Giáo án Luyện từ và câu 3 tuần 10 đến 18

Giáo án Luyện từ và câu 3 tuần 10 đến 18

Tuần : 10

Tiết : 10

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 BÀI : So sánh. Dấu chấm

I- Mục đích – yêu cầu

KT:

-Biết thêm được một số kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2).

KN:

-Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).

TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.

Lồng ghép BVMT: Giới thiệu về Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh Hải Dương nơi người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi về ở ẩn ;trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng chiến khu Việt bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ . Đó là những cảnh TN đẹp của nước ta .

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 745Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 3 tuần 10 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 
Tuần : 10
Tiết : 10 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 BÀI : So sánh. Dấu chấm
I- Mục đích – yêu cầu
KT:
-Biết thêm được một số kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2).
KN:
-Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3).
TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.
Lồng ghép BVMT: Giới thiệu về Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh Hải Dương nơi người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi về ở ẩn ;trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng chiến khu Việt bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ . Đó là những cảnh TN đẹp của nước ta .
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1, tranh ảnh cây cọ với những lá to, rộng để minh họa cho BT.
-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT3 ( để hướng dẫn ngắt câu ).
-Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng làm bài tập 2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi Chú
KTBC :
GV kiểm tra 2 HS làm bài tập trong tiết 1 ( ôn tập giữa HKI )
GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh.
DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-HDHS làm bài tập :
Bài tập 1 ( trang 79 )
- Cho 1 HS đọc bài tập 1.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT :BT đã cho trước một khổ thơ. Nhiệm vụ của các em là: Thứ nhất :Chỉ ra được tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh vớinhững âm thanh nào? Thứ hai :Qua sự so sánh trên , em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ?
- GV giới thiệu tranh ảnh về cây cọ để HS quan sát.
- Cho HS làm bài tập theo nhóm .
- Cho một vài HS lên trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác, tiếng gió.
Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.
-GV giải thích thêm :Trong rừng cọ, những giọt nước đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc thầm bài tập trong SGK.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT:Bài tập có 3 câu. Nhiệm vụ của các em là tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn đó .
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV đính lên bảng 3 tờ giấy khổ to, cho 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Âm thanh 1
Từ so sánh
Âm thanh 2
a)Tiếng suối
như
tiếng đàn cầm
b)Tiếng suối
như
tiếng hát xa
c)Tiếng chim
như
tiếng xóc những rổ 
tiền đồng
Bài tập 3:
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đọan văn của BT3, yêu -cầu cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập : BT3 cho sẵn 1 đoạn văn nhưng chưa có dấu chấm. Nhiệm vụ của các em là ngắt đoạn văn đã cho thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, hướng dẫn chữa bài và chốt lại lời giải đúng: 
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp, thổi cơm.
-Một HS lên bảng làm BT2.
-Một HS làm miệng BT3.
-HS theo dõi.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
-HS làm bài vào giấy nháp.
-Lớp theo dõi và nhận xét,
HS chép vào vở lời giải đúng.
-HS đọc thầm BT2 trong SGK trang 80.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng làm bài.
-Lớp theo dõi và nhận xét.
-HS chép vào vở lời giải đúng.
-Cả lớp đọc thầm BT3.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài tập .HS làm bài vào vở.
-HS chép vào vở lời giải đúng.
-HS phát biểu.
-HS theo dõi.
3- Củng cố, dặn dò:
-Hỏi :Chữ đầu câu phải viết như thế nào ?(viết hoa chữ cái đầu câu)
-Yêu cầu HS đọc lại các bài tập đã làm. 
-Dặn HS HTL các đoạn thơ.
-HS khá, giỏi lập ví dụ có so sánh về âm thanh.
Điều chỉnh ,bổ sung :
Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Ngày dạy : 
Tuần : 11
Tiết : 11 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 BÀI : Từ ngữ về quê hương
Ôn tập câu: Ai là gì?
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
KT:
Hiểu và sắp xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
KN:
Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì ? (BT3).
Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước. (BT4).
TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.
Lồng ghép BVMT: Giáo dục HS tình cảm yêu quý quê hương .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp kẻ sẳn BT.3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS lên làm BT.2 câu a, b
-Tìm những âm thanh so sánh với nhau trong câu thơ.
-Nhận xét ghi điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi Chú
2.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi bảng
a.Bài tâp 1: 
-Gọi 1HS đọc đề bài
-GV nhắc lại yêu cầu bài.
-Hướng dẫn học sinh cách làm bài:xếp các từ ngữ đã cho vào 2 nhóm: (1)chỉ sự vật ờ quê hương, (2) chỉ tình cảm đối với quê hương.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Cho HS thi đua làm bài trên bảng lớp.
-GV chốt lại kết quả đúng
1.Chỉ sự vật ở quê hương
cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
2. Chỉ tình cảm đối với quê hương
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
b.Bài tập 2: 
-1HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-gọi vài HS trình bày bài làm
-GV nhận xét, sửa bài
Các từ ngữ có thể thay thế từ quê hương là:quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
Gv giảng thêm:giang sơn(giang san)-sông núidùng để chỉ đất nước.
-Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ ngữ thích hợpvừa được chọn.
Bài tập 3: Đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.Cho HS 2 làm bài trên bảng lớp. 
-GV nhận xét sửa bài:
Ai?
Làm gì?
Cha
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị tôi
đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Bài tập 4: 
-Gọi1HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS đặt câuvới mỗi từ đã cho, có thể đặt nhiều câu.
-Cho một số HS trình bày bài làm
-GV nhận xét sửa chữa.
-Nhắc lại tựa bài
-HS đọc đề bài
-HS theo dõi.
-HS làm bài vào vở.
-3HS lên bảng thi đua làm bài
-HS sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài 2
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-HS trình bày bài làm của mình
-HS theo dõi.
-3 HS đọc.
-Đọc yêu cầu bài 3
-HS làm bài 2 HS lên bảng lớp làm bài.
-HS sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài.
-HS đặt câu vào vở.
-Một số em trình bày bài làm của mình.
3.Củng cố dặn dò:
-Về nhà xem lại các bài tập đã học ở lớp.
-GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung :
Ngày soạn : 6 / 11 /2011 Ngày dạy : 
Tuần : 12
Tiết : 12 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái, so sánh.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
KT:
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài thơ (BT1).
KN:
Biết htêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2).
Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu. (BT3).
TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
-Cho 1 HS làm lại 2 bài tập 2
-Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 4.
-GV nhận xét ghi điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi Chú
2.Bài mới.
Giới thiệu bài ghi bảng
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-Cho1 HS lên bảng làm bài (gạch dưới từ chỉ hoạt động) và đọc to lại bài làm của mình. 
-GV nhận xét chốt lại
a)Gạch dưới các từ chỉ hoạt động(chạy, lăn)
b)Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh, đáng yêu.
*Đây là một cách so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động.
Bài tập 2: 
-Cho 1HS đọc yêu cầu bài
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS phát biểu.GV nhận xét +chốt lại lời giải đúng
Sự vật, con vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
a)Con trâu đen
(chân)đi
như
đập đất
b)Tàu cau
vươn
như
(tay)vẫy
c)Xuồng con
-đậu( quanh thuyền lớn)
-húc húc(vào mạn thuyền mẹ)
như
như
nằm(quanh bụng mẹ)
đòi (bú tí)
Bài tập 3:
-Gọi1HS đọc yêu cầu bài 3
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập 3
-GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, cho 3 HS lên bảng thi nối đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét bài làm của HS và chốt lại lời giải đúng.
-Cho 3-4 HS đọc lại lời giải đúng trên bảng.
A	B
Những ruộng lúa cấy sớm	huơ vòi chào khán giả.
Những chú voi thắng cuộc	đã trổ bông.
Cây cầu làm bằng thân dừa	lao băng băng trên sông
Con thuyền cắm cờ đỏ	bắc ngang dòng kênh
-HS theo dõi.
-Nhắc lại
-HS đọc yêu cầu bài
-1HS lên bảng làm bài-HS làm bài vào vở
-HS sửa bài.
-HS theo dõi.
-1HS đọc yêu cầu bài 
-HS theo dõi.
-HS phát biểu , HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài 
-HS đọc nhẩm theo.
-3HS lên bảng làm bài
- cả lớp nhận xét.
-3 HS đọc
-HS theo dõi.
3.Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS đọc lại các bài tập đã làm và nên học thuộc lòng các đoạn thơ, văn có những hình ảnh so sánh đẹp ở BT 2
Điều chỉnh ,bổ sung :
Ngày soạn : 12 / 11 /2011 Ngày dạy : 
Tuần : 13
Tiết : 13 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 BÀI : Mở rộng vốn tư :Từ địa phương
Dấu chấm hỏi, chấm than
I.Mục đích, yêu cầu
KT:
Nhận biết đuậoc một số từ ngữ thường dùng cho miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2).
KN:
Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp kẻ sẵn (2lần) bảng phân loại ở bài tập 1 và các từ ngữ ở địa phương.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-1HS làm miệng BT.1
a.Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ.
b.Hoạt động chạy của chú gà được miêu tả bằng cách nào?
-GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi Chú
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi bảng
Bài tập 1:
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập 1
Hướng dẫn HS làm bài.
-Các từ tróng mỗi cặp có nghĩa gống nhau(bố/ ba; mẹ/má ) nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền nam, từ nào dùng ở miền bắc.
-1 HS đọc lại các từ cùng nghĩa.
-Cho HS làm việc cá nhân, viết vào vở.
-Cho HS thi làm trên bảng lớp
GV nhận xét bài làm trên bảng.
Từ dùng Miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam:
bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm.
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV nhắc lại yêu cầu bài tập 2:
-Cho HS thảo luận nhóm đôi, vi ... i mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Trong câu “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa”, tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
GV nhận xét chốt lại :Tiếng suối được so sánh với tiếng hát
- Yêu cầu HS tự làm vào vở những câu còn lại.Bài tập 3
GV yêu cầu HS làm bài tập.
-Cho 2 HS lên bảng làm bài. Gv chốt lại lời giải đúng:
Sự vật A
So sánh về đặc điểm gì?
Sự vật B
a)Tiếng suối
trong
tiếng hát
b)Ô ng
Bà
hiền
hiền
hạt gạo
suối trong
c)Giọt nước (cam Xã Đoài)
vàng
mật ong
Bài tập 3:
-Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-Gọi một HS nói cách hiểu của mình.
-GV hướng dẫn:Cả 3 câu văn đều viết theo mẫu : Ai(cái gì, con gì?- Thế nào? Nhiệm vụ của các em là tìm đúng bộ phận chính trong mỗi câu trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì)? và bộ phận trả lời Thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào nháp.
-Cho HS phát biểu ý kiến.
-GV 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì)? và 2 gạch dưới bộ phận trả lời Thế nào?.
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
-HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-HS sửa bài.
-Đọc yêu cầu bài tập 2
-HS nêu
-HS theo dõi
-HS nêu.
-HS làm bài vào vở rồi đổi vở chéo cho nhau để KT
-HS sửa bài.
-HS đọc thầm yêu cầu bài
-1 HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS làm bài vào nháp.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS theo dõi.
-HS sửa bài.
-HS theo dõi.
4.Củng cố dặn dò:
-Nhắc HS xem lại các bài tập.
-Học thuộc lòng các câu thơ ở bài tập 2
Điều chỉnh ,bổ sung :
Ngày soạn : 26 / 10 /2011 Ngày dạy : 30 / 11 / 2011
Tuần : 15
Tiết : 15 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 BÀI : Từ ngữ về các dân tộc
 Luyện tập về so sánh.
I.Mục đích yêu cầu:
KT: Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.(BT1).
KN: Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
 Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
 Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT.4
-Tranh, ảnh về một số y phục các dân tộc .
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, sửa bài:
a)Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
 Ai?	Thế nào?
b)Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những 
 Cái gì?	Thế nào?
bóng đèn pha lê.
c)Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Cái gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi Chú
2. Bài mới:
Giới thiệu bài- Ghi bảng
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
-Cho 1HS đọc yêu cầu bài.
-HS thảo luận làm bài vào phiếu.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-GV chốt lại : 
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc.
Tày, Nùng, Thái, Mường, Hmông, Hoa, Giáy, Tà-ôi,
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung.
Vân Kiều, Cơ –ho, Khơ-mú, Ê- đê, Ba- na, Gia rai, Xơ- đăng, Chăm
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam
Khơ –me, Hoa, Xtiêng.
-GV dán giấy viết tên một số dân tộc chia theo khu vực; chỉ bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó; giới thiệu một số y phục dân tộc .
-Yêu cầu HS viết vào vở tên 10 hoặc 11 dân tộc.
Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu BT2
GV giới thiệu 1 số tranh về nhà sàn , nhà rông, ruộng bậc thang.
-Cho HS làm bài CN.
-Gọi 4 HS lên bảng điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu. Sau đó từng em đọc kết quả.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b)Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c)Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở .
d)Truyện hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
Bài tập 3:
-1HS đọc yêu cầu
-Cho HS quan sát tranh để làm bài
-Cho HS nêu tên từng cặp sự vật và tìm ra đặc điểm có thể so sánh được với nhau
-GV chốt chẳng hạn: 
+Tranh 1:Trăng tròn như quả bóng.
+Tranh 2:Mặt bé cười tươi như hoa.
+Tranh 3: Đèn điện sáng như sao trời.
+Tranh 4: Đất nước ta cong cong như hình chữ S.
Bài tập 4: 
-1HS đọc bài tập 4.
-GV gợi ý HS tìm sự vật có đặc điểm có thể so sánh với sự vật đã cho
-yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc nối tiếp bài làm.
-GV nhận xét bài làm, chốt lại câu đúng:
a)Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b)Trời mưa đường đất sét trơn như bôi mỡ.
c)Ở thành phố có nhiều nhà cao như núi / như trái núi.
-Nhắc lại tựa bài
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS thảo luận làm bài vào phiếu
-Đại diện các nhóm nêu bài làm.
-HS viết vào vở 
-HS đọc yêu cầu BT2
-HS quan sát tranh
-Cho HS làm bài CN.
-HS lên bảng điền từ rồi đọc kết quả
-HS sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu
-HS quan sát tranh 
-HS làm việc cá nhân rồi nêu kết quả
-HS theo dõi.
-1HS đọc bài tập 4.
-HS làm bài – đọc bài làm – lớp nhận xét
-HS sửa bài
4.Củng cố - dặn dò
-Về nhà xem lại B.3 Và BT. 4.để ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp.Sưu tầm thêm ảnh nhà rông ở Tây Nguyên, chuẩn bị cho tiết tập đọc sau.
Điều chỉnh ,bổ sung :
Ngày soạn : 3 / 12 /2011 Ngày dạy : 7 / 12 / 2011
Tuần : 16
Tiết : 16 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI : Mở rộng vốn tư :Thành thi – Nông thôn
Dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu :
KT: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2).
KN: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
 TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.
GDTTHCM : Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc tinh thần quốc tế vô sản .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Việt Nam có tên tỉnh, huyện thị.
-Bảng lớp viết đoạn văn trong bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra miệng 2 HS( BT trong tiết LTVC tuần 15)
-GV nhận xét.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi Chú
HĐ2. Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
GV : Các em chỉ kể tên thành phố chứ không kể tên thị xã( thị xã có diện tích nhỏ hơn, số dân ít hơn).Mỗi em kể ít nhất tên một thành phố.
-GV treo bản đồ lên bảng lớp.
GV : Các thành phố lớn tương đương với một tỉnh là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ.
Các thành phố thuộc tỉnh, tương đương một quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt 
Câu b: Em hãy kể tên một vùng quê em biết?
-GV nhận xét.
Bài tập 2 :
-GV nhắc lại yêu cầu.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét:
Câu a:Tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố là:
* Sự vật:đường phố, nhà cao tầng, công viên, rạp xiếc, cửa hàng lớn
* Công việc:Kinh doanh,chế tạo máy móc, trình diễn thời trang
Câu b:
* Sự vật: Nhà là, cánh đồng, luỹ tre, cây đa, giếng nước
* Công việc :Cấy lúa, cày bừa, xay thóc
Bài 3:
-Cho 1 hs đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu các em làm gì?( chép đoạn văn và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp)
-GV đính băng giấy lên bảng( Đã viết BT.3)-Cho HS lên bảng thi làm bài
-GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc
GDTTHCM :
Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc tinh thần quốc tế vô sản .
-HS nhắc lại
-Đọc yêu cầu BT.1
-HS thảo luận theo nhóm 2 rồi nêu KQ
-HS theo dõi.
-HS nêu.Cả lớp nhận xét.
-HS nêu YC bài tập
-HS phân nhóm làm việc rồi đại diện lên trình bày kết quả
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-Đọc yêu cầu bài tập 3
-HS đọc thầm , 2 nhóm mỗi nhóm 2 em lên bảng làm thi
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
HĐ4.Củng cố dặn dò:
-Nhắc HS về nhà đọc đoạn văn của BT.
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh ,bổ sung :
Ngày soạn : 10 / 12 /2011 Ngày dạy : 14 / 12 / 2011 
Tuần : 17
Tiết : 17 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 BÀI : Ôn về từ chỉ đặc điểm
 Ôn tập câu: Ai thế nào? Dấu phẩy
I.Mục đích,yêu cầu :
KT: Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
KN: Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2).
Đặt được dấy phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b).
TĐ: Có ý thức tốt trong học tập.
Lồng ghép BVMT : Giáo dục HS tình cảm đối với con người và đối với thiên nhiên đất nước .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết bài tập 1+ bảng phụ viết bài tập 2+ 4 tờ giấy trắng khổ A4
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi Chú
 HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-Hãy kể tên một thành phố ở nước ta ( vùng quê)
-Kể tên sự vật và công việc thường thấy ở thành phố ( nông thôn)
HĐ2. Giới thiệu bài - Ghi bảng
HĐ3. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: 
-1HS đọc yêu cầu bài.
-Các em có thể tìm nhiều từ ngữ để nói về đặc điểm của một nhân vật?
-Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
-GV nhận xét:
a.Mến : dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàngcứu người, 
b. Đom đóm: chuyên cần ,chăm chỉ , tốt bụng
c.* Chàng Mồ Côi: Thông minh, tài trí, công minh, tốt bụng
* chủ quan: tham lam, xấu xa, dối trá
Bài tập2:
-Đọc yêu cầu bài 2.
-GV các em có thể đặt nhiều câu để tả một người( một vật hoặc một cảnh) đã nêu theo mẫu Ai thế nào? 
- HS làm bài cá nhân .GV phát 4 tờ giấy A4 cho HS .
GV nhận xét, chốt lại:
Ai
Thế nào?
a) Bác nông dân
rất vui khi cày xong thửa ruộng / rất khoẻ mạnh./rất chăm chỉ/
b) Bông hoa trong vườn
tỏa hương/ thơm mát/ thật tươi tắn/
c)Buổi sớm hôm qua.
Lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy/ chỉ hơi lành lạnh/
Bài tập 3.
-Cho 1đọc yêu cầu bài tập 3.
-HS làm bài cá nhân.
-Tổ chức cho HS thi điền dấu phẩy vào câu văn: 3 HS lên bảng thi đua
GV nhận xét: 
a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b)Nắng cuối thu vàng óng, dù cuối trưa cũng chỉ dìu dịu.
c)Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố..
-HS nêu
-HS nêu
-HS nhắc lại
-1HS đọc yêu cầu bài
-HS làm bài cá nhân 
-HS nối tiếp nhau trình bày
-HS theo dõi
-Đọc yêu cầu bài 2
-1 HS đọc lại mẫu câu trong SGK.
-HS làm bài cá nhân:
-4 HS được phát giấy lên trên bảng trình bày.
-HS theo dõi.
-Đọc yêu cầu bài tập 3
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng thi đua làm bài.
-HS sửa bài.
-HS theo dõi.
4.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS xem lại bài tập-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh ,bổ sung :
Ngày soạn : 10/ 12 /2011 Ngày dạy : 21 / 12 / 2011
Tuần : 18
Tiết : 18 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen tu va cau 3 tuan 1018.doc