ TĐ: Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
+ GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; ra quyết định; đảm nhận trách nhiệm.
B- Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HSKG kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Rèn kỹ năng nói: dựa vào tranh minh hoạ kể lại được.
- Rèn kỹ năng nghe: Theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá bạn.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học.
Tập đọc.
A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài: Ông ngoại.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (- Tranh minh hoạ SGK.)
2- Luyện đọc.
- GV đọc lần 1.
+ Hướng dẫn đọc nối tiếp câu, sửa phát âm.
+ Hướng dẫn đọc đoạn.
+ Hướng dẫn đọc câu “Vượt rào/ bắt sống ...nó !”. “Chỉ những thằng hèn mới chiu ... về thôi.”
- Gọi HS đọc lời chú giải.
- Hướng dẫn đọc đồng thanh 4 đoạn. 
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc bài.
Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
 ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
*Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?
Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
*Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn trả lời câu 4.
Có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sử lỗi như bạn nhỏ trong truyện ?
4- Luyện đọc lại đoạn 4.
- GV hướng dẫn đọc.
- Hướng dẫn đọc phận vai.
- HS nghe, quan sát tranh.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc từng câu.
- 2 HS đọc lại, HS khác theo dõi.
- 1 HS đoc, HS khác theo dõi.
- HS đọc đồng thanh cả 4 đoạn.
- 1 HSK đọc đoạn 1, HS khác theo dõi.
- 2 HSTB trả lời.
- Đánh trận giả trong vườn trường.
- Cả lớp đọc thầm đọan 2.
- Chú sợ làm đổ hàng rào (1 HS trả lời)
- Hàng rào đổ tướng sỹ ngã đè lên luống hoa 
- 1 HS đọc đoạn 3 HS khác theo dõi.
- HS dũng cảm nhận khuyết điểm (1 HSKG trả lời, nhận xét.
- HS tự do phát biểu, HS khác bổ sung.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- Nhiều HS trả lời.
- HS tự do phát biểu.
- 2 HS đọc lại, HS khác theo dõi.
- HS theo dõi
- 3 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 4 HS).
Kể chuyện
- GV giao nhiệm vụ.
- Dựa vào 4 bức tranh kể lại câu chuyện.
- Hướng dẫn kể nhiều lần.
* Hãy kể lại cả câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh SGK.
- 4 HSTB kể 4 đoạn, HS khác theo dõi.
- HSK kể và nhận xét.
- 2 HSG kể cả chuyện.
IV Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- Về đọc lại và kể lại cho người thân nghe.
Tập viết
Ôn: Chữ hoa C (tiếp)
I/ Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa C (1 dòngCh) . 
Viết đúng tên riêng: Chu Văn An và câu ứng dụng(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ: "Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe"
 - Viết đúng mẫu, đều nét.
 - HS có ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch.GDHS nói năng cho lịch sự.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ hoa C, Ch
III/ Hoạt động dạy học
	1) Bài cũ: 
 Viết bảng con: Cửu Long, Công.
 2) Bài mới:
a) Luyện chữ hoa và câu, ứng dụng.
- Tìm các chữ có trong bài?
- C,Ch, V, A
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ
- HS quan sát.
- Luyện viết bảng con.
- C,Ch, V,A
- Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An?
*Giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (sinh năm 1292, mất năm 1370). Ông có nhiều học trò giỏi , nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
*Tập viết tên riêng trên bảng con.
- Nội dung câu tục ngữ :Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. 
- Luyện viết bảng con,
- HS: Là một thày giáo nổi tiếng
 -HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-* HS nêu nội dung câu tục ngữ.
-Cả lớp viết bảng con: 
 Chu Văn An, Chim, Người
-GVkiểm tra, nhận xét, uốn nắn.
 3) Hướng dẫn viết vở
- GV nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- Hướng dẫn viết dòng trên bảng phụ
- GV hướng dẫn viết vào vở 
 4) Chấm - chữa, nhận xét
- Viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
	5) Củng cố, dặn dò 
 - Học thuộc câu tục ngữ. 
-Viết phần còn lại ở vở tập viết.
Toán(+)
Luyện tập: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). HS hoàn thành BTT tiết 21.Khuyến khích HS làm một số bài nâng cao dạng tính nhanh,tìm x và giải toán...
+ KN: Rèn kỹ năng thực hành nhân thành thạo cho HS.
+ TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác .
II- hoạt động dạy học.
HĐ1. HS hoàn thành vở BTT:
- Sau đó làm BTT tiết 21
- Gv hướng dẫn, kiểm tra, chấm bài.
Củng cố: Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
- HS tự làm bài trong vở bài tập trang 27..
HĐ2. HS làm thêm bài:
- Gv nêu bài toán hướng dẫn, kiểm tra, chấm bài.
Bài 1: Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. Một trong hai số đó là số nhỏ nhất có 3 chữ số. Tìm số thứ hai ? 
Bài 2: Tính nhanh
a, 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
b, 12 + 14 + 16 + 18 + 20 + 22 + 24 + 26 + 28
c, ( 6 x 7 x 8 x 9 x10) x (12 - 3 x 4) Củng cố:
 ---Tìm cách tính nhanh.
Bài 3: Tìm x biết:
 A, X x 5 = 25 b, X : 6 = 14 c, X : 35 = 6
*Bài 4: Hiện tại anh hơn em 5 tuổi. Hỏi sau vài năm nữa khi em 10 tuổi thì anh bao nhiêu tuổi ? Lúc đó tổng số tuổi của cả hai anh em là bao nhiêu?
+ HDHS: Mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi. Hiện tại anh hơn em 5 tuổi, sau vài năm nữa khi em 10 tuổi thì anh vẫn hơn em 5 tuổi. Lúc đó tuổi của anh là:
 10 + 5 = 15 ( tuổi )
 Lúc đó tổng số tuổi của cả hai anh em là:
 10 + 15 = 25 ( tuổi )
 Đáp số: 25 tuổi
- Gv hướng dẫn, kiểm tra, chấm, chữa bài
-- HS tự làm bài.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính nhanh sau đó làm bài cá nhân vào vở .
- HS đọc đề - nêu cách làm
Làm bài vào vở
Chấm chữa bài.
IV- Củng cố dặn dò.
- Củng cố: Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Sáng:	Đồng Chí Cậy soạn giảng
Chiều: Đại hội Cán bộ – Công chức
	Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011
Chính tả (nghe, viết)
Người lính dũng cảm
I- Mục đích, yêu cầu.
+ KT: Nghe viết đúng, chính xác 1 đoạn trong bài: Người lính dũng cảm.Làm đúng BT2a/b. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3).
+ KN: Rèn kỹ năng nghe viết chính xác những tiếng có âm, vần dễ lẫn; nhớ các chữ cái đã học.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 + TĐ: Giáo dục HS tính dũng cảm, dám nhận khuyết điểm.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép 2 lần bài 2a.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào, ...
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2- Hướng dẫn nghe, viết.
- GV đọc đoạn 4.
- Gọi HS đọc bài.
-* Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn này có mấy câu ?
- Những chữ nào được viết hoa ?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng dấu gì ?
- Hướng dẫn ghi chữ khó ra nháp.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV thu chấm, chữa bài.
3- Bài tập:
Bài tập 2a: GV treo bảng phụ.Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
- Gọi HS lên bảng đọc chữ cái,
- Gọi HS thi đọc thuộc
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại, HS khác theo dõi.
- 2 HS trả lời, nhận xét.
- 1 HSTB (6 câu)
- HSK:Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS ghi ra nháp.
- HS viết bài vào vở. 
- 1 HSđọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại bảng chữ cái.
- HS đọc thuộc tại lớp.
IV củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Nhắc HS luyện viết chữ cho đẹp.
Toán
Tiết 23: Bảng chia 6
I- Mục tiêu:
+ KT: HS lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
+ KN: Vận dụng giải bài tập.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức làm tính chia chính xác.
II- Đồ dùng dạy học.
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6; HS chữa bài 3 (19)
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
2- Lập bảng chia 6:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6. 
- Nhận ... êu - gv nhận xét đánh giá 
- Gv chốt từ ngữ chỉ về gia đình .
Hoạt động 2: Thực hành bài tập 
Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình.
a. Cha mẹ
b. Con cháu
c. Con gái
d. Anh họ
e. Em trai
g. Anh em
h. Chú bác
i. Chị cả
Đáp án đúng: a, b, g, h.
-Gv tổ chức cho hs làm miệng 
-Nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng 
Bài 2*: 
 Tìm và ghi lại các thành ngữ hoặc tục ngữ nói về:
a. Chỉ tình cảm, trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ.
 VD: Bên cha cũng kính, bên mẹ cũng vái.
 Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ.
 Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ nghèo...
b. Chỉ tình cảm hoặc công lao của cha mẹ với con cái
 VD: Cha sinh mẹ dưỡng. Dạy con từ thuở còn thơ. Công cha như núi Thái Sơn...
Bài 3: 
 Đặt 3 câu có mô hình câu: Ai là gì? nói về những người trong gia đình em.
- HS tự làm cá nhân 
- Nhận xét đánh giá .
+Lưu ý: Câu văn có hình ảnh so sánh với câu có mô hình Ai - là gì?
VD: - Cô giáo là cô tiên. 
 (Câu này có hình ảnh so sánh)
 - Mẹ em là giáo viên Tiểu học.
(Câu này không có hình ảnh so sánh mà chỉ mang tính chất giới thiệu.)
Bài 4: 
 Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 3 - 4 câu nói về chủ đề gia đình .
- Gv lưu ý cho hs khi viết văn có sử dụng hình ảnh so sánh 
- Gv gọi một số em đọc bài trước lớp 
- Nhận xét đánh giá 
 3) Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
Luyện Chữ
Bài 5: Luyện chữ hoa E,Ê,G,Gh
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố lại chữ viết hoa E,Ê,G,Gh thông qua bài tập ứng dụng 
+ KN: Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định theo mẫu chữ nghiêng, đứng + +TĐ: Có ý thức rèn luyện chữ viết, tính cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ E,Ê,G.Gh viết nghiêng, đứng
- Vở luyện viết chữ đẹp
III- Hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng D,Đ ;
- Tuần trước học từ và câu ứng dụng nào ? 
B- Bài mới
HĐ1- Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
HĐ2- Hướng dẫn viết chữ
+ Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS tìm chữ cái hoa - 1 HS : E,Ê,G,Gh
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết:GV treo chữ mẫuviết nghiêng. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
+ Hướng dẫn viết câu:
- GV cho HS đọc
- GV giúp HS hiểu nghĩa
- Hướng dẫn viết nháp
HĐ3- Hướng dẫn viết vở luyện viết:
- GV yêu cầu viết 3 dòng chữ D hoa và các câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ theo mẫu
- GV quan sát, uốn nắn, sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
HĐ4- GV thu chấm, chữa bài:
- Thu chấm bài
- GV nhận xét
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS luyện nháp
 Êch ngồi đáy giếng
En bay thấp mưa ngập bờ ao,
En bay cao, mưa rào tạnh.
 Em về quê ngoại nghỉ hè
Gặp đầm sen nở mà mê hương trời.
- HS viết vở
HĐ5- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.- Nhắc HS về luyện viết cho chữ đẹp.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
Tập tổ chức cuộc họp
I/. Mục tiêu: 
- HS bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước .
- HSKG : - Biết tổ chức nội dung cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập TĐ.
- Biết lắng nghe ý kiến người khác, biết phát biểu ý kiến cá nhân trong cuộc họp.
- GD kĩ năng giao tiếp: Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ; Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm.
II/. đồ dùng: 
-Bảng lớp viết sẵn các nội dung trao đổi trong cuộc họp. Bảng phụ chép sẵn trình tự
 diễn biến của cuộc họp như bài TĐ
III/. Hoạt động dạy- học: 
A. Bài cũ: 
-2 HS đọc lại "Điện báo" đã điền ở tuần 4 và nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp
- Gọi HS đọc y/c giờ tập làm văn
1-2 HS đọc y/c
- Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
1-2 HS nêu gợi ý ghi bảng
- Nêu trình tự của 1 cuộc họp thông thường? ( treo bảng phụ)
HS nêu trình tự như SGK bài TĐ
- Ai là người nêu nội dung cuộc họp, tình hình của tổ?
Tổ trưởng (các thành viên tập làm tổ trưởng)
- Ai là người nêu nd của tình hình đó?
Tổ trưởng, sau đó các thành viên đóng góp ý kiến
- Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên?
Cả tổ bàn bạc, thảo luận thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến
- Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của tổ
3. Tiến hành họp tổ
- Giao việc cho từng tổ
HS tiến hàng họp tổ theo hướng dẫn
- Theo giõi giúp đỡ các tổ
4. Thi tổ chức cuộc họp
Lớp theo dõi, nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương tổ có cuộc họp tốt đạt hiệu quả
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị giờ sau. 
Toán
Tiết 25:Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I/. Mục tiêu: 
- Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. 
- Vận dụng được đểgiải bài toán có lời văn.
- HS hoàn thành bài 1,2. Khuyến khích HS làm hết các bài trong SGK.
II/. Đồ dùng: 
-12 cái kẹo
III/. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- Nhận xét
3-4 HS lên đọc bảng chia 6
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu bài toán 1
- Gọi HS đọc bài toán
2 HS đọc bài toán
- Gọi 1 HS lên bảng chia 12 chiếc kẹo thành 3 phần bằng nhau
HS biểu diến ô vuông dưới lớp
- Y/cầu HS lấy đi 1 của số kẹo (số hình) đã chia
HS làm theo y/c
*Em hiểu thế nào là ?
HSKG: Chia 1 vật gì đó thành 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần
- số kẹo của 12 cái kẹo là mấy cái?
4 cái
- Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm ntn?
Lấy 12:3= 4
- Thương tìm đựoc trong phép chia này chính là của 12 cái kẹo
* Gọi 1 HS lên giải bài toán
1 HS lên bảng. Lớp giải giấy nháp
- Dựa vào bài toán trên bảng g/v đặt câu hỏi:
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo?
Được 6 cái, 1 HS nêu cách tìm của 12
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo?
3 cái; 12:4= 3
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo?
2 cái; 12:6= 2
* Muốn tìm 1 phần mấy của số em làm như thế nào?
- Gv chốt cách tìm một phần của một số 
- HS khá giỏi rút ra qui tắc lấy số đó chia cho số phần; HS ghi nhớ SGK
3. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề toán
1 HS đọc đề toán, 4 HS lên bảng, lớp làm vở nháp
- Chữa bài
- HS nhận xét - đánh giá
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề toán
2 HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề
HS làm bài vào vở
- Thu vở, chấm bài, chữa, nhận xét bài
- 1HSKG chữa bài
C. Củng cố- dặn dò:- Muốn tìm của 12 kg ta làm ntn?
- Muốn tìm của 30 m ta làm ntn?
- Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm ntn?- Nhận xét tiết học, chuẩn bị giờ sau
Toán(+)
Luyện bảng nhân, chia 6
I/ Mục tiêu: 
- KT:
- Củng cố kiến thức ở bảng nhân, chia 6.HSTB Bài1,3,4. Khuyến khích HS làm hết các bài.
- KN:
- Làm thành thạo các bài toán có liên quan đến kiến thức trên.
- TĐ : - Giáo dục HS ý thức say mê học tập.
II/ Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài :
2. Nội dung ;
Hoạt đông 1 :Ôn lý thuyết ( 6-8 ‘)
- GV tổ chức cho hs ôn tập bảng nhân chia 6 
- KT học thuộc lòng ( nhóm,lớp,cá nhân )
- Nhận xét đánh giá .	
? Giữa bảng nhân,chia 6 có điểm gì khác nhau ?
- GV chốt kiến thứcvề: bảng nhân,chia 6
Hoạt đông 2:Thực hành (20-25’)
 1. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính
 6 x 8 + 24 6 x 0 + 99
6 x 10 - 15 15 + 0 : 6 
- HS tự làm - Kiểm tra chéo.
*Bài2 : - Cho tích 32 x X. Nếu X tăng thêm 4 đơn vị thì tích tăng thêm bao nhiêu đơn vị ?
*Trong một tích nếu tăng 1 thừa số thêm 4 đơn vị thì tích sẽ tăng như thế nào?
- HS làm - Nhận xét
Trong một tích nếu tăng 1 thừa số thêm 4 đơn vị thì tích sẽ tăng thêm một số bằng 4 lần thừa số còn lại
- Vậy tích tăng thêm: 32 x 4 = 128 ( đơn vị )
Bài 3 
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
1 học sinh : 12 bông hoa
* HS đặt đề toán dựa theo tóm tắt
- Nhận xét.
6 học sinh: ? bông hoa
* Hãy dựa vào tóm tắt đặt đề toán?
 - 1 em lên bảng làm
- HS giải vào vở
 12 x 6 = 72 (bông hoa)
Bài 4: Chia một hình chữ nhật thành 48 ô vuông như nhau, tô màu số ô vuông. Hỏi đã tô màu vào bao nhiêu ô vuông?
*Bài 5: 
Tìm một sốtự nhiên, biết rằng nếu lấy số lớn nhất có ba chữ số khác nhau trừ đi số đó thì được 689.
 - GV cho HSKG làm bài - chấm, chữa bài
2. Củng cố, dặn dò
- Chốt nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
- HS giải, nêu cách làm
HS khá, giỏi làm, chữa bài.
B1: Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
B2 : Lấy số lớn nhất có ba chữ số khác nhau trừ đi 689 được số tự nhiên cần tìm.
Số đó là 298.
Tự nhiên xã hội
Bài10: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
I/ Mục tiêu:
 - HSTB nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
 - HSKG chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Có ý thức giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu.
III/ Hoạt động dạy học:
	1) Bài cũ:
 - Kể một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
	2) Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- MT: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 (22 SGK) chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.
+ GV tổ chức hs nhận xét bổ sung 
+ GV chốt kiến thức 
+ Gọi một vài hs nhắc lại 
- Gồm 2 quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
 Hoạt động 2: Thảo luận
- HS làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của bạn trong hình 2
- 1 HS hỏi - HS khác trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bầy
-> Nhận xét.
* GV kết luận: Thận có chức năng lọc máu. ống dẫn nước tiểu cho nước đi từ thận xuống bóng đái. ống đái dẫn nước tiểu ra ngoài.
3) Củng cố, dặn dò:
 - GV chốt nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt
Sinh hoạt Lớp - Tuần 5
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được tình hình của lớp, của cá nhân trong tuần 5.
- Nắm được phương hướng hoạt động trong tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính tự giác trong sinh hoạt lớp.
II. nội dung
1. Lớp trưởng điều hành, các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ trong tuần qua.
- Về việc thực hiện các nề nếp học tập :
- Thực hiện giờ giấc ra vào lớp .
- Xếp hàng ra , vào lớp .
- ý thức truy bài đầu giờ .
- ý thức học bài trong lớp .
- Các hoạt động ngoài giờ .
2. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung: 
- Về học tập. 	
- Về sinh hoạt tập thể.
-Về các hoạt động khác .
3. Nêu phương hướng tuần tới.
- Khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tuần và phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch chữ đẹp.
- Tích cực học tập nâng cao thành tích giành nhiều bông hoa điểm mười.
Kí duyệt giáo án
Cẩm Chế, ngày..tháng 9 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5(2).doc