Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch

Tiết 1-Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 (Tô Hoài)

I.Mục đích yêu cầu

- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời đươc các câu hỏi trong SGK)

II. Kỹ năng sống:

- Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.

- Kĩ Năng thể hiện sự cảm thông

- Tự nhận thức về bản thân

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1-Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 (Tô Hoài)
I.Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời đươc các câu hỏi trong SGK) 
II. Kỹ năng sống: 
- Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.
- Kĩ Năng thể hiện sự cảm thông
- Tự nhận thức về bản thân
III. Đồ dùng D- H.
- Tranh trong SGK, truyện : Dế Mèn phiêu lưu kí.
IV. Các hoạt động D- H chủ yếu.
Mở đầu:
- GV: Giới thiệu 5 chủ điểm trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 - học kì I.
- HS: Đọc tên 5 chủ điểm.
- GV: Giới thiệu sơ qua về nội dung từng chủ điểm.
Bài mới
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
- HS: Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- GV: Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
 Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí và bài đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
- GV: Chia đoạn bài đọc: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò...vẫn khóc
+ Đoạn 3: Nức nở mãi... ăn thịt em
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- GV: hướng dẫn giọng đọc toàn bài: Dế Mèn( giọng to mạnh mẽ), của Nhà Trò (giọng kể lể, yếu ớt đáng thương). 
- HS: Nối tiếp đọc đoạn (4 lượt). GV kết hợp hướng dẫn HS:
+ Lượt 1: HS nhận xét
+ Lượt 2: Luyện đọc từ khó: chùn chùn, chăng tơ, tỉ tê.
+ Lượt 3: 
+ Lượt 4: Chú giải từ: Nhà Trò, bự, mai phục, lương ăn, thui thủi
- HS: Luyện đọc nhóm đôi
- HS: 1em đọc toàn bài
- GV: Đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài: 
- HS: Đọc thầm đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?( Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- HS: Đọc thầm đoạn 2 và trao đổi theo cặp: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ( Kĩ năng thể hiện sự cảm thông)
- HS: 1em đọc to đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiệp, đe doạ như thế nào? ( Kĩ năng thể hiện sự cảm thông)
- HS: Đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi theo cặp: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. (Lời của Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra.
- HS: Đọc lướt toàn bài: Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 
- Em học được điều gì từ Dế Mèn? ( Kĩ năng xác định giá trị, Kĩ năng tự nhận thức về bản thân)
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS: 4em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài, giọng đọc các nhân vật.
- GV: Đính bảng đoạn từ: Năm trước.... ăn hiếp kẻ yếu.
- HS: Tìm hiểu cách dọc diễn cảm đoạn văn.
- GV: Đọc mẫu đoạn văn.
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS: Thi đoc diễn cảm trước lớp.
- Lớp và GVcùng bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò:
GV: Bài văn nói về điều gì? ( Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu.) Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Thể dục
(Đ/c Bình dạy)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3 - Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
II. Các hoạt động D- H chủ yếu:
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- GV: Viết số: 83 251.
- HS: Vài em đọc số, phân tích cấu tạo số đó.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện tương tự với các trường hợp: 83 001, 80 201, 80 001.
 - HS: Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề
- HS: Nối tiếp một số em nêu:
Các số tròn chục
Các số tròn trăm
Các số tròn nghìn
Các số tròn chục nghìn
2. Luyện tập:
*Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập
a.- HS: Suy nghĩ ,tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này
- Lớp làm phần còn lại vào vở.
b. HS: Tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp vào dãy số: 36 000; 37 000 ;...;....;...;41 000; ...;
* Bài 2: HS tự quan sát mẫu, tự làm bài vào bảng ở SGK, nối tiếp một số em nêu kết quả
* Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Cùng HS làm mẫu ý 1: 
8723 = 8000 + 700 + 20 +3
- HS: Tương tự làm phần còn lại vào vở.
- GV: Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Lớp cùng GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
* Bài 4: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
- HS làm bài cá nhân
- Lớp cùng GV chữa bài, chốt kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- GV: Nhận xét giờ học, 
- HS xem lại các bài tập đã luyện.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4 - Đạo đức
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. 
II. Kỹ năng sống: 
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III. Đồ dùng D- H
 - Một số mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
IV. Các hoạt động D- H chủ yếu
Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- HS: Quan sát tranh và đọc nội dung tình huống.( Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.)
- HS: Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- GV: Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhậnlỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau
- GV: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? (Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập)
- HS: Thảo luận vì sao em chọn cách giải quyết đó.
- HS: Các nhóm lần lượt trả lời.
- Lớp trao đổi về mặt tích cực, hạn chế của cách giải quyết của các nhóm.
- GV: Chốt lại: cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS: 3 em nối tiếp đọc ghi nhớ ở SGK
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK) (Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.)
- GV: Nêu yêu cầu bài tập
- HS: Làm việc các nhân
- HS: Một số em nêu ý kiên, lớp cùng trao đổi nhận xét.
- GV: Kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập, các việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4(Bài tập 2)
- GV: Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào một trong ba vị trí, qui ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân 
+ Không tán thành
- GV: Yêu cầu các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận, giải thích sự lựa chọn của mình.
- Lớp và GV cùng trao đổi, bổ sung
- HS: 2 em đọc lại Ghi nhớ ở SGK.
Hoạt động tiếp nối
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
- Các nhóm chuẩn bị cho tiểu phẩm ở bài tập 5.
--------------------------------------------a&b----------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1-Chính tả
Nghe viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu.
Nghe - viết và trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng các bài tập (BT) phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/ ang) dễ lẫn.
II. Kỹ năng sống: 
- Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ.
- Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.
- Kĩ Năng thể hiện sự cảm thông
III. Đồ dùng D- H
- 3 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 2b.
IV. Các hoạt động D- H chủ yếu
Mở đầu:
- GV: Nhắc một số điểm cần lưu ý khi học chính tả.
Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS nghe viết
- GV: Đọc đoạn văn: Một hôm.... vẫn khóc
- HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV: Nhắc HS cách trình bày bài chính tả.
- GV: Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (cụm từ) đọc 2 lượt cho HS viết.
- GV: Chọn chấm 7- 10 bài. Trong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- GV: Nhận xét chung về bài viết của HS, chữa lỗi phổ biến.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2b: HS 2 em nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Làm bài các nhân vào vở
- GV: Dán 3 tờ phiếu và mời 3 HS lên bảng làm.
Lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
+ Lá bàng đag đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
 * Bài tập 3a: HS đọc nội dung bài tập3b
 -HS làm bài vào bảng con: Ghi tên lời giải
 - HS giơ bảng con, một số em đọc lại câu đó và lời giải
 - GV: Nhận xét nhanh, khen ngợi những em giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
4. Củng cố dặn dò:
GV: Nhận xét giờ học, nhắc những HS viết sai, ghi nhớ để không viết sai chính tả.
Tiết 2 - Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. 
Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Các hoạt động D- H chủ yếu
1/ Luyện tính nhẩm
Trò chơi: Tính nhẩm truyền: 
GV: Đọc 1 phép tính: chẳng hạn: 3000 + 4000, chỉ 1 HS đọc kết quả. GVđọc tiếp phép tính thứ hai và chỉ định HS bên cạnh trả lời. Cứ thế đến một số em để kiểm tra khả năng tính nhẩm của các em.
 2/ Luyện tập
*Bài 1: HS làm miệng
- HS: Đọc phép tính và nêu miệng kết quả tính
* Bài 2: HS tự làm bài vào vở câu a
- G V Gọi 4 em chữa bài bảng lớp.
- Tổ chocả lớp chữa bài và nhắc lại kiến thức về: cộng trừ các số có đến 5 chữ số; nhân( chia ) các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
* Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: Nhắc lại cách so sánh các số có nhiều chữ số
- HS: Làm bài vào vở
- HS: 2 em lên bảng chữa bài.
- GV: kết luận
* Bài 4: Tương tự bài 3, HS tự làm bài vào vở câu b
- GV: Chấm bài một số em, nhận xét và cho HS cùng chữa bài
Kết quả là:
b ) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978
 3/ Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem  ...  thực hiện 3 yêu cầu của bài: làm bài vào bảng phụ và treo vào góc của nhóm mình.
- HS: Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại lời giải đầy đủ.
* Bài tập 2: HS: toàn văn yêu cầu bài hồ Ba Bể.
- Lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Bài văn có nhân vật không?
+Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
- HS: So sánh bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể để rút ra nhận xét: bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
* Bài tập 3: GV: Theo em, thế nào là kể chuyện?
- HS: Dựa vào bài tập 1, 2 để trả lời.
2. Phần ghi nhớ:
- HS: 3 em nối tiếp đọc phần Ghi nhớ ở Sgk
- GV: Giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
3. Phần Luyện tập
* Bài tập 1: 
- GV: Nêu yêu cầu bài tập và gợi ý:
+ Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ
+Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ.
+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện.
- HS: Từng cặp HS tập kể.
- HS: Một số em thi kể chuyên trước lớp
- GV cùng cả lớp nhận xét, góp ý
* Bài tập 2:
- HS: Nêu yêu cầu bài tập, nối tiếp nhau phát biểu:
+ Những nhân vật trong câu chuyện của em
+ Ý nghĩa câu chuyện
 - GV: Nhận xét, tuyên dương những em có sự đầu tư, suy nghĩ làm bài.
4. Củng cố dặn dò:
- HS: Nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------a&b----------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Tiết 1-Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích yêu cầu
1. Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần thanh) theo bảng mẫu ở BT1. 
 2. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II. Kỹ năng sống: 
- Kĩ Năng hợp tác
- Kĩ Năng tìm kiếm sự hổ trợ
II. Đồ dùng D- H
Bảng phụ vẽ sẵn mô hình cấu tạo tiếng.
III. Các hoạt động D- H
A. Bài cũ:
- HS: 2 em làm bảng lớp: phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách. Lớp làm vào nháp.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1: HS: 1 em đọc nội dung bài tập
- HS: l Làm việc theo cặp: Thi phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ: 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
	 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
HS: Đại diện một số cặp đọc kết quả, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
* Bài tập 2: GV: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.
- HS: Nêu ý kiến, GV chốt lại ý kiến đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài – hoài (vần giống nhau oai).
* Bài tập 3:
- HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, thi làm bài nhanh trên bảng lớp
- GVcùng HS chữa bài.
- HS: Ghi kết qủa và vở.
*Bài tập 4: HS: Nêu yêu cầu bài tập, suy nghĩ nêu ý kiến của mình,GV nhận xét và chốt ý kiến đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau- giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
* Bài tập 5: HS : 2 em nối tiếp đọc nội dung câu đố
- HS: Thảo luận theocặp để giải đố
- HS: Các cặp nêu lời giải đố của mình (kèm theo lời giải thích)
- GV: Chốt lại: Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út
	 Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thì thì bút thành ú (mập)
	Dòng 3, 4: Để nguyên thành chữ bút
Củng cố dặn dò:
HS: Nhắc lại cấu tạo của tiếng. Những bộ phận nào trong tiếng nhất thiết phải có?
GV: Nhận xét giờ học.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
II. Đồ dùng D- H
- Bảng phụ kẻ bảng 4.
II. Các hoạt động D-H 
A. Bài cũ:
- HS: + cho Vd về biểu thức
	 + Nêu cách tính giá trị biểu thức
- GV: nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
* Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- HS: nêu cách làm phần a
- GV: với = 5 thì 6 x a = 6 x 5 = 30
- HS: với = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42
 với = 10 thì 6 x a = 6 x 10 = 60
 - HS: làm tiếp câu c,b,d
* Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Cùng HS thực hiện 1 câu:
a. 35 + 3 x n với n = 7 ; ta có: 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
- HS: Làm phần còn lại vào vở và nối tiếp nêu kết quả.
* Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Cùng HS thực hiện 1 câu:
- HS: Làm phần còn lại vào vở và nối tiếp nêu kết quả.
- HS: đối chiếu kết quả, tự nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính
*Bài 4: Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông
- GV: Vẽ hình vuông lên bảng
- HS: Nêu cách tính chu vi hình vuông
- HS: Thiết lập công thức tính chu vi hình vuông: P= a x 4
- HS: Tính chu vi hình vuông có cạnh là 3 cm
a = 3 cm , P = 3 x 4 = 12
- GV: nhận xét
- HS: Tự tính các trường hợp còn lại.
IV. Củng cố dặn dò
HS: Nhắc lại qui tắc và công thức tính chu vi hình vuông.
GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã làm.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3- Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU, THÊU (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II. Đồ dùng D- H
- Bộ đồ dùng dạy - học kỉ thuật lớp 4, một số sản phẩm may, thêu.
III. Các hoạt động D- H chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a. Vải:
- HS: Quan sát kết hợp đọc nội dung a SGK để nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV: Hướng dẫn HS chọn vải để khâu.
b. Chỉ: - HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo h1.
- GV: Giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu.
3. Hoạt động 2: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS: Quan sát h2 và nêu cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- GV: Hướng dẫn HS cách cầm kéo.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác: Thước dây, thước may, khung thêu cầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn may để vạch dấu.
5. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
- HS: Quan sát hình 4 két hợp quan sát mẫu kim khâu.
- HS: Quan sát các hình 5a,5b,5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
6. Hoạt động 5: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- HS: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm đôi.
- GV: Đánh giá kết quả học tập của một số HS.
7. Hoạt động tiếp nối:
- GV: Nhận xét tinh thần học tập của HS, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4- Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu
Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III)
Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
II. Kỹ năng sống: 
Kĩ năng nhận thức.
Kĩ Năng tư duy sáng tạo
II.Đồ dùng dạy học
Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bang phân loại theo yêu cầu của BTI.1.
VBT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy- học
 A.Kiểm tra bài cũ:
 - GV hỏi HS: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Phần nhận xét
*Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nói tên những chuyện các em mới học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,Sự tích hồ Ba Bể).
- HS làm bài vào VBT.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to; mời 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng:
 Tên truyện Nhân vật 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- hai mẹ con bà nông dân
- bà cụ ăn xin
- những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật
(con vật, đồ vật, cây cối,)
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn nhện
giao long
*Bài tập 2 (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét)
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến:
- GV nhận xét
3.Phần ghi nhớ
- Ba HS đọc nội dung ghi nhớ. Cả lớp theo dõi.
- GV nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
*Bài tập 1 
- Một HS đọc nội dung BT1
- Cả lớp đoc thầm, quan sát tranh minh họa
- H trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- GV hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào?
- GV nhận xét
*Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2
- GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em dỗ em nín khóc.
 + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa, , mặc em bé khóc.
- H suy nghĩ thi kể. 
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, bình chọn HS kể hay nhất
5.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt.
- Nhắc HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 5- Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Phân tổ mạng lưới cán bộ lớp.
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo và chuẩn bị cho khai giảng năm học mới.
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá tình hình tuần học đầu tiên.
a. Nề nếp:
- Sĩ số: 19 em 
- Cơ bản đã ổn định được nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ đã xây dựng ở lớp 3.
b. Học tập:
- Bước đầu đã ổn định được nề nếp học tập.
- Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Tùng, Ly, Yến
- Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ.
c. Lao động vệ sinh:
- Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
II. Kế hoạch tuần 2:
a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp.
b. Học tập: Tiếp tục ổn định nề nếp học tập đầu năm.
- Phân công kèm cặp bạn yếu: 
- Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
c. Các hoạt động khác:
- Tập văn nghệ chuẩn bị khai giảng
- Tích cực tập luyện nghi thức đội chuẩn bị cho khai giảng.
- Phân công 5 lá cờ cán dài 2m chuẩn bị khai giảng.
--------------------------------------------a&b----------------------------------------
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc