Giáo án lớp 3 Tuần thứ 11 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 11 năm 2012

I/ Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

* Kĩ năng sống: -Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Giải quyết vấn đề.

II/ Đồ dùng dạy – học:

- GV: bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Từ ngày 29/10 đến ngày 2/11/2012
 	 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
	 Chào cờ đầu tuần
	Môn: Tập đọc	Tiết 31-32
	Tên bài dạy: Bà cháu
	Sgk: 86 / tgdk 70’
I/ Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
	 - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
* Kĩ năng sống: -Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Giải quyết vấn đề.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi 1,2,3,sgk/81. 
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. 
b/ Hoạt động 2: Luyện đọc 
* Luyện đọc câu
- GV đọc mẫu - HS nghe, theo dõi sgk.
- Hs luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu lượt 1- GV theo dõi, sửa sai. 
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng – HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu lượt 2, GV giảng thêm từ: hạt đào, mộ.
- Hướng dẫn đọc câu dài: Hai anh em òa khóc/ xin cô hóa phép/ cho bà sống lại.//
* Luyện đọc đoạn
 - 4 HS luyện đọc đoạn nối tiếp lần 1:GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong sgk/ tr 89: đầm ấm, màu nhiệm
+ GV hướng dẫn hs đọc đoạn diễn cảm, GV chọn đoạn 2 và hướng dẫn hs cách ngắt nghỉ câu dài, nhấn giọng một số từ ngữ
- Hs luyện đọc đoạn lần 2
* GV kèm HS yếu đọc đúng biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm – 2 HS đọc lại đọan 4 
- Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
- Đọc nhóm 2 em, 2 Hs đọc đọan 1 và 2
Cả lớp đồng thanh
Tiết 2
c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm
Câu 2:. Khi bà mất, gieo hạt đào trên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng 
Câu 3: Hai anh em giàu có 
Câu 4( Dành cho HS khá, giỏi): Vì thương bà, nhớ bà
* Giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân
( Động não)
Câu 5 : Cô tiên hóa phép bà sống lại, trở lại sống như xưa.
* Giáo dục kĩ năng sống: Giải quyết vấn đề; Thể hiện sự cảm thông
 ( trình bày ý kiến cá nhân)
- Qua bài này giúp em hiểu được điều gì?
* Rút nội dung đính bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu 
* Nội dung tích hợp Giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc nối tiếp trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
*GV rèn cho hs yếu đọc đúng, biết ngắt,nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài, khó đọc. 
- HS nhận xét – GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS đọc lại bài.
- Giáo dục HS biết nhớ ơn ông bà, tổ tiên.
- Về nhà đọc lại bài.
- Tiết sau: Bà cháu
- GV nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
	Môn: Toán 	 Tiết 49 
	Tên bài dạy: 31 – 5
	Sgk: 49. Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
	- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV: phiếu ghi bài tập. Đồ dùng dạy toán.
- HS: bảng con,Que tính
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. ( TCTV)
- 3 Hs lên bảng làm BT 3, mỗi em một câu
- Lớp nhận xét – GV nhận xét.
- Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động 2: Tìm kết quả của phép trừ 31 – 5
* GV yêu cầu HS lấy 3 bó chục và 1que tính rời – GV kiểm tra.
- GV cài bảng 3 bó chục và 1 que tính rời.
- GV yêu cầu HS bớt đi 5 que tính – Còn lại bao nhiêu que tính? ( TCTV)
- HS suy nghĩ, theo tác trên que tính và nêu kết quả - GV nhận xét, hướng dẫn.
* Hướng dẫn cách đặt tính như trong sgk/ 49.
 - HS nhắc lại bước tính của 31-5. ( TCTV)
* GV gọi HS yếu lên bảng đặt tính rồi tính: 21- 3.
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1/vbt: Tính.
* Củng cố tính theo cộ dọc.
- HS làm vbt - GV kèm HS yếu. 
- GV gọi HS lên bảng làm bài – lớp nhận xét, sửa bài. 
	81	21	61	71	41
 - 9	 - 2	 - 6	 - 7	 - 4
	72	19	55	64	37
* Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ
* Củng cố tên gọi các thành phần trong phép tính trừ và cách đặt tính, tính viết.
- HS đọc yêu cầu bài tập – HS tự làm bài vào vbt
- GV theo dõi, kèm HS yếu – HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
	31 và 3	81 và 8
	31	81
	 - 3	 - 8
	28	73
* Bài 3/vbt: Toán giải.
* Củng cố cách giải bài toán tìm phần còn lại.
- Gọi HS đọc bài toán ( TCTV).
- GV tóm tắt:
Mỹ hái: 61 quả.
Mỹ ăn: 8 quả.
Mỹ còn:quả?
- HS nêu cách giải và phép tính giải bài toán – GV nhận xét.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu – 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, sửa bài.
Bài giải
Mỹ còn lại số quả mơ là:
61- 8 = 53 ( quả)
Đáp số: 53 quả
* Bài 4a/vbt: Viết tiếp vào chỗ chấm.
* Củng cố cách tìm điểm giao nhau giữa 2 đoạn thẳng cắt nhau.
- HS đọc tên các đoạn thẳng trong từng hình – GV nhận xét.
- HS đọc từng câu và nêu kết quả cần điền – lớp nhận xét, sửa sai. 
- GV chốt đáp án: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O 
3 /Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- GV nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Thể dục Tiết 21
Gv bộ môn dạy
Môn: Toán 	 Tiết 50
	Tên bài dạy: 51 – 15
	Sgk: 50 /Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.
	 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
- Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV: bảng con, Que tính.
- HS: Phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bảng trừ dạng 11 trừ đi một số. ( TCTV)
- Gọi HS làm bài tập 1 dòng 2/49 
- HS dưới lớp làm bảng con – Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 51 - 15.
* GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 51 – 15:
- GV yêu cầu hs lấy 4 bó chục và 11 que tính rời để lên bàn cho gv kiểm tra, sau đó GV lấy que tính ra cho hs quan sát. Sau đó yêu cầu hs bớt 15 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu hs nêu kết quả (TCTV)
- 1 hs thao tác lại trên que tính- GV thao tác lại cho hs quan sát
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 50
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. ( TCTV)
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 31 - 18.
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1/vbt: Tính
* Củng cố cách tính theo cột dọc.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn hs thực hiện tính trừ
- HS làm bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
	61	81	31	51	71
	 - 18	 - 34	 - 16	 - 27	 - 45
	43	47	15	24	26
* Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
* Củng cố tên gọi các thành phần trong phép tính trừ và cách đặt tính, tính theo cột dọc.
- HS nêu lại 2 bước: Đặt tính và tính.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
	71	61
	 	 - -
 48	 49
	 	23	12
* Bài 4/sgk/51. 
* Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
- Học sinh đọc yêu cầu, quan sát hình, GV hướng dẫn sau đó thực hành vẽ trên giấy kẻ ô li 
	 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhắc HS ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- GV nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
	 Môn: Chính tả(Tập chép)	Tiết 21
	 Tên bài dạy: Bà cháu 
	 Sgk:88/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đọan trích trong bài Bà cháu
- Làm đúng BT2; BT3, BT 4a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết đoạn chính tả. Bảng phụ bài tập 1, 2b/vbt.
- HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng tìm tiếng chứa c/ k
- HS dưới lớp tìm vào nháp – GV nhận xét.
- HS nêu qui tắc viết c/k – GV nhận xét.
2/ Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
*GV trao bảng phụ - đọc đoạn chính tả: Bà cháu.
- 2, 3 HS khá đọc lại bài chính tả.
*GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả.
- HS trả lời câu hỏi sgk/88
- HS viết bảng con các từ ngữ khó: màu nhiệm, phút chốc, móm mém, dang tay.
- GV lưu ý các từ ngữ dễ lẫn lộn.
- GV nhắc lại cách trình bày bài chính tả.
*HS nhìn bảng chép bài chính tả.
*HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài.
* GV nhận xét chung.
c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1/vbt : HS đọc yêu cầu bài tập – GV giúp HS nắm yêu cầu.
- GV gắn bảng phụ và làm mẫu vài từ - HS theo dõi và tự tìm vào vbt.
- 2 cặp HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
- GV gợi ý cho HS nhận xét khi nào viết g, khi nào viết gh.
- GV nhận xét, chốt qui tắc lên bảng ( sgv/210) – HS nhắc lại.
* Bài tập 2/vbt : Từ bài tập 1 em hãy nêu nhận xét
a/ Chỉ viết gh mà không viết g trước các chữ cái. GV nêu yêu cầu, Hs tìm và nêu kết quả
b/ Hướng dẫn như câu a 
Bài tập 3b/vbt: Điền vào chỗ trống s hay x
- HS tự làm vbt – 2 HS làm phiếu.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
	nước sôi	ăn xôi
	cây xoan	siêng năng
3/Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại qui tắc viết g/ gh.
 - Về nhà tìm thêm các tiếng chứa s/x
- GV nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp .. 
 Môn: Kể chuyện 	Tiết 11
 Tên bài dạy: Bà cháu
 Sgk: 79 / Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ viết ý chính của từng đoạn.
III/ Các hoạt động dạy - học :
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs kể câu chuyện: Sáng kiến của Bé Hà 
- Nh ... i” (TCTV)
- Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b/ Hoạt động 2 : Ôn tập 3 bài hát.
* Ôn tập bài hát Thật là hay. 
- Cả lớp hát lại bài hát 1 ,2 lần; sau đó chia từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu (TCTV)
- Nhắc nhở các em khi hát phát âm gọn gàng, thể hiện tính chất vui tươi ( TCTV).
* Ôn tập bài hát Xòe hoa.
- Hát kết hợp động tác múa đơn giản.
- Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
* Ôn tập bài hát Múa vui.
- Hát kết hợp múa hoặc vận động phụ họa.
c/ Hoạt động 3 : Giáo dục NGLL.
- GV tổ chức cho Hs hát kết hợp múa theo tập thể lớp.
- GV nhận xét cách thể hiện.
- Đơn ca, tốp ca (TCTV)
- Hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản theo từng nhóm nhỏ
- Đại diện 1 số nhóm biểu diễn trước lớp, tuyên dương nhóm biểu diễn hay.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố , dặn dò 
- Thi hát cá nhân trước lớp
- Liên hệ : tặng hoa ông bà, cha mẹ nhân dịp sinh nhật 
- Dặn dò, nhận xét tiết học. 
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Hoạt động tập thể
Biết ơn thầy cô giáo
S: / Tgdk: 35’
( Xem tài liệu hướng dẫn)
 	 Môn: Tập làm văn Tiết 11
Tên bài dạy: Chia buồn, an ủi.
Sgk: 94 /Tgdk: 40’
I. Mục tiêu: 
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
* Kĩ năng sống:
- Thể hiện sự cảm thông 
- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
- Tự nhận thức bản thân 
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Tranh minh hoạ bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ.
 - HS đọc đoạn văn đã viết về ông bà hoặc người thân - tiết TLV trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hoạt động dạy học bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Tt
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/sgk: ( Miệng ) – (Thể hiện sự cảm thông - Cá nhân)
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu rõ yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau nói 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm của mình với ông, bà.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
* GV kết luận:Cần thăm hỏi, quan tâm đến sức khỏe của ông bà khi ông bà bị mệt.
 Giúp ông, bà những việc nhẹ như: dìu ông bà, rót nước mời ông bà...
Bài tập 2/vbt: (viết – theo cặp) (Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác – nhóm đôi)
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV nêu rõ yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp – làm vào vbt.
- Đại diện nhóm nói lời an ủi – Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét lời nói của HS.
* GV chốt: Cần biết nói lời an ủi, động viên khi ông bà có chuyện buồn.
Bài tập 3/vbt: (viết – cá nhân) (- Tự nhận thức bản thân – cá nhân)
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc lại bài tập đọc Bưu thiếp – GV nhắc HS viết lời thăm hỏi ngắn, đủ ý khoảng 3, 4 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng đến ông bà.
- HS viết vào vbt – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- HS đọc bưu thiếp đã viết – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- GV ghi điểm những bưu thiếp viết hay.
3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục HS biết quan tâm, chăm sóc ông bà.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt.
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
Môn: Toán	 Tiết 53
	Tên bài dạy: 32 – 8
	Sgk : 53/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.
	 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
	 - Biết tìm số hạng của một tổng.
 - Bài 1 (dòng 1), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4 (a)
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV: phiếu ghi bài tập . Đồ dùng dạy toán.
- HS: Bảng con, que tính.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. (TCTV)
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động 2: Thực hiện phép trừ 32-8
*Tìm kết quả của phép trừ 32 – 8
- Yêu cầu HS lấy 3 bó chục và 2 que tính rời – GV kiểm tra.
- GV lấy 3 bó chục và 2 que tính rời gắn bảng.
- yêu cầu HS lấy đi bớt 8 que tính – GV cũng thao tác tương tự.
- Còn lại bao nhiêu que tính? ( 24 que tính) ( TCTV)
- GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính: 32 - 8.
- HS nhắc lại (TCTV)
- HS yếu lên bảng đặt tính rồi tính: 42 – 5
- HS dưới lớp làm bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
* Hướng dẫn Hs thực hiện phép tính trừ 52 - 28
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 52 - 28
- Gv hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 54.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính – GV hướng dẫn cách tính – HS nhắc lại.( TCTV)
- Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 32 - 18.
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1/ vbt: Tính
* Củng cố cách tính theo cột dọc.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu( TCTV)
- Gv hướng dẫn hs đặt tính và thực hiện tính.
- Rèn cho HS kĩ năng đặt tính thẳng hàng 
- Gọi 5 hs lên bảng trình bày, gv và cả lớp nhận xét
	62	82	52	92	72
 	 - 9	 - 7	 - 4	 - 8	 - 6
	 	51	 75	48	84	66
	 * Bài 2/ sgk: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt.
	* Củng cố cách đặt tính và tính theo cột dọc.
	 - Các bước thực hiện như bài 1
	a/ 72	b/ 42
	 - 7	 - 6
	 65	 36
* Bài 3/sgk: Toán giải
* Củng cố cách giải toán có yêu cầu còn lại.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán ( TCTV) – GV nhận xét, hướng dẫn.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu.
- Rèn kĩ năng viết lời giải cho bài toán giải
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài giải
Hòa còn lại số nhãn vở là:
22 – 9 = 13 (cái)
Đáp số : 13 cái
* Bài 4/ vbt: Tìm x ( bỏ câu b)
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- Gọi hs nêu lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng
- HS làm vào vbt, gọi 2 hs lên bảng trình bày
- GV và cả lớp nhận xét
	a/ x + 9= 22	
	 x = 22- 9	 	 
 x = 13	
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Dặn hs về xem bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian . 
- Nội dung ..
- Phương pháp 
 Môn: Tiếng việt
	 Tên bài dạy: Tiết 4
 Vbt: 52-53/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu
- Biết viết đoạn văn dựa theo câu hỏi gợi ý.
- Viết thư thăm hỏi theo mẫu có sẵn.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ ghi câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi học sinh đọc bài Cây xoài của ông em.
- Nhận xét cách viết của học sinh.
2/ Hoạt động dạy học bài mới:
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
b/Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn
. Bài 1: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về ông hoặc bà của em theo gợi ý.
- HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- GV gợi ý cách trình bày cho học sinh viết.
- HS viết bài và trình bày.
VD: Ông em năm nay khoảng 53 tuổi. Ông vẫn khỏe mạnh. Hiện nay ông đang sống cùng với gia đ2inh em tại thôn 2 xã La Dạ. Hằng ngày ông thường đưa em đến trường. Em rất thương ông.
c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết thư.
. Bài 2: Nghe tin nơi ông (bà) em ở có bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy điền vào chỗ trống những thông tin cần thiết để hoàn thành bức thư thăm hỏi ông bà mà em sẽ gửi bố mẹ chuyển giúp.
- HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- GV gợi ý cách trình bày cho học sinh viết.
- HS viết bài và trình bày.
VD: 
	La Dạ, ngày 26 tháng 10 năm 2012
Ông bà kính mến!
Cháu nghe tin quê ta bị bão lớn. Cháu viết thư này thăm sức khỏe ông bà và chia sẽ nỗi buồn cùng ông bà. Ông bà có sao không? Nhà ông bà có bị hư hỏng không?
Cháu mong ông bà bình an.
Khi nào có dịp nghỉ, cháu sẽ về thăm ông bà.
	Cháu hôn ông bà nhiều.
	 Cháu của ông bà.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở học sinh đọc lại nội dung thư.
- Về nhà đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học .
 Sinh hoạt tập thể Tuần 11
I. Đánh giá hoạt động tuần 11:
1. Hạnh kiểm 
 * Ưu : Học sinh đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
	- Đồng phục gọn gàng , sạch sẽ. Nghỉ giữa trưa nghiêm túc hơn tuần trước. Tập đều các động tác thể dục.
- Xếp hàng thể dục nhanh nhẹn.
* Khuyết: 
- Vài em học trễ.
- Tổ trực nhật còn chậm nhưng sạch sẽ. 
2. Học tập: 
* Ưu : 
- Đa số học sinh về nhà có làm bài tập đầy đủ. 
- Có chú ý nghe giảng, một số em tích cực tham gia xây dựng bài.
- Học sinh biết soạn sách vở và dụng cụ học tập.
* Khuyết : 
- Vẫn còn nói chuyện riêng trong giờ học nhiều.
- Một số bạn chưa chú ý bài.
II. Phương hướng hoạt đông tuần 11: 
* Khắc phục những thiếu sót trong tuần 10 và thực hiện phương hướng như sau: 
- Thực hiện tốt an tòan giao thông. Phòng chống dịch cúm A/H1N1. Phòng chống tai nạn học đường, tê nạn xã hội, bảo vệ của công
- Lễ phép với thầy cô và người lớn. Biết đưa và nhận bằng hai tay.
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt đầu giờ .
- Không đi học trễ, không nói tục. Nói năng lễ phép.
- Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học.
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Xếp hàng thể dục nhanh, đều, tuyệt đối không nói chuyện trong khi tập các động tác thể dục.
- Xếp hàng ra vào lớp trật tự.
- Đi học chuyên cần. 
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tổ trưởng ghi tên các bạn nói chuyện, nghỉ học vào sổ theo dõi hàng tuần.
- Chăm sóc cây xanh trong và ngòai lớp 
- Tập thể dục giữa giờ đều, xếp hàng khẩn trương. 
- Tập hát theo chủ đề hàng tháng.
III/ Giáo dục:
- Giáo dục hs phòng chống tai nạn giao thông như: khi đi học và lúc đi học về đều phải đi về phía tay phải của mình. Khi ngồi trên xe do người lớn chở phải đội mũ bảo hiểm.
- Giáo dục hs phòng chống tai nạn học đường, bảo vệ của công, phòng chống tệ nạn xã hội.
- Giáo dục hs về và nghĩa vụ của trẻ em
- Giáo dục một vài kỹ năng sống cho các em: Mùa mưa lũ, cần làm gì nếu có nước lũ xuống đột ngột.
* Tích hợp về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
- Chủ đề: Vâng lời Bác Hồ dạy: 
+ Tấm gương cần cù lao động, học tập của Bác.
+ Vâng lời bác chúng cháu học tập chăm ngoan.
IV/ Vui chơi giải trí 
- Hát tập thể, thi kể chuyện vui.
 An toàn giao thông
Bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ.
( Xem tài liệu hướng dẫn trang )

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 11_2.doc