Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 22

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 22

TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN

Tiết 64, 65 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới và hiểu nội dung bài: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn.

2.Kỹ năng: Biết đọc phân biệt lời kể, đọc đúng tên riêng nước ngoài.

3.Thái độ: Biết học hỏi về những nhân vật nổi tiếng.

II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.

III.Nội dung các bước lên lớp:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ : 22	 Thứ hai , ngày 25 tháng 01 năm 2010.
TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
Tiết 64, 65 :	NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ	
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới và hiểu nội dung bài: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn.
2.Kỹ năng: Biết đọc phân biệt lời kể, đọc đúng tên riêng nước ngoài.
3.Thái độ: Biết học hỏi về những nhân vật nổi tiếng.
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết tập đọc trước các em học bài gì ?
 -Gọi học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét.
3.Bài mới: GTB: Nhà bác học và bà cụ.
*HĐ1:Luyện đọc.
+MT:HS đọc đúng to rõ, đọc diễn cảm toàn bài.
a)GV Đọc diễn cảm toàn bài.
b)GV Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
-GV chia bài làm 4 đoạn như SGK.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. kết hợp đọc các từ ngữ chú giải sau bài đọc.
-Chia lớp 4 nhóm: cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cả lớp ĐT đoạn1; ba HS tiếp nối nhau đọc các đoạn2,3,4.
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
-GD HS đọc đúng to rõ.
5.Nhận xét- Dặn dò: Về đọc lại bài .
-Chuẩn bị học tiếp tiết 2.
TIẾT2
*HĐ2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài .
+MT: HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
-Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
C1:  ?(HS nói những điều các em biết về Ê-đi-xơn )
C2:  ?(  xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong những người đó.)
-Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+Bà cụ mong muốn điều gì ?(Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.)
C3:  ?(Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.)
+Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?(chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện) 
-Cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi :
C4:  ?(Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.)
C5: ?( HS phát biểu. Gv chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.)
*GV tóm nội dung chính: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-di-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
*HĐ3:Luyện đọc lại.
+MT:HS đọc đúng lời nhân vật .
-Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai.
 KỂ CHUYỆN
-Nêu nhiệm vụ:
-HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. 
-Cho học sinh thực hiện kể theo nhóm. Nhận xét.
4.Củng cố:Tiết TĐ & Kch hôm nay các em học bài gì ?
-Cho hs đọc lại bài và nêu nội dung chính.
-Cho vài em dựng lại chuyện theo vai.
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Giáo dục HS đọc đúng to rõ.
5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài sau: “Cái cầu( SGK Tr 34)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Vài em thực hiện.
-Nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc.
-Đọc câu.
-Theo dõi.
-Đọc đoạn.
-Đọc nhóm.
-HS đọc.
-Trả lời.
-4HS Đọc
 -Nghe.
-HS đọc.
-Trả lời.
-Trả lời.
-HS đọc.
-Trả lời.
-Trả lời.
-HS đọc.
-Trả lời.
-Trả lời. Nghe.
- Vài HS đọclại .
-HS đọc theo vai.
-Phân vai.
-Kể nhóm.
-Trả lời.
-HS đọc.
-kể theo vai.
-Trả lời.
-Nghe
 TOÁN
 Tiết 106 :	 LUYỆN TẬP	
 œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. Củng cố kỹ năng xem lịch.
2.Kỹ năng: Vận dụng bài học để làm được các bài tập.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Tính cẩn thận khi tính toán.
II.Chuẩn bị: Tờ lịch tháng1, tháng2, tháng3 năm 2008.
-Tờ lịch năm 2009.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết toán trước các em học bài gì ?
 -Cho học sinh nêu lại các tháng trong một năm và số ngày trong một tháng. Nhận xét chung.
3.Bài mới: GTB: Luyện tập
*HĐ1:Làm việc cả lớp.
+MT:HS Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
 Bài tập 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
 -Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2008
 -Hướng dẫn học sinh làm 1 câu, sau đó cho HS tự làm.
 -Cho học sinh nêu miệng kết quả. Nhận xét.
 Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2009 .
 -Cho học sinh nêu miệng kết quả. Nhận xét.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+MT:HS Nắm số ngày trong từng tháng. 
 Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Cho học sinh thảo luận và nêu miệng kết quả. Nhận xét.
*HĐ3: Làm việc cá nhân.
+MT:HS biết xem lịch.
Bài tập 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
 -Cho học sinh xem lịch, gọi học sinh lên bảng làm. NX.
4.Củng cố:Tiết toán hôm nay các em học bài gì ?
-Cho học sinh nhắc lại những tháng có 30 ngày, những tháng có 31 ngày. nhận xét.
-Giáo dục HS Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. 
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài sau: “Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính .
(SGK TR 110) 
 -Hát vui.
-Trả lời.
 -Vài em phát biểu.
-Nghe, nhắc lại.
-1 em đọc.
 -Cả lớp theo dõi.
 -Theo dõi, thực hiện.
 - Nêu miệng kết quả.
 -1 em đọc.
 -HS quan sát.
-Nêu kết quả.
-1 em đọc.
- thảo luận .
-1 em đọc.
-Thực hiện.
-Trả lời.
 -Vài em phát biểu.
 -Nghe.
-Nghe.
Tuần thứ : 22	Thứ ba , ngày 26 tháng 1 năm 2010.
 CHÍNH TẢ
 Tiết 43 :	 Ê – ĐI – XƠN 	
 œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn.
2.Kỹ năng: Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn.
3.Thái độ: Có ý thức rèn viết đúng chính tả. Giữ vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết (2 lần)3 từ ngữ cần điền tr/ ch(BT2a).	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết chính tả trước các em học bài gì ?
-Cho HS viết lại những từ đa số viết sai.
-Nhận xét-Uốn nắn.
3.Bài mới: GTB: Ê-đi-xơn .
*HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
+MT:HS Nghe-viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn.
a/Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc nội dung đoạn văn . Gọi 2 học sinh đọc lại.
-GV hỏi: Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Cho học sinh viết các từ khi viết dễ lẫn.
b/Đọc bài cho học sinh viết:
-Nhắc học sinh cách trình bày, để vở 
-Đọc bài cho học sinh viết.
-Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
c/Chấm chữa bài:
-Hướng dẫn học sinh sửa lỗi, tổng kết lỗi. 
-Chấm 5-7 nhận xét.
*H Đ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+MT: HS làm đúng BT2a
 Bài tập 2b: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài cá nhân.
-GV mời 2HS lên bảng làm, đọc kết quả và giải câu đố.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho học sinh đọc lại.
-tròn, trên, chui
-Là mặt trời
4.Củng cố:Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì ?
-Cho hs viết lại những từ đa số viết sai.
-Cho vài em đọc lại BT2a vừa làm.
-Giáo dục HS ngồi đúng tư thế chú ý nghe-viết đúng ch/tả.
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài sau: “Một nhà thông thái(SGK Tr 37)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Viết bảng con.
-Nghe, nhắc lại.
-Nghe, đọc lại.
-Vài em phát biểu.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Soát lỗi.
-Sữa lỗi.
-Nộp vở.
-1 em đọc.
-Theo dõi, làm bài.
-Vài em đọc lại.
-Trả lời.
-Viết bảng con.
-Vài em đọc lại.
-Nghe.
-Nghe
 TOÁN
Tiết 107 : HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH 
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về HT, biết được tâm, bán kính, đường kính.
2.Kỹ năng: Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ HT và tâm có bán kính cho trước.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II.Chuẩn bị:Một số mô hình hình tròn(bằng bìa hoặc nhựa), mặt đồng hồ, đĩa hình.
-Com pa.
II.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết toán trước các em học bài gì ?
 -Cho HS nêu số tháng trong năm và số ngày trong tháng.
3.Bài mới:GTB:Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
*HĐ1:Giới thiệu hình tròn.
+MT:HS biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn
-Cho HS xem một số thật có dạng hình tròn(mặt đồng hồ,)
GT: “Mặt đồng hồ có dạng hình tròn” 
-Vẽ lên bảng hình tròn và giới thiệu cho học sinh biết: tâm O, bán kính OM, đường kính AB.(GV mô tả biểu tượng trên hình vẽ để HS nhận biết).
GV nêu nhận xét trong SGK. 
*HĐ2:Giới thiệu cái com-pa và cách vẽ hình tròn.
+MT:HS biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
-Cho học sinh quan sát cái com-pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn.
-GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm: 
.Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước.
.Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
*HĐ3: thực hành .
+MT:HS vẽ được hình tròn và nêu đúng tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn.
 Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Cho học sinh quan sát và nêu đúng tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn. Chẳng hạn:
a)-OM, ON, OP, OQ là bán kính.
 -MN,PQ là đường kính.
b)-OA, OB là bán kính.
 -AB là đường kính.
(HS thấy được CD không qua O nên CD  ... i sau: “Luyện tập (SGK Tr 114)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Thực hiện.
-Nghe, nhắc lại.
-Theo dõi
-HS nêu cách thực hiện
-Vài em đọc lại.
-Theo dõi.
-HS tự đặt tính.
-Vài em đọclại.
-Theo dõi.
-1 em đọc.
-Tính ở bảng con.
-1 em đọc.
-2HSlên bảnglàm bài.
-1 em đọc.
-HS trả lời .
-Học nhóm .
-Trình bày. 
-Đọc yêu cầu.
-Vài em nêu miệng.
-Trả lời.
-Vài em thực hiện.
-Nghe.
-Nghe.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 44 :	RỄ CÂY (tiếp theo)	
 œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: nêu được chức năng của rễ cây.
2.Kỹ năng: Biết kể ra được những ích lợi của một số rễ cây.
3.Thái độ: Yêu thích các loại cây. Biết trồng và chăm sóc cây.
II.Chuẩn bị: Các hình trong SGK Tr 84, 85.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết TNXH trước các em học bài gì ?
-Nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời. 
Nhận xét chung.
3.Bài mới: GTB:Rễ cây (tiếp theo)
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
+Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây.
*Cách tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận theo gợi ý (phát phiếu cho học sinh)
-Cho học sinh lên trình bày kết quả thảo luận .
*Kết luận: Rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra rễ còn giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ.
*Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
+Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
*Cách tiến hành: Yêu cầu 2 em quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 SGK, trang 85, những rễ đó được sử dụng để làm gì ?.
-Cho học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
*kết luận:Một số rễ cây làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
4.Củng cố:Tiết TNXH hôm nay các em học bài gì ?
-Nếu không có rễ cây sống được không?
-Rễ cây có chức năng gì ?
-Cho học sinh nêu ích lợi của một số rễ cây. Nhận xét.
-Giáo dục HS thích trồng và chăm sóc cây.
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài sau: “Lá cây (SGK Tr 86, 87)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Vài em thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
 -Nhóm trưởng điều khiển cùng thảo luận.
-Đại diện trình bày.
-Vài HS đọc lại.
-Cả lớp thực hiện quan sát
-Thực hiện.
-Nghe- nhắc lại.
-Trả lời.
-Vài em phát biểu.
 -Nghe.
-Nghe.
Tuần thứ : 22	 Thứ sáu , ngày 28 tháng 01 năm 2010
 TẬP VIẾT
 Tiết 22 :	 ÔN CHỮ HOA P	
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa P (Ph) thông qua bài tập ứng dụng.
2.Kỹ năng: Viết đúng tên riêng và câu ca dao.
3.Thái độ: Có ý thức rèn viết chữ đẹp. Giữ gìn tập vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
-Các chữ : Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết tập viết trước các em học bài gì ?
 -Kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Cho học sinh nhắc lại và viết từ và câu ứng dụng. Nhận xét.
3.Bài mới: GTB: Ôn chữ hoa: P
*HĐ1:Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
+MT:HS viết đúng mẫu chữ P
 a/Luyện viết chữ viết hoa:
 -Cho học sinh tìm và nêu trong bài các chữ viết hoa:
P ,B , C t , G , d, H, V , N .
 -Viết mẫu chữ (Ph), kết hợp nhắc lại cách viết.
 -Cho học sinh viết các chữ Ph, T, V.
 b/Luyện viết từ ứng dụng:
 -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu .
-GV nói về Phan Bội Châu(1867- 1940): một nhà CM vĩ đại đầu TK XX của VN. Ngoài H Đ CM, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
-Cho HS tập viết bảng con:“ Phan Bội Châu”
 c/Luyện viết câu ứng dụng:
 -Cho học sinh đọc câu ứng dụng. Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao. 
-HS tập viết bảng con : Phá, Bắc.
*HĐ2:Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
+MT:HS Viết đúng mẫu đều nét.
-Nêu yêu cầu:
+Viết chữ P : 1 dòng.
+Viết các chữ Ph , B : 1 dòng.
+Viết tên riêng: Phan Bội Châu : 2 dòng.
+Viết câu ca dao : 2 dòng .
 -Cho học sinh viết bài vào vở tập viết.
 *Chấm chữa bài: Chấm 1/ 3 số vở. Nhận xét.
4.Củng cố: hôm nay các em tập viết chữ gì ?
-Cho học sinh viết lại một số từ và câu ứng dụng vừa viết.
-Cho vài em lên bảng viết lại chữ hoa: P
-GD HS ngồi đúng tư thế viết đúng mẫu chữ .
 5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài sau: “ Ôn chữ hoa : Q (TV Tr 11)
-Hát vui.
-Trả lời.
-Thực hiện.
-Nghe, nhắc lại.
-HS tìm và nêu ra.
-Theo dõi, nghe.
-Viết bảng con.
-HS Đọc.
-Nghe. 
-Viết bảng con.
-Đọc, theo dõi.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Nộp vở.
-Trả lời.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-Nghe.
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 22:	 NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG	 
œœœœ& 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kể lại được một vài điều về người lao động trí óc mà em biết. Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn.
2.Kỹ năng: Nói và viết lại được một đoạn văn nói về một người lao động trí óc.
3.Thái độ: Yêu thích các nghề về lao động trí óc.
II.Chuẩn bị:4 tranh ở tiết TLV tuần 21.
-Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao trí óc.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết TLV trước các em học bài gì ?
-Cho học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
 -Nhận xét chung.
3.Bài mới: GTB:Nói, viết về người lao động trí óc.
 *Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*H Đ1: Làm việc theo cặp
+MT:Kể lại được vài điều về một người lao động trí óc mà em biết .
 BT1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
 -Cho học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc(VD:bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu,  )
*Lưu ý: Các em có thể kể về một người thân trong gia đình (Ông bà, cha mẹ, ), một người hàng xóm, cũng có thể là một người em quen biết qua sách báo.
-Cho học sinh nói về một người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý trong SGK.
-Cho từng cặp tập kể.
-Cho HS thi kể trước lớp. Nhận xét.
*H Đ2: Làm việc cá nhân.
+MT:HS viết được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7-10 câu)
 Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 -10 câu những lời mình vừa kể .
-Cho học sinh làm bài. Cho học sinh đọc bài trước lớp.
4.Củng cố:Tiết TLV hôm nay các em học bài gì ?
-Cho học sinh kể lại một số nghề lao động bằng trí óc.
-Cho vài em đọc lại bài viết của mình.
-Giáo dục HS Yêu thích các nghề về lao động trí óc.
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài sau: “Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật(SGK Tr 48)”
 -Hát vui.
-Trả lời.
 -2 em thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
-1 em đọc.
-Vài em phát biểu.
-Chú ý nghe.
-Thực hiện.
-Từng cặp tập kể. 
-Vài em kể trước lớp.
-1 em đọc.
-Học sinh làm bài. 
-Trả lời.
-Vài em phát biểu.
-Vài em đọc lại .
-Nghe.
 -Nghe.
 TOÁN
 Tiết 110	 LUYỆN TẬP	
 œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ một lần), tìm số bị chia
2.Kỹ năng: Giải được bài toán có 2 phép tính.
3.Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài. Tính cẩn thận khi tính toán.
II.Chuẩn bị:	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết toán trước các em học bài gì ?
 -Cho học sinh thực hiện tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: GTB: Luyện tập.
*H Đ1: Làm việc cả lớp.
+MT:HS biết viết thành phép nhân rồi thực hiện tính nhân.
-Biết tìm thương và số bị chia chưa biết.
 BT1.Viết thành phép nhân và ghi kết quả:
a)4129 + 4129 =
b)1052 + 1052 + 1052 =
c)2007 + 2007 + 2007 + 2007 =
-Cho HS viết thành phép nhân rồi thực hiện phép nhân. 
 -Gọi học sinh lên bảng sửa bài, nhận xét
 BT2: Số ?
Số bị chia
423
Số chia
 3
 3
 4
 5
thương
141
2401
1071
-Cho học sinh nhắc lại cách tìm thương, số bị chia chưa biết
-Cho học sinh làm bài, gọi học sinh lên bảng ghi kết quả.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+MT: HS giải đúng BT giải có hai phép tính.
 BT3: Gọi học sinh đọc đề bài.
-GV Hỏi: BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
-GVchia lớp 4 nhóm: choHS thảo luận giải vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày bài giải .
-Cả lớp và GV nhận xét chốt bài giải đúng:
Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 (l)
Số lít dầu còn lại là:
2050 – 1350 = 700 (l)
Đáp số: 700 lít dầu
*H Đ3: Làm việc cá nhân.
+MT:HS Phân biệt “thêm” và “gấp”.
BT4:Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu):
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị
119
Gấp 6 lần
678
-Cho 1 HS lên giải ở bảng phụ. Lớp giải vào vở.
-GV treo bảng phụ. Nhận xét.
4.Củng cố:Tiết toán hôm nay các em học bài gì ?
 2121 x 4 2009 x 4
-Cho học sinh thi đua thực hiện tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Nhận xét.
-Giáo dục HS tính toán cẩn thận viết số rõ ràng.
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài sau: “Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(TT) Tr 115”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Vài em thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
-1 em đọc.
-Theo dõi, làm bài.
-Thực hiện.
-1 em đọc.
-Vài em phát biểu.
-Thực hiện.
-1 em đọc.
-Trả lời.
-Học nhóm.
-Trình bày.
-1 em đọc.
-1HS làm bảng phụ.
-Trả lời.
-2em đặt tính.
-Nghe.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22(1).doc