Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2005-2006

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.

- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.

- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.

2.Thái độ:

- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.

- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.

3.Hành vi:

-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.

-Biết thực hiện hành vi trung thực Phê phán hành vi giả dối.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức

 

doc 36 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1224Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Trung thực trong học tập
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu tt
Toán
Các số có 6 chữ số
Khoa học
Trao đổi chất ở người
Thể dục
Bài 5
Thứ ba
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Chuyện kể đã nghe, đã đọc
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ, đoàn kết, trung hậu.
Nhạc
Bài 1
Kĩ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
Thứ tư
Tập đọc
Chuyện kể nước mình.
Toán
Hàng và lớp
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật.
Lịch sử
Nước âu lạc.
Kĩ thuật
Khâu thường
Thứ năm
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
Luyện từ và câu
Dấu hai chấm.
Chính tả
10 năm cõng bạn đi học
Khoa học
Vai trò của vi ta min
Thể dục
Bài 4
Thứ sáu
Toán
Triệu và lớp triệu
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
Địalí 
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Mĩ thuật
Bài 2
HĐNG
Sinh hoạt học nội quy trường, lớp.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Trung thực trong học tập
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
2.Thái độ:
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.
3.Hành vi:
-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực Phê phán hành vi giả dối.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng sau. 
HĐ 2: Sử lí tình huống.
HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống.
HĐ 4: Tấm gương trung thực
3.Dặn dò:
-Tại sao cần phải trung thực trong học tập.
-Nhận xét.
- tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
+Nêu tình huống.
-Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?
-Tổ chức cho HS trao đổi lớp
KL – chốt.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng. 
-Yêu cầu.
-Cách sử lí của nhóm  thể hiện sự trung thực hay không?
-Nhận xét, khen gợi các nhóm.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
-Khuyến khích các nhóm xd tình huống mới.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
KL:Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực.
-Tổ chức.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, không trung thực trong học tập.
-Các nhóm dán kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: 
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
-Nêu:
-Làm việc theo nhóm, cùng nhau lựa chọn bàn bạc tình huống và cách sử lí và phân chia vai, thể hiện, tập luyện với nhau.
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.
-Nhắc lại.
-Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong học tập.
-Đại diện một số cặp kể trước lớp.
-Nhận xét.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu TT. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò, yếu đuối, bất hạnh.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 10’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 10’
HĐ 3: đọc diễn cảm. 10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS lên đọc bài mẹ ốm.
-Gọi HS đọc:
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
-Yêu cầu đọc đoạn
-HD đọc câu văn dài.
-Ghi những từ khó lênbảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
-Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
-Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
-Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
-Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào?
-Nhận xét – chốt lại.
-Đọc diễn cảm bài và HD.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Thực hiện.
-2HS đọc phần 1 bài dế mèn bênh vực kẻ yếu.
-Nhận xét.
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
-2HS đọc cả bài.
-Lớp đọc thầmchú giả.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-1HS đọc đoạn 1.
-Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác.
-1HS đọc phần 1 đoạn 2. Tôi cất tiếng  cái chày giã gạo
-Nêu:
-1HS đọc phần 2 đoạn 2: tôi thét  hết.
-Dến mèn phân tích nhà nhện giàu có 
-Trao đổi trả lời.
-Nhận xét.
-Nghe.
-Luyện đọc trong nhóm
-Một số nhóm thi đọc.
-Thi đọc cá nhân.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Các số có 6 chữ số.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị =1 chục, 10 chục = 100, 10 trăm = 1000, 10nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 100 nghìn.
Biết đọc và viết các số có 6 chữ số.
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.4’
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ1:Ôn tập về các hàng đơn vị chục, nghìn, trăm, chục nghìn.
HĐ 2: Giới thiệu số có 6 chữ số.
HĐ 3: Luyện tập thực hành.
3.Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra một số vở của HS.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu:
-Mấy đơn vị bằng một chục? (1Chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
-Mấy chục bằng một trăm? (1trăm bằngmấy chục?)
-Mấy trăm = 1nghìn? (1nghìn = mấy trăm?
-Mấy nghìn bằng 1chục nghìn?(ngược lại?)
-Mấy chục nghìn = 100 nghìn? (ngược lại?)
-Số 100000 có mấy chữ số đó là các chữ số nào?
-Treo bảng các hàng của số
a)Giới thiệu 432516
Giới thiệu:
-Có mấy trăm nghìn?
-Có mấy chục nghìn?
-Có mấy nghìn.
-Có mấy trăm?
-Có mấy chục?
-Có mấy đơn vị?
b)Giới thiệu cách viết 432516
Yêu cầu viết số:
-Nhận xét.
-Khi viết số chúng ta viết từ đâu?
-Chốt lại:
c)Giới thiệu cách đọc 432516
-Nhắc lại cách đọc.
-cách đọc số 432516 và32516 có gì giống và khác nhau?
Bài 1: Gắn thẻ.
Nhận xét 
Bài 2:
-Yêu cầu.
-Nêu cấu tạo thập phân của số?
Bài 3:
-Chỉ số yêu cầu HS đọc.
-Nhận xét.
Bài 4:
Tổ chức thi viết:
-Chữa bài.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài đã giao ở tiết trước.
-Nhận xét.
-Quan sát và trả lời.
+10 đơn vị = 1chục,ngược lại
+10 chục = 100
100 = 10 chục.
10 trăm = 1nghìn
1nghìn = 10 trăm
-10 nghìn = 1 chục nghìn
1chục nghìn = 10 nghìn.
10 chục nghìn = 1trăm nghìn
1trăm nghìn = 10 chục nghìn.
-1HS lên bảng viết số 100000
-Có 6 chữ số: đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1.
-Quan sát.
-Nghe.
-4trăm nghìn.
3chục nghìn.
2nghìn.
5trăm
1chục
6đơn vị.
-Lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2HS lênbảng viết. Lớp viết vào bảng con.432516
-Có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải. Cao đến thấp.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc.
-Khác về cách đọc phần nghìn, số 432516 có 432nghìn
Còn 32516 chỉ có 32 nghìn
-2HS lên bảng đọc và viết số, lớp viết vào vở bài tập.
313241, 523453, .
-HD tự làm bài vào vở bài tập
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau
-tám trăm ba mương hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết: 832 753
-Lần lượt đọc số trước lớp mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Viết số theo đúng thứ tự đọc.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Củng cố về đọc viết các số có 6 chữ số.
Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới
-Giới thiệu bài
HD luyện tập
3.Củng cố dặn dò: 
-Kiểm tra một số bài của giờ trước.
-Chữa bài cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-Yêu cầu:
+Viết lên bảng số: 653267, yêu cầu đọc.
+Hãy phân tích số trên:
-yêu cầu viết, đọc số: 4trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị?
-Đọc: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín và yêu cầu HS viết số và nêu rõ số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy trăm mấy chục, mấy đơn vị?
-Yêu cầu đọc và phân tích số
425736
Bài 2a: -Yêu cầu.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-yêu cầu tự viết số vào vở bài tập.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 4:
-yêu cầu HS tự điền số vào dãy số.
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc HS về nhà làm ... 2 HS đọc bài
-Cả lớp làm bài
-Là số 999 vì tất cả các số có 3 chữ số khác đều nhỏ hơn 999
-là số 100 vì tất cả các số có 3 chữ số khác đều lớn hơn 100
-Số có 6 chữ số lớn nhất là 999999
Số có 6 chữ số bé nhất là số 100000
?&@
Môn: Tập làm văn.
Bài:Kể lại 1 hành động của nhân vật
I.Mục đích – yêu cầu:
-Giúp HS biết cách kể lại hành độn của nhân vật để khắc học tính cách của nhân vật
-Dưới sự HD của GV HS tự rút ra kết luận:
+kể những hành động tiêu biểu của nhân vật
+Hành động xảy ra trước thì kể trước, sau thì kể sau
Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
Bài 1: 6’
Bài 2 9’
Bài 3 3’
Ghi nhớ 3’
Luyện tập 10’
3)Củng cố dặn dò 2’
Thế nào là kể chuyện?
-Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện?
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài
-Giao việc
-Theo dõi nhắc nhở
-Giao việc
-Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
-Nhận xét
-yêu cầu nhận xét thứ tự kể các hành động
-yêu cầu hoàn thành việc:Chọn tên nhân vật điền vào chỗ trống và sắp xếp theo thứ tự
-nhận xét chốt ý đúng
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về học thuộc nội dung và làm bài vào vở
-2 HS trả lời
-HS đọc truyện: bài văn bị điểm 0
-3 HS khá đọc nối tiếp 3 lần toàn bài
-Lớp đọc truyện
-Đọc yêu cầu bài tập 2
-Làm việc theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu bài 3
-Thực hiện như bài 2
-Trình bày
-2 HS đọc ghi nhớ
-1 HS đọc phần luyện tập
-Làm việc theo nhóm điền vào ô trống
-Đại diện nhóm trình bày
-Câu 1 Chim sẻ,C2:Chim sẻ
-Sắp xếp:1-5-2-4-7-3-6-8-9
-
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục tiệu, trăm triệu
-Biết đọc viết các số tròn triệu
-Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng
II. Chuẩn bị.
Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu triệu, chục triệu, trăm triệu.
HĐ 2: Các số tròn triệu.
HĐ 3: Các số tròn chục triệu từ 10triệu đến 100 000 000
HĐ 4: Luyện tập thực hành.
3.Củng cố dặn dò
-yêu cầu làm bài
Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài.
-hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
-hãy kể tên các lớp đã học?
-yêu cầu cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn,10 trăm nghìn
-Giới thiệu 10 trăm nghìn còn được gọi 1 triệu
- GV hỏi ngược lại
-Số 1 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
-Cho HS khá lên viết 10 triệu
-Số 10 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
 Giới thiệu 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu
-Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
-Giới thiệu 10 chục triệu còn được gọi 100 triệu
-1 Trăm triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào?
Lớp triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 1
-1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 Chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu?
-1 Chục triệu còn gọi là gì?
 2 chục triệu còn gọi là gì?
-hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác
-Bạn nào có thể viết từ 10 triệu đến 100 triêu
-Ghi bảng cho HS đọc lại các số trên
Bài 3
-yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vừa viết và đọc
-nhận xét cho điểm
-Yêu cầu HS đọc đề bài
Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu
-ỷêu cầu làm tiếp phần còn lại
-Nhận xét đánh giá giờ học
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-Nghe
-hàng đơn vị, hàng chục....... hàng trăm nghìn
-Viết vào nháp
-Số 1 triệu có 7 chữ số trong dó có 1 số1 và 6 số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết.
-... có 8 chữ số, có một chữ số 1 và 7 chữ số o đứng bếnphải số 1
-1 HS lên bảng viết
-Cả lớp đọc 1 trăm triệu.
...có 9 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 2triệu.
-Viết bảng: 1 triệu, 2 triệu, ...
-3chục triệu.
-Đọc: từ 1chục triệu đến 10 chục triệu.
10 triệu,
 20 triệu.
2HS đọc.
-1HS lên bảng viết.
-Nối tiếp đọc lại
-2HS lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở bài tập.
-2HS lần lượt thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-2HS đọc.
-1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-Tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuỵên
I.Mục đích - yêu cầu.
-Hiểu trong bài văn kể chuỵên, việc tả hình nhân vật, nhất là các nhân vật chính, là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
-Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêt biểu để tả ngoại hình nhân vật vừa đọc đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truỵên
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới
Câu 1: 7’
Câu 2 5’
Ghi nhớ 3’
-Luyện tập
Bài 1: 6’
Bài 2 10’
3)Củng cố dặn dò 2’
-tính cách của nhân vật thường biể hiện qua những phương diện nào?
-Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì
-nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài
-Giao việc
-Nhận xét chốt lời giải đúng
Giao việc
-Nhận xét chốt lời giải đúng
-Chốt lại phần ghi nhớ
-Giao việc
-Nhận xét chốt lời giải đúng 
-Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
-Giao việc
-Nhận xét tuyên dương
-Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-1 HS đọc câu 1 và yêu cầu
-Làm bài cá nhân ghi ra dấy
-1 số HS trình bày
-Nhận xét:Chị nhà trò có đặc điểm
-1 HS đọc câu 2
-Làm bài cá nhân
-1 Số HS trình bày
-Ngoại hình của nhà trò thể hiện..
-1 số HS đọc
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
-Làm vào vở bài tập:Dùng bút ghạch dưới những từ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc
-1 HS lên bảng làm
-Cho thấy chú bé là con 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú nhanh nhẹn.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
-kể chuyện nàng tiên ốc theo nhóm
-Đại diện các nhóm kể chuỵên
-Cần tả hình dáng vóc người, khuôn mặt quần , dầu tóc
@&?
Môn: Khoa học
Bài:Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. 
Vai trò của chất bột đường.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Sắp xếpthức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Nói tên và vai trò các thức ăn có chứa chất bột đường, nhận ra nguồn gốc các thức ăn có chứa chất bột đường.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Phân loại thức ăn
MT: Sắp xếp các thức ăn hàng ngày theo nhóm thức ăn có nguồn gốc độngvật, thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn
HĐ 2:Tìm hiểu vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
MT: Nêu tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
HĐ 3: Xác định của nguồn gốc thức ăn có chứa nhiều chất BĐ.
MT: Nhận ra thức ăn có chứa chất bột đường đều có nguồn gốc
3.Củng cố 
dặn dò.
-Yêu cầu.
-Nhận xét – ghi điểm
-giới thiệu bài.
-Yêu cầu mở SGK và thảo luận trả lời 3 câu hỏi T10
KL: 
-Nêu yêu cầu thảo luận.
-Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường?
-Kể thêm các loại khác?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đường?
KL:
-Phát phiếu học tập.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
+Giải thích sơ đồ trao đổi chất
-Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi nói với nhau về tên các thức ăn đồ uống mà các em thường dùng trong ngày.
-Hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
...............
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhắclại kết luận.
-Thảo luận cặp đôi 
-Quan sát, nêu tên các thức ăn có trong hình 11 
-nối tiếp nêu.
-Dựa vào ghi nhớ nêu.
-2Hsnhắc lại kết luận.
-Làm việc theo cá nhân.
Thứ tự
Tên thức ăn
Từ loại
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mỳ
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
........
-Một số HS trình bày kết quả.
-Nhận xét – bổ xung.
-2HS nhắc lại ghi nhớ.
THỂ DỤC
Bài:
I.Mục tiêu:
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-
B.Phần cơ bản.
1)
C.Phần kết thúc.
2’
2- 3’
2 – 3 lần
10 – 15’
8’
5’
2 – 3’
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 02.doc