Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2005-2006

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

2.Kĩ năng

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

3. Thái độ

- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức

 

doc 43 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
26/9
Đạo đức
Bài 3 tiết 1:Bày tỏ ý kiến.
Tập đọc
Những hạt thóc giống.
Chính tả
Truyện cổ nước mình.
Toán
Luyện tập
Thể dục
Bài 9
Thứ ba
27/9
Toán
Tìm số trung bình cộng
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy.
Âm nhạc
Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe .....
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính.
Khoa học 
Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn.
Thứ tư
28/9
Tập đọc
Tre Việt Nam
Tập làm văn
Cốt chuyện
Toán 
Luyện tập
Lịch Sử
Nước Âu Lạc
Kĩ thuật
Thứ năm
29/9
Toán 
Biểu đồ
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Khoa học 
Ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Kĩ Thuật
Thể dục 
Bài 10
Thứ sáu
30/9
Toán
Biểu đồ (tiết theo)
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt chuyện.
Mĩ Thuật
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh
Địalí 
Tây Nguyên
HĐNG
Những hạt thóc giống.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Bày tỏ ý kiến (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Kĩ năng
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Thái độ
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1:Thảo luận nhóm
Câu 1 và 2.
HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 2.
3.Dặn dò.
-Em đã bao giờ gặp phải khó khăn chưa ? em giải quyết thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Trò chơi “Diễn tả”
-Giới thiệu bài.
-Chia thành các nhóm nhỏ.
-Nhận xét KL:Mỗi người ...
-Nêu yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi.
Nhận xét.
KL: Việc làm của bạn ....
-Nêu yêu cầu: Phát tấm bìa.
Màu đỏ: Biểu lộ tán thành
Màu xanh: Biểu lộ phản đối.
Màu trắng: Phân vân, lượng lự.
-Nêu từng ý kiến.
KL: Ý a,b,c,d đúng
Ý đ sai.
KL:
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-2HS lên bảng trả lời.
-Nhận xét.
-Thực hiện chơi trong nhóm 4 – 6. –Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm theo yêu cầu. Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày. 
-Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
-1HS đọc lại câu hỏi 2.
-Trả lời.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Nhận xét – Bổ xung.
-Nhận các tấm bìa và nghe yêu cầu.
-Nghe và giơ thẻ.
-Giải thích ý kiến của mình.
-1-2HS đọc ghi nhớ.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài:. Những hạt thóc giống
I.Mục đích, yêu cầu:
1 Đọc trơn toàn bài
-Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS địa phương dễ phát âm sai
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện: đọc đúng ngữ kiểu câu và trả lời câu hỏi
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự thật
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
2 Bài mới 
HĐ 1: giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc
HĐ 3: tìm hiểu bài
HĐ 4: Đọc diễn cảm
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS lên kiểm tra bài cũ
-nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc giới thiệu và ghi tên 
bài
a)Cho HS đọc
-Chia 2 đoạn:Đ1 Từ đầu đến trừng phạt,Đ 2 là phần còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai gieo trồng, truyền,....
-Cho HS đọc cả bài
b)Cho HS đọc phần chú giải
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
 1 lần
*Đoạn 1 cho HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Cho HS đọc thàm trả lời câu hỏi
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
H: Nhà vúa làm cách nào để tìm người trung thực
H:theo em thóc đã luộc chín có nảy mầm được không?
H:Tại sao vua lại làm như vậy
*Đoạn còn lại
Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Hành động của chú bé chôm có gì khác với mọi người?
H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
H:Theo em vì sao người trung thực là người quý?
H: em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3,4 câu
*Gv đọc diễn cảm toàn bài văn cần đọc dọng chậm rãi
-Nhấn dọng ở 1 số từ ngữ ra lệnh, truyền ngôi.............
-Luyện đọc câu dài khó đọc ghi trên bảng phụ
* cho Hs luyện đọc
H câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
-Nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng
-nghe
-Dùng viết chì đánh dấu
-đoạn 2 dài cho 2 em đọc
-HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
-1 HS đọc chú giải
-2 HS giải nghĩa từ
-1 HS đọc
-người trung thực
-Nêu
-Không
-Vì muốn tìm người trung thực
-1 HS đọc to
-lớp đọc thầm
-Giám nói sự thật không sợ trừng phạt
-Sững sò sọ hãi thay cho Chôm
Vì người trung thực là người đáng tin cậy
-Là người yêu sự thật ghét dối trá.......
-1-2 HS kể tóm tắt nội dung
-Luyện đọc câu “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân.......... trừng phạt
-Đọc phân vai
-Trung thực là một đức tính tốt đáng quý......
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	BàiNge-Viết những hạt thóc giống
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài, biết phát hiện sửa lỗi chính tả trong bài viết của mình và của bạn
-Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:l/n,en/eng
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị .
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1: Kiểm tra.
2 bài mới 
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2:Nghe viết
HĐ 3: làm bài tập 1
HĐ 4: BT2
3 Củng cố dặn dò
-Đọc cho HS viết
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài 
-đọc và ghi tên bài
a)HD
+Đọc toàn bài chính tả 1 lượt
-GV lưu ý HS 
* ghi tên bài vào giữa trang giấy...........
-Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai dõng dạc truyền giống.....
b)Đọc cho HS viết:đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết
-Đọc toàn bài chính tả 1 lượt
c)Chấm chữa bài
-Cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết
-chấm 7-10 bài nêu nhận xét chung
Bài tập 2:lựa chọn câu a hoặc b
Câu a:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập+đọc đoạn văn
-Giao việc : Nhiệm vụ của các em là viết lại các chữ bị nhoè đó sao cho đúng
-Cho HS làm bài
_Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng lời, nộp,này,lâu ,lông ,làm
Câu b: cách tiến hành như câu a lời giải đúng: chen, len,leng,keng,len,khen
BT 2 giải câu đố
Câu a:
Cho HS đọc đềø bài
-Cho HS giải câu đố
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lời giải đúng
Câu b cách tiến hành như câu a lời giải đúng: chim én
-Nhận xét tiết học
-Biểu dương HS học tốt
2 HS lên bảng viết
-nghe
-Hs lắng nghe
-Luyện viết những từ khó
-HS viết chính tả
-Rà lại bài
-Đọc lại bài chính tả tự phát hiện lỗi sai sữa lỗi
-Từng cặp đổi vở cho nhau kiểm tra
-HS đọc cả lớp đọc thầm theo
-Làm bài cá nhân
-Lên điền vào những chỗ còn thiếu
-Lớp nhận xét
-
-HS làm bài
-HS trình bày
-HS chép lại lời giải đúng vào vở
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Luyện tập
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
-Củng cố về ngày trong các tháng của năm
-Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày
-Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học
-Củng cố bài toán tìm 1 phần mấy của s
II:Chuẩn bị:
.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: HD luyện tập
3 Củng cố dặn dò
Gọi Hs lên bảng yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập T 20
-Kiểm tra bài vở ở nhà nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên bài
-Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm
-Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng sau đó GV nhận xét cho Điểm HS
-Yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?........
-Giới thiệu: những năm tháng 2 có 28 ngày, những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận cho ví dụ để HS hiểu thêm
bài 2:
-Yêu cầu HS tự đổi đơn vị sau đó gọi HS giải thích
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự giải
-Yêu cầu nêu cách tính số năm từ khi vua quang Trung đại phá đến nay
-Yêu cầu HS tự làm phần b sau đó chữa bài
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
Bài 5:
-Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
-8 giờ 40 phút còn gọi là mấy giờ?
-GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác yêu cầu HS đọc giờ
-Cho HS tự làm phần b
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà làm bài
- HD luyện tập và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-Nghe
-1 HS lên bảng
-Nhận xét bài bạn và đổi chéo vở kiểm tra
-Những tháng có 30 ngỳ là 4,6,9,11 những tháng có 31 ngày 1,3,5,7,8,10,12.Tháng 2 có 28 ngày và 29 ngày
-Nghe
-3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 dòng
-Vua Q Trung đại phá quân thanh năm 1789 tức thuộc thế kỷ 18
-Thực hiện phép trừ lấy số năm hiện nay trừ đi năm 1789 
2005-1789=216 năm
-Nguyễn Trãi sinh năm 1980-600=1380 tức thuộc thế kỷ 14
-Trong quộc thi chạy 60 mét nam chạy hêt ¼ phút.Bình chạy hết1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn?
-đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vị giây rồi so sánh( không  ... ễn số nagỳ có mưa trong 3 tháng của năm 2004
Tháng 7,8,9
-HS làm bài vào vở bài tập
a)Tháng 7 có 18 ngày mưa
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa
tháng 9 có 3 ngày mưa
số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn số ngày mưa của tháng 9 là 15-3=12 ngày
c)Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là
(18+15+3):3=12 ngày
-HS theo dõi làm bài để nhận xét
-Số cá tàu thắng lợi bắt được
-Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng3
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn tháng 3: 6 tấn
-HS chỉ
Cột rộng đúng 1ô
-Cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá
1 HS lên bảng vẽ
-1 HS vẽ trên bảng lớp cả lớp ở dưới dùng bút chì vẽ
-Nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
?&@
Môn: Tập làm văn.
Bài:Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I.Mục đích – yêu cầu:
-Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng 1 đoạn văn kể chuyện
Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1 giới thiệu bài
Hđ 2) làm bài tập 1
HĐ 3: làm bài tập 2
HĐ 4: làm bài tập 3
HĐ 5:Ghi nhớ
HĐ 6: Luyện tập
3 Củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
*Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Giao việc yêu cầu các em hiểu được các sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống
-Cho HS làm bài phát giấy khổ to đã chuẩn bị cho HS
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Giao việc:BT 2 yêu cầu các em phải chỉ ra được dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu, chỗ kết thúc
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả làm bài
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Giao việc:BT 3 yêu cầu sau khi làm 2 bài 1+2 các em tự rút nhận xét
-a)Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể chuyện gì?
b)Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
-Nhận xét+ chốt lời giải đúng
-Nhắc lại phần ghi nhớ
Phần luyện tập 2
-Giao việc:Đoạn 1 đã viết hoàn chỉnh đoạn 2 mới viết phần mở đoạn, kết đoan chưa viết phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 2
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài 
2 HS lên bảng
-nghe
-1 Hs đọc to lớp lắng nghe
-HS đọc thầm lại truyện những hạt thóc giống
-Trao đỏi theo căp và làm vào giấy GV phát
-Đại diện nhóm trình bày
-lớp nhận xét
a) Những sự việc tạo thành cốt truyện những hạt thóc giống la:
1)vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi
2)Chú bé Chôm giốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm....
3)Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực............
b)mỗi sự việc được kể trong mỗi đoạn văn
1 Được kể trong đoạn văn 1
2 được kể trong đoạn 2
 3 được kể trong đoạn 3 ( 4 dòng còn lại)
-Ghi lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập
1 Hs đọc lớp lắng nghe
-Cho HS làm bài cá nhân mỗi em đặt 1 câu
1 Vài HS đọc câu mình đặt
-lớp nhận xét
-Dấu hiệu nhận biêt
+Chỗ mở đầu là chỗ đầu dòng
+Chỗ kết thức là chỗ chấm xuống dòng
-2HS đọc yêu cầu bài 3
-Làm bài vào vở
-Trình bày.
a)Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong một chuỗi sự việc việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện
b)Đoạn văn được nhận ra bởi dấu hiệu hết 1 đoạn văn là chấm xuống dòng
1HS đọc lại ghi nhớ SGK
-HS đọc yêu cầu bài tập+ câu a,b
- HS làm bài
- HS trình bày
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Thường thức mĩ thuật
Xem tranh phong cảnh
I. Mục tiêu:
- HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc.
-Yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II, Chuẩn bị.
Tranh ảnh SGK.
Tranh ảnh phong cảnh và một số tranh về đề tài khác.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu.
HĐ 2: Xem Tranh 
1. Phong cảnh Sài Sơn.
2. Phố cổ.
3.Câu Thê Húc.
3.Củng cố dặn dò:
- Chấm một số bài vẽ của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Giới thiệu bài.
-Giới thiệu một số tranh phong cảnh đã chuẩn bị.
-Nhận xét và nêu lên đặc điểm của tranh phong cảnh.
+Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ cảnh vật, có thể thêm người hoặc con vật cho sinh động ..........
-Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
-Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
-Tranh vẽ đề tài gì?
-Màu sắc trong tranh như thế nào?
-Có nhứng màu gì?
-Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
-Trong bức tranh còn có hình ảnh gì nữa?
-Chất liệu? Của hoạ sĩ?
-Tóm tắt:
-Cung cấp một số tư liệu về Hoạ sĩ Bùi Xuân Thái.
-Nhận xét bổ xung.
-Gợi ý:
+Các hình ảnh trong tranh?
+Màu sắc?
+Chất liệu?
+Cách thể hiện?
-Che một hình ảnh nào đó đi.
+Nếu thiếu những hình ảnh này bức tranh xẽ thế nào?
-Nêu một số tranh do hoạ sĩ thiếu nhi mà em biết?
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra 
-Nhắc lại tên bài học
-Quan sát tranh và nêu nhận xét.
+Tên tranh
+Tên tác giả
+Các hình ảnh trong tranh.
+Màu Sắc
+ chất liệu.
-Quan sát tranh trang 13 SGK và thảo luận trả lời câu hỏi.
Người cây, nhà, ao làng
Đống rơm ....
Nông thôn
-Tươi sáng nhẹ nhàng
Vàng của đống rơm, đỏ của mái ngói ...
-Phong cảnh làng quê
-Cô gái bên ao làng.
-Khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung
-Quan sát tranh như trên.
-Tranh Sơn dầu.
-Quan sát tranh 
-Cầu Thê Húc ....
-Tươi sáng, rực rỡ ...
-Màu bột
-Cách thể hiện ngộ nghĩnh, ....
-Nêu: ....
?&@
Môn: ĐỊA LÍ
Bài 4:Tây nguyên
I. Mục tiêu:
	Học song bài này HS biết:
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 
- Trình bày được một số đặnc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
II. Chuẩn bị:
-Bản đồ địa lí Việt Nam.
-Tranh ảnh các tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
 1: Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1:Tây Nguyên – Xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
MT: Biết Tây Nguyên các sứ sở của cao nguyên xếp tầng.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
HĐ 3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
3.Củng cố dặn dò:
--Gọi HS lên điều sơ đồ.
-Trung du Bắc Bộ
+Điều kiện tự nhiên
+Hoạt động sản xuất.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Chỉ vị trí các khu vực Tây Nguyên trên bàn đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu.
-Yêu cầu HS lên chỉ sơ đồ, tên các cao nguyên từ Bắc đến Nam.
-Yêu cầu thảo luận nhóm 5.
+Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
+Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên?
-Nhận xét – kết luận.
-Yêu cầu quan sát phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Ma Thuột và trả lời các câu hỏi:
-Mùa mưa được ứng với những tháng nào?
-Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây nguyên?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL:
Khí hậu ở Tây Nguyên...
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau
-2HS lên bảng thực hiện điền theo yêu cầu.
-1-2 HS lên chỉ bảng vào vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ vànêu các đặc điểm chung về Tây Nguyên.
-Quan sát, chỉ trên bàn đồ các cao nguyên: Kon, Tum, Lâm Viên, Di Linh....
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Nghe – nhận xét và bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-3-4 nhắc lại nội dung chính đã được GV tổng kết về cao nguyên.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi lên trình bày ý kiến.
Có hai mùa: Mùa mưa ....
-Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt ...
-Lớp nhận xét bổ sung.
-1HS nhắc lại kết luận.
-1-2 HS mô tả lại các mùa ở Tây Nguyên.
-2HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV.
-Nội dung kiếnthức vừa được học qua sơ đồ hoá.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Đánh giá tuần học đầu tiên của tháng 10.
Công việc tuần tới.
Kể chuyện – đọc báo đội.
II. Chuẩn bị:
- Báo.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
 2’
2. Đánh giá. 15’
3. Công việc tuần tới.
 10’
4. Đọc báo đội số 168. 12’
5. Tổng kết tiết học. 1’
KL: -Đi học đúng giờ, vẫn can học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài.
- Vệ sinh cá nhân sạch.
- Đi học đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch.
- Bọc vở, dán nhãn đầy đủ.
- Chấm dứt: Quên vở, không học bài, làm bài.
-Chú ý chăm sóc bồn hoa của lớp.
-Tại sao nhện không bị trúng độc khi ăn thịt con mồi?
-Chồn mới sinh đã có mùi hôi chưa?
-Bướm trú mưa ở đâu?
-Chim có uống nước khi bay?
-Cá voi hụp dưới nước bao lâu?
-Nhận xét chung.
- Dặn dò:
- Hát đồng thanh.
Từng bàn kiểm điểm.
-Đại diện bàn báo cáo – các bàn khác nhận xét – bổ xung.
HS đọc.
*Thế giới động vật.
-Dùng nước dãi hoá giải chất độc trước khi ăn.
-3Tháng chưa có, trên 3 tháng mới có.
-Dưới lá, khe đá, Chúng bám ngược khép cánh.
-Có uống khi lựơn trên ao, hồ.
-10 phút: Cá ăn thịt.
- 1giờ: cá ở tầng sâu.
- Vui cả bốn mùa.
-Kể chuyện danh nhân.
-Vườn chơi.
-Thầy thuốc dặn em.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 05.doc