Giáo án lớp 3 Tuần thứ 19 năm 2010

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 19 năm 2010

A-TẬP ĐỌC:

1.KT: Sau tiết học hs biết được cuộc khởi nghĩa của hai bà trưng

2.KN: Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện

 -Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được câu hỏi SGK

3.TĐ: Có tinh thần yêu nước

B-KỂ CHUYỆN:

1.KT:Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa. HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.

 Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

2.KN: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 19 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I –Mục tiêu 
A-TẬP ĐỌC:
1.KT: Sau tiết học hs biết được cuộc khởi nghĩa của hai bà trưng 
2.KN: Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện 
 -Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được câu hỏi SGK
3.TĐ: Có tinh thần yêu nước 
B-KỂ CHUYỆN:
1.KT:Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa. HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2.KN: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
3TĐ:Có tinh thần yêu nước 
I-Chuẩn bị:
 1/Giáo viên : Tranh minh họa truyện trong SGK .
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 2/Học sinh : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ :
 2.Dạy bài mới :	
 a.Giới thiệu bài :
 b.Luyện đọc 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ.
 +HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó .
 -Trong khi theo dõi HS đọc, GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sữa cho các em.
-Cho hs đọc từ khó trên bảng 
 +HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó .
 -Gv cho hs luyện đọc đoạn 
 +HS đọc đoạn 
-GV giúp HS hiểu từ ngữ mới được chú giải sau bài( giặc ngoại xâm, đô hộ) ; giải nghĩa thêm những từ ngữ trong đoạn mà HS chưa hiểu ( ngọc trai: viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức; thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người ( theo truyền thuyết)).
 +HS luyện đọc theo nhóm 
 -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài .
-Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? 
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? 
 +1 HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
 + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đòan quân khởi nghĩa?
 -HS đọc thầm đoạn bốn, trả lời các câu hỏi:
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? 
 +Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? 
 d.Luyện đọc lại:
 -GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn văn của bài. Một vài HS đọc lại đọan văn.
 -Một HS thi đọc lại bài văn.
 KỂ CHUYỆN
 1.GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuỵên, kể chuyện hấp dẫn nhất.
2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV nhắc HS chú ý:
+ Để kể được những ý chính của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi không thể hiện hết nội dung của đoạn, chỉ là gợi ý để kể. GV treo tranh, chỉ vào tranh 1, nói về nội dung tranh, giải thích yêu cầu của bài tập: 
 -Tranh 1 : Vẽ gì ?
 -Chỉ là gợi ý để HS kể lại đoạn nói về sự tàn bạo của giặc, khơi lên lòng căm thù đánh đuổi bọn xâm lược của dân ta.)
Tương tựu như vậy gv cho hs nói nội dung của từng bức tranh 
-Cho hs kể chuyện trong nhóm 
-Kể chuyện trước lớp 
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt); bình chọn bạn kể chuyện 
hay nhất 
4/Củng cố –dặn dò : Câu chuỵên này giúp các em hiểu được điều gì? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay/ Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.)
Giáo dục qua bài học 
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. Chuẩn bị : Bộ đội về làng .
4.Nhận xté tiết học
-HS miêu tả hình ảnh trong tranh .(Hai Bà Trưng cưỡi voi, dẫn đầu đòan quân khởi nghĩa. Đòan quân hăng hái xống trận, người mang cung nỏ, giáo dục, người mang rìu búa, người khiêng trống, người phất cờ, giặc chết ngổn ngang, số còn lại chạy tán loạn )
-Theo dõi GV đọc mẫu 
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài .
 -Đọc từ khó trên bảng 
 -HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn một theo sự hướng dẫn cử gv 
 -HS giãi nghĩa từ theo trong sách
 -HS luyện đọc trong nhóm .
 -Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm .
 -4 nhóm thi đọc nối tiếp nhau 
 +Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn,
+Chúng thẵng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng Lòng dân oán hận ngút trời. 
-Hai BaØ Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. 
 -Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. 
 -Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đòan quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên) 
 -Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.) 
 -Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.) 
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài 
-Nhận xét bạn đọc 
 -Vẽ cảnh một đoàn người cởi trần, đóng khố đang khuân vác nặng nhọc; một vài tên lính giặc đang giám sát hoặc vung roi quất đoàn người
-Tương tự như các tranh khác hs nói về nội dung từng tranh 
-Kể chuyện trong nhóm 
-Kể chuyện trước lớp 
-Cá nhận lần lượt kể từng đoạn 
-Nhận xét bạn kể 
Toán
 BÀI: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
 I .Mục tiêu :
 1.KT: nhận biết cá số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác o)
 2.KN:Bước đầu biết độc ,viết các số có4 số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó từng hàng 
 Bước đầu nhận ra thứ thự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản )
 3.Thái độ : Thích thú học toán .
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1ô vuông.
 2. Học sinh : Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KT: 
2.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu số có bốn chữ số
*Giới thiệu số 1423:
+GV cho hS xem các tấm bìa như hình vẽ trong SGK rồi quan sát và cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có mấy ô vuông, mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
+ Yêu cầu hs lấy và xếp các tấm bìa như trong SGK . Nhóm thứ 1 có mấy tấm bìa, nhóm thứ 2, 3, 4 có mấy tấm bìa
-Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 1 có 1000 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông, vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
+Gv cho hs quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Gv hướng dẫn hs nhận xét: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm,ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
+Gv nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là:1423, đọc là:” một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
+Gv nêu: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải:chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
c. Thực hành:
 +Bài 1:Gv hướng dẫn hs nêu bài mẫu và tự làm các bài còn lại.
-Gv nhận xét đúng, sai.
+Bài 2: Gv hướng dẫn hs nêu bài mẫu và tự làm bài, chữa bài.
+Bài 3: cho hs làm a,b gv cho hs nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài 
 3.Củng cố =-dặn dò: Gv ghi vài số lên bảng cho hs đọc : Về nhà : Tập nêu các số có 4 chử số 
 -Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số ( TT )
4.Nhận xét tiết học
-Hs quan sát tấm bìa và cho biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
-Hs sắp xếp các tấm bìa như trong SGK và trả lời: Nhóm 1 có 10 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông; nhóm thứ 3 có 2 cột mỗi cột có 10 ô vuông; nhóm thứ 4 có 3 ô vuông
- Học sinh quan sát
-Hs đọc lại 
-Bài 1:Viết theo mẫu 
-Học sinh nghe và đọc lại
a,Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt 
b, Ba nghìn bốn trăm bốn mười hai 
- Hs chỉ vào từng chữ số và nêu tương tự như trên.
Bài 2: Viết theo mẫu 
- 1 hs đọc bài mẫu
-Hs làm vào vở, 3 hs đọc 
-Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy :5947
-Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn :9174
-Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm :2835
Bài 3:
- Hs nêu yêu cầu của bài: điền số.
-Hs làm vào vở và đọc các số đã điền vào ô trống.
- Hs làm vào vở.
a/ 1984,1985,1986,1987 1988,1989
b/2681,2682,2683,2684,2685,2686
 Thủ công
 BÀI : Ôn tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản 
 I.Mục tiêu: 
 1.KT: Biết cách kẻ , cắt kẻ dán một số chữ chữ các đơn giản có nét thẳng ,nét đối xứng 
 2.KN: Kẻ ,cắt dán được mộy số chữ cái đơn giản có nét thẳng ,nét đối xứng đã học 
 3.TĐ:yêu thích sản phẩm của mình 
II.Chuẩn bị:
 1.Gv::Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp hs nhớ lại  ...  mời 3 HS lên bảng thi điền đúng, nhanh âm đầu l/n hoặc iêt/ iêc vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả. 
-Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng.
-Một, hai HS đọc lại toàn bộ đoạn văn (Người con gái anh hùng hoặc Tiếng bom Phạm Hồng Thái) sau khi đã đìên đúng âm; vần vào chỗ trống.
4.Củng cố –dặn dò:Các em làm lại BT , ghi nhớ chính tả để không viết sai.
 Chuẩn bị : ở lại với chiến khu 
4.Nhận xét tiết học.
-Theo dõi GV đọc , 
-2 HS đọc lần lượt trước lớp , cả lớp đọc thầm theo 
- Khi ông đang chỉ huy một cách quân chốnglại quân Nguyên 
- Chúng dụ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông 
-(“Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”)
-(Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.)
 Đoạn văn có 6 câu 
 (Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.)
(Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.)
- 3 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con
 -Hs viết bài vào vở
-HS nghe GV đọc lại bài , dùng bút chì soát lỗi , sửa lỗi sai và viết tổng số lỗi ra lề vở 
-HS đọc thầm đoạn văn đã lựa chọn; đọc chú giải cuối mỗi đoạn văn về anh hùng Võ Thị SaÙu (hoặc Phạm Hồng Thái). 
_ làm bài cá nhân vào giấy nháp, vở hoặc VBT. GV theo dõi HS làm bài.
Cả lớp sữa bài theo lời giải đúng:
a)nay là – liên lạc – nhiều lần – luồnsâu – nắm tình hình – cólần – ném lựu đạn 
Tập làm văm
 BÀI :NGHE- KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I .Mục tiêu
1.Kiến thức: - nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng 
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
2.Kĩ năng: Hs kể rõ ràng câu chuyện, viết đúng và sạch sẽ.
3.Thái độ: Giúp hs biết và yêu quý những anh hùng của dân tộc. 
II.Chuẩn bị	
 1.Gv:Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
 2.Hs:SGK,VBT
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài :
 b.HD HS nghe kể,
+ GVcho hs nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng 
+ GV kể chuyện , ba lần (Phần đầu: chậm rãi, thong thả. Đoạn Hưng Đạo Vương xuất hiện: giọng dồn dập hơn. Phần đối thoại: lời Hưng Đạo Vương : ngạc nhiên: lời chàng trai: lễ phép, từ tốn. Trở lại nhịp thong thả ở những câu cuối).
-GV kể xong lần 1, hỏi HS: Truyện có những nhân vật nào? (GV nói thêm về Trần Hưng Đạo: Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Oâng thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288).
-GV kể lần 2. Sau đó hỏi HS 
Câu hỏi a: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì: 
CaÂu hỏi b: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? 
Câu hỏi c: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? 
+GV kể lần 3 (với HS trung bình).
 +Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện – kể nhỏ để không ảnh hưởng đến nhóm khác. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
+ Các nhóm thi kể theo các bước:
-Hai, ba HS trình độ tương đương (cùng là HS khá, giỏi hoặc cùng là HS trung bình, yếu) đại diện hai, ba nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-Từng tốp 3 HS phân vai(người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão)kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm. Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất, những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất.
 c.Rèn kĩ năng viết 
-GV gọ HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài cá nhân. Mỗi em chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, viết bài tốt. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
4.Nhận xét tiết học
+ HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh họa.
-Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính).
+ Nghe GV kể chuyện , trả lời câu hỏi
(Ngồi đan sọt)
(Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.)
(Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.)
-HS tập kể lại câu chuyện trong nhóm 
- Đại diện HS kể chuyện , HS khác lắng nghe và nhận xét 
-Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.) 
-Hs tựlàm bài , sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét 
Toán
SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu 
 1.Kiến thức: - Biết số 10 000 000 ( hoặc một vạn)
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, tròn đơn vị
 2.Kĩ năng: .Kĩ năng : Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 3.Thái độ : Ham thích học môn toán. Vận dụng vào cuộc sống
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : 10 tấm bìa viết số 1000
 2.Học sinh : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 -GV cho hs viết các số sau:7684,5201
 -GV nhận xét cho điểm
2.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu số 10 000
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK hỏi: 
+ 8 tấm bìa mỗi tấm 1000, vậy có tất cả mấy nghìn?
- Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Cho học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi : Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Giáo viên giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.Gọi vài học sinh nhắc lại.
-Số mười nghìn gồm mấy chữ số , đó là những chữ nào?
c. Thực hành
 +Bài 1:
-GV gọi hs đọc yêu cầu của bài
-GV hd hs cách làm.
 -Cho học sinh tự làm và sửa bài
- Cho học sinh nêu cách nhận biết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục?
 +Bài 2:
 -GV yêu cầu học sinh viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- GV sửa bài
 +Bài 3:
-Giáo viên nêu từng số rồi cho học sinh viết số liền trước và liền sau . Như:
4528: Số liền trước 4527; số liền sau 4529
- Giáo viên nhận xét.
+Bài 4:
 -Cho học sinh tự làm và sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
 +Bài 5:
 -Cho học sinh đọc đề bài và tự làm vào vở.
3.Củng cố -dặn dò: Về nhà : Giáo viên nhắc học sinh về nhà luyện tập lại cách viết các số liền trước , liền sau.Chuẩn bị bài:Điểm ở giữa , trung điểm của đoạn thẳng. :
 4.Nhận xét tiết học.
-2 hs lên bảng viết
-Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
 -Tám nghìn
- Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Chín nghìn
-Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và xếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Mười nghìn
- 7,8 học sinh nhắc lại
- 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-2 hs đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm
a)5000,6000,7000,8000,9000,10 000
b)9995,9996,9997,9998,9999,10 000
c)9500,9600,9700,9800,9900,10 000
d)9950,9960,9970,9980,9990,10 000
-Tròn nghìn: đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng chữ số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0.
-Tròn trăm: đều có tận cùng bên phải hai chữ số 0.
-Tròn chục: đều có tận cùng bên phải một chữ số 0.
- Học sinh làm vào vở và báo cáo kết quả bài làm của mình .
- Học sinh làm vào vở
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
4527
4528
4529
6138
6139
6140
1999
2000
2001
2004
2005
2006
5859
5860
5861
9089
9090
9091
9998
9999
10000
9898
9899
9990
1951
1952
1953
2008
2009
2010
- Học sinh làm vào vở
a)Các số tròn nghìn bé hơn 5555 là 1000, 2000, 3000, 4000, 5000
b)Số tròn nghìn liền trước 9000 là 8000
c)Số tròn nghìn liền sau 9000 là 
10 000
a)Đo rồi viết số đo thíchhợp vào chỗ chấm.
b)Tính chu vi hình chữ nhật.
1 học sinh làm bài bảng , cả lớp làm vào vở và sửa bài
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
HỌC HÁT : AI YÊU NHI ĐỒNG
I.MỤC TIÊU :Giúp cho hs hiểu được Bác là Người yêu thiếu nhi nhất, vì thế thiếu nhi cũng phải luôn kính yêu Bác .
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài :
2.Dạy bài hát:
 -GV hát mẫu bài hát : Ai yêu nhi đồng
- GV ghi bài hát lên bảng.
-GV cho hs đọc từng câu.
- GV dạy hát từng câu
-Cho cả lớp hát, từng tổ, nhóm
-Cứ thế giáo viên cho hs hát hết bài.
-Sau đó gv cho hs hát kết hợp cả bài.
3.Hát kết hợp với động tác phụ họa.
- GV cho hs hát kết hợp vỗ tay cả lớp hát, từng tổ.
-Cho hs trình diễn và làm động tác phụ họa.
 -GV hỏi : Qua bài hát này em hiểu gì về Bác 
- Các em thể hiện tình cảm của mình với Bác bằng việc làm gì?
-GV cho hs hát lại bài hát.
4.Củng cố.
-HS nghe gv hát
-HS đọc từng câu của bài hát.
- HS hát từng câu theo nhóm cả lớp.
-HS vừa hát vừa vỗ tay.
-1 số hs lên trình diễn
-HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L3 chuan du mon T19.doc