Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc:

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 11 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: 
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp . 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh gia đình thế nào? Ông thích trò chơi gì?
 +** Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
+ Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó như thế nào?
- ND đoạn 3 là gì?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"?
+ Đoạn 4 ý nói gì?
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Nêu ND của bài?
4.HDHS đọc diễn cảm:
- Cần đọc bài với giọng như thế nào?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong".
 - GV nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: 
-** Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- HS chia đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4: Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn. Luyện phát âm, giải nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 h/s đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- Đời vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo. Thích chơi diều?
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
... thì giờ chơi diều.
+ Ý: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Ý2: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
+ Ý 3 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyễn năm 13 tuổi. 
HS thảo luận trả lời:
- Có trí thì nê.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- HS nêu nội dung bài.
- 4 h/s đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 h/s thi đọc diễn cảm.
___________________________________
Toán:
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,CHIA CHO 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu: 
Giúp h/s:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- Gọi h/s nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân?
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- Thực hiện phép nhân.
 35 10 = ?
- 35 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 với tích 350?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
- Thực hiện phép chia.
 350 : 10 = ?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì?
2. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 100 = ? 35 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000= ?
- Qua các VD trên em rút ra NX gì?
3. Luyện tập:
Bài 1*: Tính nhẩm.
a.18 10 = 180 
 18 100 = 1800 
 18 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2: Gọi h/s nêu y/c.
HD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy: 300 kg = 3 tạ
C. Củng cố dặn dò
- Nêu cách nhân nhẩm với 10; 100.., chia nhẩm cho 10;100....?
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. 
- 3510 = 10 35
 = 1 chục 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêmvào bên phải số 35 một chữ số 0.
- HS chia : 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS thực hiện.
- 35 100 = 3500 351000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- HS nêu kết luận.
- Làm miệng: Thi nêu kết quả nhanh.
 a. 256 1000 = 256 000
 30210 = 3 020
 400 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả.
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
 ___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIŨA KÌ I 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian.
- Có ý thức tốt trong học tập, tiết kiệm tiền của và tiết thời gian. 
II. Các hoạt động day học :
A. KT bài cũ : 
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong học tập?
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến như thế nào?
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
2. Phát phiếu học tập cho các HS làm cá nhân, phiếu trắc nghiệm đúng sai (Đ, S):
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào phiếu học tập. Nội dung phếu:
Em làm bài toán dễ trước, bài khó sau; bài khó quá bỏ lại không làm
Bố mẹ bắt Lan đi học thêm, Lan không thích vì không có thời gian học bài nhưng Lan không dám nêu ý kiến 
bạn cho Hoà cây bút nhưng bút cũ chưa hư, Hoà để sang năm học sau mới dung 
Hà rũ tuấn xé vở gấp đồ chơi Tuấn từ chối 
Cô ra bài toán khó. Lan nhờ Hùng làm hộ mình 
- Gọi HS đọc kết quả làm việc.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS làm việc cá nhân vào phiếu học tập. 
- HS đọc kết quả làm việc.
3. Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế, tường lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. Không xin tiền ăn quà vặt.
- GV chốt ý kiến đúng ý a, b, g.
- Bạn đã biết tiết kiệm thời gian chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
- Thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm báo cáo, trình bày trước lớp.
 4. HS kể những việc đã làm:
- Cho HS kể về những việc mình đã làm trong thời gian qua về việc trung thực học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian ; Vượt khó trong học tập 
- GV nhận xét. 
C. Tổng kết dặn dò: 
- Em cần bày tỏ ý kiến những việc có liên quan đến bản thân thế nào? 
- Dặn h/s thực hành bài.
- HS kể về những việc mình đã làm trong thời gian qua về việc trung thực học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian ; Vượt khó trong học tập 
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 21: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN 
VÀ TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
- Nắm được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- HS bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. HD luyện tập:
Bài 1: (BT2-60-VBT)
- HD mẫu: 5 4123=41235
 =20615
- Yêu cầu h/s lkàm bài.
- GV theo dõi nhận xét HD h/s yếu, T.
Bài 2: (BT1-62VBT)
- HD mẫu. 1245=12(45)
 = 12 20
 = 240
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý h/s còn lúng túng, h/s T.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 3**: (BT2-62VBT)
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4: (BT3-62VBT)
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Gọi h/s nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về tự ôn lại bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
a. 750 ; b. 17433
c. 14142 ; d. 29960 
e. 69272 
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
KQ: a. 360 ; b. 210 
c.600. 
- HS đọc đầu bài.
- nêu ye kiến.
- HS làm bài.
Bài giải:
Mỗi kiện hàng có số sản phẩm là:
108=80(sản phẩm)
5 kiện hàng có số sản phẩm là:
805=400(SP)
C2: 5 kiện hàng có số sản phẩm:
1085=400(SP)
 ĐS: 400 SP.
- Nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài.
Khoanh vào D.
__________________________________ 
Âm nhạc:
Tiết 11: ÔN TẬP: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM-
 TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca bài Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.( Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3)
- Thêm yêu thích múa hát.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Động tác múa phụ hoạ cho bài hát. 
- HS : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Ôn tập bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.
a. Hát ôn bài hát :
- GV bật băng hát (hát mẫu).
- Chia lớp thành 2 nhóm hát ôn.
- GV theo dõi nhắc nhở sửa sai.
b. HD hát kết hợp phụ hoạ.
- GV hướng dẫn h/s hát kết hợp múa phụ hoạ.
- Yêu cầu h/s hát kết hợp múa.
- GV theo dõi nhắc nhở. 
* Hoạt động 2: Học bài tập đọc nhạc số 3: Cùng bước đều.( Không bắt buộc)
- Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài?
- Bài có những hình nốt gì?
+Luyện tập tiết tấu TĐN số 3: Cùng bước đều
- Bước1: Đọc chậm , rõ ràng từng nốt ở câu 1.
- Bước2: Đọc tiếp câu 2.
- Bước3: Khi HS đọc độ cao chính xác, GV mới cho ghép với trường độ .
- Bước4: Đọc xong 2 câu, GV cho HS ghép lời ca. 
3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu hát phụ hoạ lại bài hát.
- GV nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài.
- HS nghe băng hát một lần.
 - Cả lớp hát ôn 2 lần.
 - 1 nhóm hát.
 - 1 nhóm gõ phách.
- HS tập theo HD.
- Lớp hát kết hợp với múa phụ hoạ.
- Biểu diễn t ... h giá.
Bài 3: (BT2-76VBT)
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV gọi h/s đọc câu.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: Luyện đọc bài Có c hí thì nên.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc thuộc lòng bài.
- Nhận xét nhắc nhở.
C. Củng cố dặn dò :
- Thế nào là tính từ, cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn bài.
- Nhắc lại yêu cầu.
- HS làm bài bảng lớp, vở.
VD: Đi học, ăn cơm, rửa mặt, quét nhà, gấp chăn, chăn lợn,
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a. đã
b. đã; đang, sắp.
 Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
VD: a. Bạn An là học sinh chăm ngoan, nhanh nhẹn trong các hoạt động của lớp.
b. Cái cặp của bạn An rất đẹp.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm.
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 11: TÌM HIỂU VỀ LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG 
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- HS biết cỏc nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đũ là nơi cỏc phương tiện giao thụng cụng cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khỏch lờn, xuống tàu, xe, thuyền. HS biết cach lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn. HS biết quy định khi đi trên các phương tiện đó.
- Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như. 
- Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .
II. Hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
GV: Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?
- Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô?
- Người ta gọi những nơi ấy là gì?
- Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.
- Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ?
- Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.
2. Hoạt động 2: Lên xuống tàu xe.
- GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.
- GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô
 - GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?
 3. Hoạt động 3: Ngồi trên tàu xe.
GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:
 -Có ngồi trên ghế không?
- Có được đi lại không?
- Có được quan sát cảnh vật không?
- Mọi người ngồi hay đứng?
 4. Củng cố, dặn dò. 
- Nêu cách đi các phương tiện công cộng đảm bảo an toàn 
- GV dặn dò, nhận xét 
- HS trả lời.
- HS trả lời theo thực tế của mình.
- Bến tàu, bến xe, sân ga
- HS liên hệ và kể.
- Phòng chờ
- Phòng bán vé.
- HS kể.
- HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải
- Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.
- Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.
- HS kể theo hiểu biết.
 ____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tiết 55: MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuông ” “ m2 ”.
- Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 
- Gọi 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu m2:
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Treo hình vuông.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết.
Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
2. Thực hành :
Bài 1* : 
- Yêu cầu h/s đọc, viết bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu đọc bài.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 
- Tính diện tích hình vuông thế nào.
 - Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4** :
 GV HD tính:
- Tính diện tích từng miếng bìa rồi cộng lại. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý. 
- Chấm chữa bài. 
C. Củng cố dặn dò :
- Mét vuông là gì?
- Dặn h/s ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
 - HS thực hiện.
2dm2 = ...cm2 40cm2 = ...dm2
- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát hình đã chuẩn bị.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại.
+ Đọc: Mét vuông.
+Viết bảng: m2
- Có 100 hình vuông nhỏ.
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con, 2 h/s lên bảng.
2005m2 ; 28911cm2;
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài bảng lớp.
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2
1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- Tính diện tích 1 viên gạch.
- Tính diện tích căn phòng.
- Đổi đơn vị đo diện tích.
 Bài giải:
 Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
 30 30 = 900 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 900 200 = 180 000 (cm2)
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- HS theo dõi.
- HS làm bài 
- 2 h/s lên bảng làm theo 2 cách.
Diện tích của hình chữ nhật thứ 1 là:
 4 3= 12(cm2))
Diện tích của hình chữ nhật thứ 2 là:
 6 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
 5 - 3 = 2 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật thứ 3 là:
 15 2 = 30 (cm2)
Diện tích của mảnh bìa đã cho là:
 12 + 18 + 30 = 60( cm2)
 Đáp số: 60 cm2 
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
 - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên.
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nhận xét :
Bài1+2(112) : 
- Đọc nội dung bài tập.
- Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(112) : 
- Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài: Trực tiếp và gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp là đoạn nào?
+ Mở bài gián tiếp là đoạn nào?
- Thế nào là mở bài trực tiếp?
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài1: 
- Gọi h/s đọc các câu mở bài.
- Mở bài trực tiếp?
- Mở bài gián tiếp?
+ Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách?
Bài 2: 
Tìm cách mở bài.
- Tìm câu mở bài?
- Truyện mở bài theo cách nào?
Bài3:
 - Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc câu mở bài.
+ Bằng lời người kể chuyện?
+ Bằng lời của bác Lê?
C. Củng cố dặn dò:
- Có mấy cách mở bài?
- Nhận xét chung tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s thực hành trao đổi.
- 1 h/s nêu yêu cầu.
- 1,2 h/s đọc nội dung bài tập.
- Trời mùa thu mát mẻ...cố sức tập chạy.
- So sánh 2 mở bài.
- Đọc mở bài thứ 2.
-
 Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- Bài 1.
- Bài 2.
- HS nêu ý kiến.
- Đọc phần ghi nhớ( SGK).
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc các câu mở bài.
- Cách a.
- Cách b, c, d.
- 2 h/s tập kể theo 2 cách.
- Đọc yêu cầu của bài.
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp.
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp.
- Làm bài cá nhân.
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở.
- 3, 4 h/s đọc.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
 Sau bài học h/s có thể:
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiện.
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV hướng dẫn lớp thảo luận nhóm 2.
Bước2: Làm việc cá nhân.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
+ GV kết luận.
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
2. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước.
Bước1: Tổ chức và HD.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- HD phân vai.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai.
- GV gợi ý.
Bước3: Trình bày, đánh giá.
- GV đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập). 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47).
- Kể lại câu chuyện.
- Đọc lời chú thích.
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa .
- Đọc mục bạn cần biết.
- 2, 3 hs phát biểu.
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- HS thực hiện nhóm.
- Phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Thêm lời thoại.
- Các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét đánh giá nhóm bạn( đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không) 
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 11
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 11	.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 11.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 11. Tuyên dương những em chăm ngoan hăng hái phát biểu; động viên những em chậm tiến cố gắng hơn.
- Phát động tuần học tốt chào mừng Đại hội công đoàn trường. 
2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia vui chơi tạp thể các trò chơi đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia chơi nhiệt tình bổ ích. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11-ĐẠI L4(CKTKN).doc