Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 5

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 5

Thể dục

Bài:

-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

-Đi vượt chướng ngại vật thấp.

-Trò chơi “Thi đua xếp hàng”

I.Yêu cầu cần đạt:

-Biết cách tập hợp hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

-Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.

-Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi.

II.Địa điểm-Phương tiện

-Sân trường vệ sinh sạch sẽ

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai: 20/9/2010
Thể dục
Bài:
-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.
-Đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Trò chơi “Thi đua xếp hàng”
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách tập hợp hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.
-Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
-Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
 PHẦN & NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu :
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 - Giậm chân tại chổ, đếm to them nhịp.
 - Trị chơi : “ Cĩ chúng em “.
3p-5p
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
2/ Phần cơ bản : 
 - Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số,quay phải, quay trái , 
 Những lần đầu GV hơ cho lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV đi uốn nắn nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
 - Ơn đi vượt chướng ngại vật thấp : 
 GV cần chú ý một số sai lầm thường mắc : khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt chân khơng thẳng hướng, đi lệch ra ngịai đường kẻ sẵn, sợ khơng dám bước dài và nhảy qua..
 Cách sửa : GV chỉ động tác mà HS chưa làm đúng hoặc làm lại động tác sai của HS, sau đĩ hướng dẫn lại động tác đồng thời làm mẫu đúng cho HS cùng tập. Cần uốn nắn kịp thời nhgững động tác sai cho HS, nên để những em thực hiện tốt đi trước, các em thực hiện chưa tốt đi sau để bắt chước theo.
 - Chơi trị chơi : “ Thi xếp xếp hàng “.
 Khi tập luyện đảm bảo chú ý trật tự, kỹ luật và phịng tránh chấn thương. Cĩ thể thay đổi hình thức chơi hoặc thêm yêu cầu đối với học sinh cho trị chơi
 thêm hào hứng.
22p-25p
2L-3L
2L-3L
2L-3L
Đội hình hàng ngang.
x
x
x
 rGv CB
 XP
 Đ
Đội hình hàng ngang.
3/ Phần kết thúc :
 - Đi thường theo nhịp và hát.
 - Giáo viên cùng HS hệ thống bài.
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Giao bài tập về nhà.
3p-5p
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
rGv
Tập đọc – Kể chuyện.
Người lính dũng cảm.
 I.Yêu cầu cần đạt:
Tập đọc:
+Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lới người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
Kể chuyện: Biết kể từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
 HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ông ngoại.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. 
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu:
. Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi. (mệnh lệnh, dứt khoát).
. Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? ( rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Như vậy là quá hèn. ( quả quyết)
Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài. 
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thành tiếng đoạn 1.
 + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
- Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
 + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài 
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv hướng dẫn Hs đọc:
. Về thôi ! //
. Như vậy là hèn. //
. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
. Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. // ( giọng ngạc nhiên).
. Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.// (giọng vui, hào hứng).
- Gv mời 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
- Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Dưạ vào các tranh minh họa kể lại câu chuyện. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
- Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
. Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
. Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
. Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn?
. Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Gv mời 2 Hs thi kể chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải nghĩa từ. Đặt câu với những từ đó.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn..
Hs đọc lại toàn chuyện.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường..
1 Hs đọc đoạn 2.
Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Hs đọc đoạn 3.
Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình.
Hs nhận xét.
Chú nói “ như vậy là quá hèn”, rồi quả quyết bước về phía trường.
Mọi người sững sờ nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi.
Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
Hs nhận xét.
Hs thi đọc đoạn văn.
Hs nhận xét.
Hs đọc truyện theo vai của mình.
Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa.
4 Hs nối tiếp nhu kể 4 đoạn câu chuyện.
Hs tự lập nhóm và phân vai.
Vượt rào bắt sống nó.chú lính nhỏ nhìn thủ lĩnh ngập ngừng.
Leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Kết quả hàng rào đổ.
Thầy hỏi “ Hôm qua em nào phá hàng rào”?. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận lỗi.
 “ Về thôi”. Chú lính nhỏ nói “ như vậy là quá hèn” . 
Hai Hs lên thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mùa thu của em.
Toán.
Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết làm tính nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có nhớ).
-Vận dụng giải toan có một phép nhân.
Hoàn thành các bài tập 1 (cột 1, 2, 4),2,3.
Học sinh khá giỏi làm thêm bài 1 (cột 3) còn lại.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phu, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
 78 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng, giải toán có lời giải.
Cho học sinh mở vở bài tập.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp.
Bài 1 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm, nêu cách tính.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 47 25 18
x 2 x 3 x 4
 94 75 72
 28 36 99
x 6 x 4 x 3
 168 144 297 
Bài 2: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng là ... 
- Gv yêu cầu Hs nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng các bài toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật
PP: Thực hành, thảo luận.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3 (m).
 Đáp số : 3 m
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao?
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp.
Hs làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm.
9 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
Hs nhận xét.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu: 24/09/2010
Tập làm văn
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I.Yêu cầu cần đạt:
Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước
HS khá giỏi: biết tổ chức cuộc họp theo dúng trính tự.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp.
	 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 1 Hs kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi.
- Gv gọi 2 Hs đọc bức thư điện báo gửi gia đình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tổ chứcmột cuộc họp PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Bài “ Cuộc họp chữ viết” đã cho em các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, em phải chú ý những gì?
+ Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp?
* Hoạt động 2: Từng tổ làm việc.
Mục tiêu: Giúp các em tự mình tổ chức một cuộc họp giữa các bạn trong tổ với nhau. 
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs xem tranh.
Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp.
Nêu mục đích cuộc họp ® Nêu tình hình của lớp ® Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ® Nêu cách giải quyết ® Giao việc cho mọi người.
Hs ngồi theo tổ bắt đầu tiến hành cuộc họp dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
Hs tiến hành thi tổ chức cuộc họp giữa các tổ với nhau.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tập chép : Mùa thu của em.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Chép và trình bày đúng bài chính tả.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2).
-Làm đúng BT3 (a,b).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ chép bài Mùa thu của em
	 Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc bài thơ trên bảng.
Gv mời 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào?
 + Tên bài thơ viế ở vị trí nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 + Các chữ đầu câu thường viết thế nào?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs viết bài vào vở.
 - Gv quan sát Hs viết.
 - Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Sóng vỗ oàm oạp.
Mèo ngoạm miếng thịt.
Đừng nhai nhồm nhoàm.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
Nhóm 1 làm bài 3a).
Nhóm 2 làm bài 3b).
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Nắm – lắm – gạo nếp.
Câu b) Kèn – kẻng – chén.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc bài thơ.
Thơ bốn chữ.
Viết giữa trang vở.
Các chữ đầu dòng, tên riêng.
Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Ba Hs lên bảng làm.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào VBT.
Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Vận dụng được để giải toán có lời văn.
Hoàn thành các bài tập 1,2.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”.
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1. 
Mục tiêu: Giúp Hs viết số thích hợp vào ô trống, giải toán có lời giải.
 PP: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs làm bài.
- Gv yêu cầu Hs giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
1/2 của 8kg là 4 kg.
1/5 của 35 m là 7m.
1/4 của 24 l là 6 l.
1/6 của 54 phút là 9 phút.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:.
 Số m vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m).
 Đáp số : 8 m.
* Hoạt động 4: 
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tìm một phần mấy của số. 
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1/4 của 10 kg là . kg.
1/5 của 20 học sinh là . học sinh.
1/3 của 27 quả cam là .. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là  l dầu.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
Đọc đề lại toán.
12 cái.
Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
Mỗi phần được 4 cái kẹo.
Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 40 m vải.
Đã bán được 1/5 số vải đó.
Số mét vải mà cửa hàng bán được
Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hai nhóm thi làm toán.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 1,2
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
 Nhà trường ký duyệt Tổ trưởng kiểm tra
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc