Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Bùi Thị Ngọc Thanh

Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Bùi Thị Ngọc Thanh

Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS có khả năng:

1. Kiến thức:

- HS nhận thức được:

- Cần phải trung thực trong học tập.

- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

2. Kĩ năng:

- Biết trung thực trong học tập.

3. Thái độ:

- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Bùi Thị Ngọc Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm
Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
Kiến thức: 
HS nhận thức được:
Cần phải trung thực trong học tập.
Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
Kĩ năng:
Biết trung thực trong học tập.
Thái độ:
Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II.CHUẨN BỊ:
SGK 
Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
15’
15’
5’
1’
Khởi động: 
2.Bài cũ: Trung thực trong học tập(tiết 2 )
- Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung thực trong học tập?
GV nhận xét –tuyên dương.
 3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4)
Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu
Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
 4.Củng cố 
GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng, sai.
Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học.
Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại.
Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. 
Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay.
Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn.
 5.Dặn dò: 
Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
Chuẩn bị bài:Vượt khó trong học tập (tiết 1)
HS nêu
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung
HS trình bày
Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi)
HS thể hiện dúng sai bắng thẻ màu:xanh, đỏ.
Tình huống 1:( S) xanh.
Tình huống 2:( S) xanh.
Tình huống 3:( S) xanh.
Tình huống 4 :( Đ) đỏ. 
Tình huống 5 :( Đ) đỏ. 
----------------------------- 
TẬP ĐỌC
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu các từ ngữ trong bài
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, 
tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói & suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
3. Thái độ:
 -Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ 
 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
 -Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ 
 Nhà Trò bé tẹo,. đã mấy đời. 
 Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô 
Kết luận gái yếu ớt
 (Đe doạ) Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: 
 -GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
 GV nhận xét & chấm điểm
 3. Bài mới: 
Giới thiệu bài
 Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 Bài văn chia thành mấy đoạn?
-GV nghe kết hợp sửa sai cho HS đồng thời giải nghĩa một số từ khó:
+Sừng sững:cao to.
+Cuống cuồng: vội vàng.
+ Quang hẳn; không bị che lấp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
GV treo bảng phụ
Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 +Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh.
+ Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê)
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
 +Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận
GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
5. Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
- Hát.
HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện
 HS đọc thuộc lòng bài thơ 
 HS nhận xét
-1 HS khá đọc cả bài. 3 hS nối tiếp nhau đọc hết bài.
 HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
HS đọc thầm đoạn 3
Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn
Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS nêu DẾ MÈN là danh hiệu hiệp sĩ.
---------------------------------- 
TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục.
2.Kĩ năng:
Biết viết & đọc các số có tới sáu chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000 ...  3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. 
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV phát phiếu học tập 
Bước 2:
Chữa bài tập cả lớp 
Kết luận của GV
 4. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. 
HS trả lời
HS nhận xét
Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày.
Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn
Sau đó HS dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi 3
Đại diện một số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết 
HS trả lời
HS làm việc với phiếu học tập
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
------------------------------- 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
2.Kĩ năng:
Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật của một truyện vừa đọc. Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật & ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét)
Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
3 phút
18phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Kể lại hành động củanhân vật
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Ở con người, hình dáng bên ngoài 
thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
Củng cố – Dặn dò:
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
2 HS nhắc lại
HS trả lời
HS nhận xét
1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có nhữnđặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
Cả lớp đọc thầm lại.
 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập
1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
HS trao đổi, nêu kết luận.
2, 3 HS thi kể. 
Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không.
Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ
-------------------------------------- 
TOÁN
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Gíup HS
Hiểu biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu
Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
2.Kĩ năng:
Nhận biết nhanh & chính xác về các hàng & lớp đã học.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
15’
15’
5’
1’
Khởi động: 
Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số.
-Nêu cách so sánh số có sáu chữ số?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu 1HS lên bảng viết số.
Bài tập 2:
GV đọc các số còn thiếu, yêu cầu HS viết vào bảng con.
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000.
Yêu cầu HS làm mẫu thêm ý tiếp theo: trong số 3 250 000 thì chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn nên giá trị của chữ số 2 là hai trăm nghìn, viết là 200 000
Bài tập 4:
Yêu cầu HS nêu lại đầu bài và phân tích mẫu.
Yêu cầu HS làm bài Vào VBT.
GV kiểm tra một số em-sửa bài.
Củng cố 
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
HS nêu cách so sánh số có 6chữ số.
HS nhận xét
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nhắc lại
Lớp triệu
HS cả lớp nhẩm đọc xuôi –đọc ngược.
HS viết số vào bảng con.
HS sửa & thống nhất kết quả
HS đọc yêu cầu bàivà suy nghĩ trả lời.
 15000: có 5 chữ số ; có 3 chữ số o.
 350000: có 6 chữ số; có 4 chữ số 0.
 600 : có 3 chữ số; có 2 chữ số 0.
1300 : có 4 chữ số; có 2 chữ số 0.
 50000: có 5 chữ số; có 4 chữ số 0.
7 000 000: có 7 chữ số; có 6 chữ số 0.
36 000 000: có 8 chữ số; có 6 chữ số 0.
900 000 000:có 9 chữ số; có 8 chữ số 0.
HS phân tích mẫu
HS làm bài vào VBT
HS sửa
-----------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
ĐÁNH GIÁ TUẦN 2
Mục tiêu:
Đánh giá tình hình học tập, các hoạt tập trong tuần qua.
Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới.
Nội dung:
Đánh giá công tác tuần qua:
Ưu điểm: 
Đa số HS đi học đều, làm bài, học bài đầy đủ.
Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh.
Chấp hành tốt luật giao thông, không còn HS đi xe máy đến lớp.
Tồn tại:
HS còn quên sách,vở ở nhà ít phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Sách vở đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
2. Kế hoạch tuần tới:
Tham gia đại hội liên đội.
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập.
Tăng cường ôn tập, kiểm tra nhân, chia.
Nhắc nhở HS giữ vệ sinh, chấp hành tốt luật giao thông.
Nhắc nhở HS đóng các khoản thu đầu năm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc