Giáo án Luyện từ & câu 3 tiết 1 đến 8

Giáo án Luyện từ & câu 3 tiết 1 đến 8

Tiết 1

ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1 ) .

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ (BT2 ).

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích được hình ảnh đó .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 .

-Bảng lớp viết sẵn câu văn , câu thơ trong BT2 .

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY –HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1766Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ & câu 3 tiết 1 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1 ) .
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ (BT2 ).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích được hình ảnh đó .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 .
-Bảng lớp viết sẵn câu văn , câu thơ trong BT2 .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY –HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG HS 
1
1
8-9
12-14
9-10
1-2
A. Giới thiệu :
Ở lớp 2 đã giúp các em hiểu và mở rộng một số từ thì tiết học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
Trong tiết học hôm nay , các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật . Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn , qua đó rèn luyện óc quan sát .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
a) BT1 :
- Yêu cầu HS đọc BT1 .
- Gọi HS lên bảng làm mẫu – tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1( người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật )
- Cho cả lớp làm vở BT .
- Còn lại 3 dòng thơ Gv yêu cầu HS mỗi em tìm 1 dòng (gạch dưới tìm từ chỉ sự vật )
- Nhận xét .
- yêu cầu cả lớp chữa bài vào VBT .
b) BT2 :
- Yêu cầu HS đọc BT .
- Yêu cầu 1 hS làm mẫu câu a ( Hai bàn tay của bé được so sánh với cái gì ) .
- Cho HS trao đổi nhóm đôi ( gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ ) .
a)Vì sao hai bàn tay em được so sánh như hoa đầu cành ?
b) – Vì sao mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào ?
GV : Khi có gió lặng , không có bão , mặt biển phẳng lặng , sáng trong như một tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch .
c) vì sao cánh diều được so sánh với dấu “ á” ?
d) Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ?
Gv viết một dấu hỏi thật to , giúp HS thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai .
GV : Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta .
C) BT3 :
- Yêu cầu HS đọc BT .
- cho HS trong lớp nối tiếp nhau phát biểu tự do ( Em thích hình ảnh nào ở BT2 ? Vì sao ?)
3. Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà quan sát các vật xung quanh em có thể so sanh chúnh với những gì ?
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc bài tập 
- Tay em đánh răng 
- HS thực hiện 
Tay em đánh răng 
Răng trắng hoa nhài 
Tay em chải tóc 
Tóc ngời ánh mai 
- 1 HS đọc 
- Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành 
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ (tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch )
c) Cánh diều được so sánh như dấu á .
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ .
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa .
-Mặt biển và tấm thảm đều phẳng , êm và đẹp .
- Xanh biếc , sáng trong .
- Vì cánh diều cong cong , võng xuống , giống hệt như một dấu á 
- Vì dấu hỏi cong cong , mở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai .
- 1 HS đọc 
+ Em thích hình ảnh câu a vì hai bàn tay của em bé được ví với những bông hoa là đáng yêu .
+ em thích hình ảnh câu b vì cảnhbiển đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ màu xanh ngọc thạch .
+ Em thích hình ảnh câu c thật hay vì cánh diều giống hệt như dấu á mà chúng em viết hằng ngày .
+ hình ảnh so sánh ở câu d rất bất ngờ : dấu hỏi được ví với vành tai nhỏ , hỏi rồi lắng nghe xem người ta trả lời thế nào .
Tiết 2 ND:27.8.2009
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1 .
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì , con gì )? Là gì?( BT2 ).
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (BT3 ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng lớp kẻ sẵn BT1 .
Bảng phụ viết BT2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG HS
4
35
2
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS làm BT1 LTVC tuần trước .
- 1 HS tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ sau :
Sân nhà em sáng quá 
Nhờ ánh trăng sáng ngời 
Trăng tròn như cái đĩa 
Lơ lửng mà không rơi .
- Nhận xét , ghi điểm 
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS làm BT:
a) BT1 :
- Yêu cầu HS đọc BT .
- GV chia lớp thành 4 nhóm : Tìm từ chỉ trẻ em , tìm từ chỉ tính nết trẻ em , tìm từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em (7 phút) 
Chỉ trẻ em
Thiếu nhi , thiếu niên ,trẻ con ,nhi đồng , trẻ nhỏ , trẻ em,
Chỉ tính nết của trẻ em 
Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành , thật thà ,..
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đ/v trẻ em 
Thương yêu , yêu quý, quý mến , quan tâm ,nâng đỡ 
 nâng niu,chăm sóc , lo lắng ,..
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm 
b) BT2 :
- Yêu cầu HS đọc BT .
- Đề bài yêu cầu các em tìm gì ?( ai chỉ người ,cái gì chỉ sự vật , con gì chỉ con vật .
- GV làm mẫu câu a 
- 2 câu còn lại 2HS lên bảng làm , HS còn lại làm VBT .
- GV NX ,kiểm tra .
C ) BT3 :
- Yêu cầu HS đọc BT .
- GV nhắc : khác với BT2 , BT này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì ,con gì )?’’, hoặc “là gì ”? bằng cách in đậm các bộ phận đó trong câu .Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó .
- Trước hết cho HS xác định bộ phận in đậm trong câu a là từ nào ?
+ Cây tre là từ chỉ người hay sự vật ?
+ Yêu cầu HS đặt câu hỏi .
- Bộ phận in đậm trong câu b là từ nào 
+ Vậy từ thiếu nhi là từ chỉ người hay sự vật ?
+ Yêu cầu HS đặt câu hỏi .
Xác định bộ phận in đậm trong câu c?
-Yêu cầu đặt câu hỏi 
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét 
- Ghi nhớ những từ vừa học ở BT1 ,xem lại các BT vừa làm .
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
- Đọc yêu cầu 
- Chia nhóm theo tổ .
- 7-8 HS đọc 
- Đọc yêu cầu 
- Tìm bộ phân trả lời câu hỏi “ Ai(cái gì ,con gì ) ?, bộ phận trả lời câu hỏi “là gì ”?
a) Thiếu nhi là măng non của đất nước .
b) Chúng em là học sinh tiểu học.
c) Chích bông là bạn của trẻ em 
- cây tre 
- là từ chỉ sự vật .
- Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
- Thiếu nhi
- là từ chỉ người .
- Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ?
- là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam .
- Đội Thiếu Niên Tiền phong Hồ Chí Minh ?
Tiết 3 ND:4.9.2009
SO SÁNH . DẤU CHẤM
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Tìm được được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn (BT1 ).
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật so sánh (BT2 ).
- Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3 ). 
II. ĐỒDÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi BT1 .
Bảng lớp ghi nội dung đoạn văn BT3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HỌAT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
4
35
2
A.Kiểm tra bài cũ :
-1 HS làm BT1 LTVC tuần 2 .
-1 HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau :
+ Chúng em là măng non của đất nước .
( Ai là măng non của đất nước ?)
 B .Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS lảm bài tập :
a) BT1 :
- Yêu cầu HS đọc bài tập .
- Bài tập yêu cầu các em tìm gì ?
- Cho HS trao đổi theo từng cặp sau đó y/c Hs lên bảng gạch dưới hình ảnh so sánh trong từng câu thơ ,câu văn ) .
- Nhận xét , bổ sung
b) BT2 :
- Cho HS đọc bài tập .
- cho cả lớp đọc lại các câu văn câu thơ , thảo luận nhóm đôi , viết ra những từ chỉ sự so sánh .
- Cho HS lên bảng làm .
c) BT3 : 
- BT yêu cầu các em tìm gì?
- GV nhắc HS muốn làm được như thế các em phải đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng(mỗi câu phải trọn ý ). Sau khi chấm xong các em nhớ viết hoa chữ cái đầu câu cho đúng .
-Cho HS làm bài .
- Nhận xét .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn .
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài mới .
2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV .
- Đọc yêu cầu 
- Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn .
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c. Trời là cái tủ ướp lạnh 
 Trời là cái bếp lò nung .
d.Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .
- Thảo luận nhóm đôi .
- 4 HS lên bảng làm :
- tựa - như – là – là - là .
- Chép đọan văn và đặt dấu chấm thích hợp, viết hoa chữ cái đầu câu .
- HS trao đổi theo cặp , 1 HS làm bảng phụ , HS còn lại làm VBT :
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào lọai giỏi .Có lần , chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa lên , nhát nghiêng , nhát thẳng nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng . Ông là niềm tự hào của gia đình tôi .
- 3-4 HS đọc đọan văn 
Tiết 4 ND:10.9.2009
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH 
 ÔNTẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1) .
- Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2 ). 
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?( BT a/b/c) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng lớp kẻ sẵn BT2 .
VBT .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
(ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS 
3
36
1
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1hs lên bảng , gv đính 1 câu thơ có chứa hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh , y/c HS tìm :
Mắt hiền sáng tựa vì sao
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời .
- Nhận xét .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm BT :
a) BT1 :
- Gọi HS đọc BT1 .
- GV nhắc lại y/c .
- Gv giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp ( là những từ chỉ chung 2 người trong gia đình )
- GV đưa từ mẫu trong SGK ra làm ví dụ cho HS dễ hiểu .
- Gọi 1-2 HS tìm từ mới .
- Cho HS đọc kết quả .
- Cho HS làm VBT .
- GVNX và chốt lại lời giải đúng : ông bà ,cha mẹ, cha chú ,chú bác , cha anh ,dì dượng , cậu mợ ,
B) BT2 :
- Gọi 1 hs đọc to
 – GV nhắc lại y/c của BT 
- Cho 1 HS lên bảng làm mẫu
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi .
- Gọi đại diện một vài nhóm lên trình bày .
- GVNX & chốt lại lời giải đúng :
Cha mẹ đối với con cái 
Con cháu đối với ông bà , cha mẹ
Anh chị em đối với nhau
c. Con có cha như nhà có nóc 
a. Con hiền cháu thảo
e. Chị ngã em nâng
d. Con có mẹ như măng ấp bẹ
b. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ 
g. Anh em như thể chân tay.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần .
C) BT3 :a,b , c: 
- Gọi 1 hS đọc BT3 :
- GV nhắc lại yêu cầu của BT : Đặt câu theo mẫu câu Ai là gì ? để nói về 3 nhân vật trong tuần 3&4 .
- Gọi HS làm mẫu câu :a
- GVNX
- Với 2 câu b, c làm tương tự như câu a 
- Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Câu b : 
Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
Câu c :
- Bà mẹ là người rất thương con .
- Bà mẹ là người sẵn sàng hy sinh vì con 
-Bà mẹ là người rất dũng cảm .
- Bà mẹ là người rất tuyệt vời .
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò .
- 1 HS đọc 
- chú dì , bác cháu , chú thím ,chú bác ,
- Lớp nhận xét 
- cả lớp chữa bài theo lời giải đúng .
- cả lớp đọc thầm theo 
- 1 HS lên bảng làm 
- Thảo luận nhóm đôi 
- lớp nhận xét .
HS chép lời giải đúng vào VBT 
- Cả lớp đọc thầm .
- 1 HS làm mẫu :
+ Tuấn là anh của Lan .
Tiết 5
SO SÁNH
I . MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ( BT1 ).
- Nêu được các từ so sánh trong khổ thơ ( BT2 )
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng lớp viết 3 khổ thơ BT1.
Bảng phụ viết Bt3( giãn rộng khoảng cách các hình ảnh chưa có sự sánh để HS có thể viết thêm từ so sánh ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3
35
3
A. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS làm BT2: xếp thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp .
- Nhận xét , ghi điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm BT :
a) BT1 :
- Gọi 1 HS đọc BT1 .
- GV nhắc lại y/c của BT .
- Gọi 3HS lên bảng làm 3 câu a,b,c. GV y/c HS dùng viết gạch những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ .
* GV chốt lại lời giải đúng :
Hình ảnh so sánh
Kiểu ss
a.Cháu khỏe hơn ông nhiều 
Hơn kém
Ông là buổi trời chiều 
Ngang bằng
Cháu là ngày rạng sáng
Ngang bằng
b.Trăng khuay sánghơn đèn
Hơn kém
c.Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Hơn kém
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời 
Ngang bằng 
b) BT2 :
- Gọi hS đọc yêu cầu .
- GV nhắc lại yêu cầu của BT .
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ so sánh trong câu a,b,c BT1 ( dùng phấn màu gạch dưới từ so sánh )
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
Từ so sánh trong các câu a,b,c là:
Câu a: hơn,là ,là 
Câub ; hơn 
Câu c : chẳng , bằng ,là .
C ) BT3 :
- Gọi HS đọc BT3 .
- GV nhắc lại yêu cầu của BT3 
- Cho 1 hS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau .
- GV chốt lại lời giải đúng :
 Thân dừa bạc phếch tháng năm 
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao .
 Đêm hè, hoa nở cùng sao 
Tàu dừa – chiếc lược chảy vào mây xanh 
d) BT4 :
- gọi hS đọc yêu cầu .
- GVnhắc lại y/c BT4 .
G lưu ý hS : Các em có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay thế cho dâu gạch nối 
- Gọi 1-2 HS điền nhanh các từ so sánh 
- GV chốt lại lời giải đúng: Các từ so sánh có thể điền vào những câu chưa có từ so sánhở BT3 là :
Hình ảnh ss
Từ so sánh
Hình ảnh ss
Quả dừa
Là,như, như là,tựa, tựa như là,như thể
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa 
Như, là, như là, tựa như là , như thể, tựa như
Chiếc lược chảy vào mây xanh 
3. Củng cố , dặn dò :
- Gọi 2-3 nhắc lại nội dung vừa học 
- Về nhà tìm các câu thơ và gạch chân các hình ảnh so sánh , các từ so sánh trong câu , khổ thơ đó .
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe
- cả lớp đọc thầm 
- 3 HS lên bảng
- Lớp nhận xét
- 1 HSđọc 
- 3 Hs lênbảng 
- Lớp nhận xét 
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
- HS có thể gạch chân đàn lợn con nằm trên cao 
- Có thể gạch chân chiếc lược chảyvào mây xanh
1 HS đọc 
- Lớp nhận xét 
PHỤ LỤC
Tuần 
Tiết 
TÊN BÀI DẠY
NGÀY DẠY
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
Ôn về từ chỉ sự vật . So sánh
Mở rộng vốn từ :Thiếu nhi. Ôn tập câu:Ailà gì?
So sánh .Dấu chấm
Từ ngữ về gia đình . Ôn tập câu : Ai là gì ?
So sánh
Từ ngữ về trường học . Dấu phẩy 
Ôn về từ chỉ hoạt động , trạng thái . So sánh 
Từ ngữ về cộng đồng . Ôn tập câu Ai làm gì ?
Ôn tập
So sánh . Dấu chấm 
Từ ngữ về quê hương . Ôn tập câu : Ai làm gì ?
Ôn về từ chỉ hoạt động , trạng thái . So sánh 
Mở rộng vốn từ:từ đại phương.Dấu chấmhỏi,chấm..
Ôn về từ chỉ đặc điểm . Ôn tập câu : Ai thế nào ?
Từ ngữ về các dân tộc . Luyện tập về so sánh
Từ ngữ về thành thị ,nông thôn . Dấu phẩy 
Ôn về từ chỉ đặc điểm.Ôn tập câu :Ai thếnào?Dấu...
Ôn tập
Nhân hóa .Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ?
Từ ngữ về Tổ quốc . Dấu phẩy 
Nhân hóa.Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Từ ngữ về sáng tạo .Dấu phẩy ,dấu chấm,chấm hỏi
Nhân hóa .Ôn cách đặt và trả lờicâu hỏi Nhưthế nào
Từ ngữ về nghệ thuật . Dấu phẩy 
Nhân hóa . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi :Vì sao ?
Từ ngữ về lễ hội . Dấu phẩy 
Ôn tập 
Nhân hóa.Ôn cách đặt và TLCH Để làm gì ?Dấu 
Từ ngữ về thể thao.Dấu phẩy 
Đặt &TLCH Bằng gì ? Dấu hai chấm 
Từ ngữ về các nước . Dấu phẩy 
Đặt &TLCH Bằng gì ? Dấu chấm ,chấm than
Nhân hóa
Từ ngữ về thiên nhiên . Dấu chấm ,dấu phẩy 
Ôn tập 
.
.
.
.
.
.
.
..
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Tiết 6 ND:24.9.2009
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ ( BT1 ).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2) .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ kẻ BT1.
Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
(ph)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
3
35
3
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảnglàm mịêng BT1 : Tìm hình ảnh so sánh trong câu a, b, c tuần 5.
- Gọi 1 HS làm Bt3 tuần 5 .
- Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
b)Hướng dẫn HS làm bài tập :
a) BT1 :
- GV cho 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn văn của BT .
- GV nhắc lại yêu cầu của BT , GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện BT .
. Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý ; các em phải đóan từ đó là gì ?
VD :Được học tiếp lên lớp trên (gồm 2 tiếng bắt đầu chữ L . Điền vào các ô được từ “lên lớp” .
. Bước 2: Ghi vào các ô trống theo hàng ngang ( viết theo chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái . Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý và có số chữ cái kkhớp với ô trống , tìm từ đúng .
. Bước 3: sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống cho HS đọc để từ mới xuất hiện ở cột dọc được tô màu là từ nào .
-Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm ( 4 nhóm) .
- GV đính bảng phụ , gọi bất kì HS lên bảng điền :
+ Dòng 1 : LÊN LỚP 
+Dòng 2 : DIỄU HÀNH
+ Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA
+Dòng 4 : THỜI KHÓA BIỂU 
+ Dòng 5: CHA MẸ
+ Dòng 6 : RA CHƠI
+Dòng 7: HỌC GIỎI 
+ Dòng 8 : LƯỜI HỌC 
+ Dòng 9 : GIẢNG BÀI 
+ Dòng 10 : THÔNG MINH 
+ Dòng 11: CÔ GIÁO 
* Dòng chữ mới xuất hiện là : LỄ KHAI GIẢNG .
B) BT2 :
- Gọi 1 HS đọc BT2 .
- GV nhắc lại yêu cầu của BT .
- Gọi 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
- GV chốt lại lời giải đúng :
+Câu a: Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ .
+ Câu b : Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan , trò giỏi .
+ Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy , tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội .
3. Củng cố , dặn dò :
- Tìm một số từ về trường học .
- Về tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi 
- Chuẩn bị bài sau .
-2 HS trình bày 
Cả lớp đọc thầm theo quan sát ô chữ và điền chữ mẫu .
- HS làm việc theo nhóm ( 10 phút)
- HS lên bảng điền 
- Lớp nhận xét .
- 1 Hs đọc BT 
- Cả lớp đọc thầm 
- Lớp nhận xét .
Tiết 8 ND:8.10.2009
 TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG .ÔN TẬP CÂU :AI LÀM GÌ ?
I . MỤC TIÊU :
- Hiểu và phân lọai được một số từ ngữ về cộng đồng ( BT1 )
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời âu hỏi : Ai ( cái gì , con gì )? Làm gì ?( BT3 )
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định ( BT4 )
* HS khá giỏi : Giải nghĩa được các thành ngữ , tục ngữ ( BT2 )
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC :	
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT1 .
- Bảng lớp viết các câu văn ở BT3 và BT4 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
TG
(ph)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5
1. Kiểm tra bài cũ :
- Cho 1 HS làm miệng BT2 (* tiết LTVC tuần 7 )
- Cho 1 HS làm miệng BT3 ( tiết LTVC tuần 7 )
- Em hãy đọc cho cácbạn nghe những từ chỉ họat động , trạng thái có trong bài TLV của em .
- Nhận xét 
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn hS làm bài tập :
* BT1 :
- Cho 1 HS đọc nội dung BT.
- GV nhắc lại yêu cầu .
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân lọai và hướng dẫn cách làm cho HS :
- Gv cho 1 HS làm mẫu 
- Cho cả lớp làm bài vào vở 
- Cho 1 HS lên bảng xếp các từ còn lại vào 2 cột .
-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Những người trong cộng đồng 
Thái độ , họat động trong cộng đồng 
Cộng đồng
Cộng tác
Đồng bào 
Đồng tâm 
Đồng đội
Đồng hương
Bt2: ( dành cho HS khá giỏi )
Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gv nhắc lại yêu cầu 
- Gv giải thích nghĩa từ cật ( trong câu Chung kưng đấu cật ). Cật là phần lưng ở chỗ ngang bụng .
- Gv xếp chỗ ngồi cho HS khá giỏi ngồi xen với HS trong lớp – Cho HS trao đổi nhóm đôi .
- GV gọi HS khá giỏi trình bày kết quả .
- Gv nhận xét và giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ , tục ngữ :
a/ Chung lưng đấu cật : đòan kết giúp sức cùng nhau làm việc .
b/ Cháy nhà hàng xómbình chân như vại : sống ích kỉ , thờ ơ , chỉ biết mình , không quan tâm đến người khác .
c/ Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa có tình thủy chung trước sau như một , sẵn lòng giúp đỡ mọi người .-
- GV chốt lại : Chúng ta tán thành thái độ câu a câu c và phê phán thái độ câu b .
* BT3 :
- Cho 1 HS đọc yêu cầu 
- Gv nhắc lại yêu cầu .
- GV đính bảng phụ . Gọi 3 HS lên bảng làm bài gạchndưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì , con gì )? Gạch 2 gạch dướibộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ?
- Từng HS trình bày :
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
Câu a: Đàn sếu đang sải cành trên cao .

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC.doc