Giáo án môn học Lớp 5 Tuần 2

Giáo án môn học Lớp 5 Tuần 2

Đạo đức

Em là học sinh lớp 5 ( tiết 2)

I/Mục tiêu

1. Cần đạt

-Biết học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập

-Có ý thức học tập, rèn luyện

-Vui và tự hàolà hs lớp 5.

2. HS có khả năng phát triển:

 Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện

II/ Đồ dùng dạy- học: SGK

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Lớp 5 Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 2
 @&?
Ngaøy 
Moân
Baøi daïy
Thứ hai
17/8/2009
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Em là học sinh lớp 5 (t2)
Nghìn năm văn hiến
Luyện tập (tr.9)
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
Thứ ba
18/8/2008
Chính tả
Anh vaên
Toán
LT & C
Khoa học
Kĩ thuật
Nghe – viết : Lương Ngọc Quyến
Giaùo vieân chuyeân
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ 2 phân số (tr.10)
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
Sự sinh sản
Đính khuy hai lỗ (t2)
Thứ tư
19/8/2009
Kể chuyện
Thể dục
Âm nhạc
Tập đọc
Toán
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
(GV chuyên dạy)
(GV chuyên dạy)
Sắc màu em yêu
Ôn tập: Phép nhân và phép chia 2 phân số (tr.11)
Thứ năm
20/8/2009
Mĩ thuật
TLV
LT & C
Toán
Khoa học
Vẽ trang trí: Màu sắc trong trang trí
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Hỗn số 
Nam hay nữ (tiếp theo)
Thứ sáu
21/8/2008
TLV
Thể dục
Địa lí
Anh văn
Toán
SHL
Luyện tập làm báo cáo thống kê
(GV chuyên dạy)
Địa hình và khoáng sản
(GV chuyên dạy)
Hỗn số (tt)
Kiểm điểm công tác trong tuần
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
SHĐT
----------------------------------
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 ( tiết 2)
I/Mục tiêu
1. Cần đạt
-Biết học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập
-Có ý thức học tập, rèn luyện
-Vui và tự hàolà hs lớp 5. 
2. HS có khả năng phát triển: 
 Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện
II/ Đồ dùng dạy- học: SGK	
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 5 
B-Dạy bài mới
* Giới thiệu bài : Em là học sinh lớp 5 ( tiết 2)	
Hoạt động 1
* Mục tiêu:
-Rèn luyện cho hs kĩ năng đặt mục tiêu.
-Động viên hs có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là hs lớp 5.
* Cách tiến hành 
1/ Hs trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm.
2/ Nhóm trao đổi,góp ý kiến.
3/HS trình bày trước lớp; cả lớp trao đổi,nhận xét.
4/ Kết luận:Để xứng đáng là hs lớp 5,chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương hs lớp
5 gương mẫu.
* Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các
tấm gương tốt.
* Cách tiến hành
-hs kể các hs lớp 5 gương mẫu(trong lớp,trường,hoặc qua báo đài,..
- Cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
-Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát,múa,đọc,thơ,giới thiệu tranh 
Vẽ về chủ đề Trường em.
* Mục tiêu:GD hs tình yêu và trách nhiệm đối với 
trường lớp.
* Cách tiến hành
-hs giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
-hs hát,múa,đọc thơ về chủ đề Trường em.
-Kết luận:
 Chúng ta rất vui và tự hào là hs lớp 5;rất yêu quí và tự hào về trường mình,lớp mình. Đồng thời ,chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập,rèn luyện tốt để xứng là hs lớp 5;xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt,trường ta trở thành trường tốt.
-Nhận xét tiết học
-HS lớp 5 có gì khác so với các khối khác
-Em cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5
-nhóm 4
-vài hs nêu 
-vài hs kể
-hs giới thiệu theo nhóm
--------------------------------
Tâp đọc
Nghìn năm văn hiến
I/Mục đích ,yêu cầu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghĩ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.
- Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy- học: SGK
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
B-Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nghìn năm văn hiến
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
-GV đọc mẫu
- hs quan sát ảnh Văn Miếu-Quốc Tử Giám.
- Đọc tiếp nối từng đọan.
 + chia đoạn: 3 đoạn
 Đ1: từ đầunhư sau.
 Đ2: Bảng thống kê  
 Đ3: phần còn lại.
+ kết hợp sửa lỗi phát âm,ngắt hơi,giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Hs đọc cá nhân.
 b. Tìm hiểu bài
 * Câu 1
 * Câu 2
 * Câu 3:
c/ Luyện đọc lại
-HS tiếp nối đọc lại bài văn
-HD cả lớp luyện đọc 1 đoạn
3. Củng cố,dặn dò
-hs nêu nội dung bài,
-về nhà tiếp tục luyện đọc.
*Nhận xét tiết học
2 hs đọc + TLCH
- hs đọc thầm theo
-đọc 2 lượt
- hs đọc theo nhóm 2
-2 hs đọc cả bài
-khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075,nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 TK,tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng 1919,các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê – 104 khoa thi.
 Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê 1780 tiến sĩ.
- Người VN ta có truyền thống coi trọng đạo học./ VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời./ Dân tộc ta rất đáng tự hào vì một nền văn hiến lâu đời.
-3 hs đọc
- 1 hs nêu
----------------------------------
Toán
Luyện tập (Tr.9)
I/Mục tiêu
- Biết đọc, viết các phấn số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
II/ Đồ dùng dạy- học: SGK
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : chuyển phân số thành phân số thập phân
B-Dạy bài mới
* Giới thiệu bài : Luyện tập 
* Bài mới
Bài 1: 
-HS viết vào các vạch tương ứng trên tia số
-Sau khi chữa bài,cho hs đọc lần lượt các phân số đã viết và nêu đó là các phân số thập phân.
Bài 2: chuyển các phân số thành phân số thập phân
(nhân(hoặc chia) cả tử và mẫu số với một số để có mẫu số tròn chục,tròn trăm,
Bài 3: cho hs thực hiện như bài 2(mẫu số là 100)
C. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-hs lên bảng thực hiện 
-hs lên bảng thực hiện + cả lớp b
- hs làm bài vào vở
 Bài giải
 Số hs giỏi Toán của lớp đólà:
 30 = 9 (học sinh) 
 Số hs giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
 30 = 6 (học sinh) 
 Đáp số: 9 hs giỏi Toán
 6 hs giỏi Tiếng Việt
	--------------------------------
.	
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I/Mục tiêu :
Nắm được môt vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh :
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thong thương với thế giới, Thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta, khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản .
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- HS khá, giỏi : biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện : vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước
II/ Đồ dùng dạy- học: SGKIII/
III. Hoạt động:
A-Kiểm tra bài cũ : “ Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định 
B-Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
* Bài mới
Hoạt động 1: làm việc cả lớp
+ Giới thiệu bài:
 -Bối cảnh của nước ta nửa TK XIX.
 -Một số người có tinh thần yêu nước,muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh họa xâm lăng(trong đó có Nguyễn Trường Tộ).
+Nêu nhiệm vụ học tập của hs:
 a) Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
 b) Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao?
 c) Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.
Hoạt động 2: làm việc nhóm
-Cho hs thảo luận,trả lời các câu hỏi trên
a) + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
b) + Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
+ Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
c) + Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển.
+ Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nêu thêm về lí do triều đình không muốn canh tân đất nước.( Vua quan nhà Nguyền lạc hậu, không hiểu được những thay đổi các nước trên thế giới.
Hoạt động 4: làm việc cả lớp
- Hỏi: Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
- HS thảo luận để nhận thức được: Trước họa xâm lăng,bên cạnh những người VN yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như: Trương Định,Nguyễn Trung Trực,Nguyễn Hữu Huân,còn có những người đề nghị canh tân đất nước,mong muốn dân giàu,nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ .
*Nhận xét tiết học
- Em có suy nghĩ gì khi Trương Định không tuân lệnh vua?
- Em biết gì thêm về Trương Định.?
- Emcó biết đường phố,trường học nào mang tên Trương Định?
- nhóm 4
.
	 Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
Chính tả
Lương Ngọc Quyến
I/Mục đích ,yêu cầu :
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( Từ 8 đến 10 tiếng ) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu BT3.
II/ Đồ dùng dạy- học: SGK, bảng phụ chép sẵn bt 3
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : 
B-Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nghe viết bài: Lương Ngọc Quyến
2. HD nghe viết
- Gv đọc cả bài
- gv giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- hs đọc thầm bài chính tả,ghi nhớ từ khó.
- Nhắc nhở tư thế viết,ghi tên bài,sau khi chấm xuống dòng,viết hoa đầu câu,viết lùi vào 1 ô li.
- Đọc bài cho hs viết.
- Đọc lại cho hs dò bài.
- Chấm một số bài,hs chữa bài.
- Nhận xét bài viết của hs
3.HD làm bài tập chính tả
* BT 2:
-hs đọc yêu cầu bài
- hs đọc thầm,viết nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưói bộ phận vần của các tiếng trong vở bt.
-* BT 3
- hs đọc yêu bài và mô hình.
- hs làm bài vào vở(hs có thể đánh hoặc không đánh dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần.
- cả lớp nhận xét kết quả bài làm.
-GV chốt: 
 + phần vần đều có âm chính.
 + một số vần có thêm âm cuối,âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
 + có những vần có đủ cả âm đệm,âm chính,âm cuối.
Lưu ý: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. VD: A ! , U về !, Ê
- Cả lớp chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Yêu hs ghi nhớ mô hình cấu tạo vần;về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ định trong bài Thư gửi các học sinh để chuẩn bị cho bài chính tả nhớ-viết tiết sau.
- ghê gớm,bát ngát,nghe ngóng,kiên quyết,cống hiến.
- hs đọc thầm theo
- cả lớp đọc thầm cả bài
- cả lớp viết bài
- hs chữa bài
- 1 hs đọc
- trạng, nguyên, Nguyễn, Hiền, khoa, ...
- 1 hs đọc
- cả lớp làm bài cá nhân
. nguyên : âm đệm u ; ng ...  tập viết hỗn số : viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
 - Cho hs nhắc lại:
. Khi đọc hỗn số ta đọc phần nguyên kèm theo “và” rồi đọc phần phân số.
. Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
2/ Thực hành
- Bài 1: hs nhìn hình vẽ,tự nêu các hỗn số và cách đọc; cho nhiều hs đọc
- Bài 2: (a ) cho hs làm bài rồi chữa bài(ghi đề bài lên bảng) : cho nhiều hs đọc
-Nhận xét tiết học
 5 
- có 2 hình tròn và hình tròn
- một số hs nêu lại 
- một số hs nêu lại 
- hs viết b
- một số hs nêu lại 
- hs nêu miệng 
- hs thực hiện bảng lớp
----------------------------------------
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I/Mục tiêu
- Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ
II/ Đồ dùng dạy- học: 
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : Nam hay nữ.
B-Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
b/ Bài mới
Hoạt động 1: Giảng giải
 *Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học:thụ tinh,hợp tử,phôi,bào thai.
 * Cách tiến hành
+ Bước 1: nêu câu hỏi trắc nghiệm cho hs trả lời:
1. Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người:
2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
+ Bước 2
- GV giảng :
 + Cơ thể con người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
 + Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
 + Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai,sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ,em bé sẽ được sinh rẵHoạt động 2 : Làm việc với SGK
 * Mục tiêu: Hình thành cho hs biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
 * Cách tiến hành
+ Bước 1 : HD hs làm việc cá nhân.
- yêu cầu hs quan sát các hình 1a,1b,1c và đọc kĩ phần chú thích,tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- cho một số hs trình bày.
+ Bước 2 : 
- Cho hs quan sát các hình 2,3,4,5 để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần,8 tuần,3 tháng,khoảng 9 tháng.
- Cho một số hs trình bày kết quả.
* Cho hs nêu phần ghi nhớ trong sgk.
*Nhận xét tiết học
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- hs trả lời miệng trước lớp
 1) a) Cơ quan tiêu hóa.
 b) Cơ quan hô hấp.
 x c) Cơ quan sinh dục.
 d) Cơ quan tuần hoàn.
 2) a) Tạo ra trứng.
 x b) Tạo ra tinh trùng.
 3) x a) Tạo ra trứng.
 b) Tạo ra tinh trùng.
- hs quan sát hình trong sgk rồi trả lời
 . Hình 1a: các tinh trùng gặp trứng.
 . Hình 1b: một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
 . Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau thành hợp tử.
- H 2 : khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh
- H 3 : 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện
- H 4 : 3 tháng đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
- H 5 : 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng.
----------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I/Mục đích ,yêu cầu
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê , hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức :nêu số liệu và trình bày bảng- BT1
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu- BT2
II/ Đồ dùng dạy- học: SGK
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : Luyện tập tả cảnh
B-Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Luyện tập làm báo cáo thống kê
2. HD luyện tập
 Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bt
- HS làm việc cá nhân-nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến trả lời lần lượt từng câu hỏi.
-cả lớp nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
* Tác dụng của các số liệu thống kê:
 . Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin,dễ so sánh.
 . Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
Bài tập 2:
- hs đọc yêu cầu bt,gợi ý cho hs nắm vững yêu cầu.
- thảo luận nhóm.
- đại diện nhóm trình bày kết quả ,cả lớp nhận xét,tuyên dương.
- hs nói tác dụng của bảng thống kê: giúp ta thấy rõ kết quả,đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
-hs viết vào VBT bảng thống kê đúng.
3. Củng cố,dặn dò
-Nhận xét tiết học,tuyên dương, yêu cầu hs ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
- Tiếp tục bài quan sát một cơn mưa,ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị bài tập lập dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa trong tiết tới.
-một số hs đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh(theo cầu của tiết trước).
-1 hs đọc
- cả lớp làm bài vào vở
-hs đọc
- nhóm 4
-vài hs nêu
-cả lớp viết bài 
.
Thể dục
Chuyên
.
Địa lí
Địa hình và khoáng sản
I/Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên mốt số khoáng sản chính của VN : than, sắt , a – pa- tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ ) dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn: Đồng bằng Bắc bộ , đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải Miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ ) : than ở Quảng Ninh , sắt ở Thái Nguyên, a-pa- tít ở Lào Cai dầu mỏ, khí tự nhiên ở dùng biển phía Nam, 
II/ Đồ dùng dạy- học: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : Việt Nam-Đất nước chúng ta.
B-Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: Địa hình và khoáng sản
* Bài mới
1/ Địa hình
Hoạt động 1( làm việc cá nhân)
+ Bước 1 : hs đọc mục 1 và qun sát hình 1 sgk,trả lời:
 - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ
 - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nướcta,dãy nào có hướng tây bắc-đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung.
 - Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
 - Nêu tên một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Bước 2 :
 - hs nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
 - hs lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên VN những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.
 - gv sửa chữa ,hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta,3 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
2/ Khoáng sản
Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm)
+ Bước 1
Dựa vào h2 sgk , trả lời:
 . Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
 . Hoàn thành bảng sau :
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô – xit
Dầu mõ
+ Bước 2
-Đại diện nhóm trình bày
- nhóm khác bổ sung
- gv sửa chữa ,hoàn thiện câu trả lời
Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sảnnhư:than,dầu mõ,khí tự nhiên,sắt,đồng,thiếc,a-pa-tit,bô-xit.
Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Treo Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- cho từng cặp hs lên bảng thực hiện 1 yêu cầu sau:
 . chỉ dãy Hoàng Liên Sơn.
 . chỉ đồng bằng Bắc Bộ.
 .
 Tuyên dương
-Nhận xét tiết học
-Phần đất liền của nước ta có đặc diểm gì? Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng bao nhiêu km2?
hs trả lời lần lượt các câu hỏi
hs nêu lại
nhóm 4
- một số nhóm trình bày
- hs nêu lại
..
Anh văn
Chuyên
.
Toán
Hỗn số ( TT ) (tr.13)
I/Mục tiêu
- Biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép cộng, trừ , nhân, chia hai phân số để làm các bài tập
II/ Đồ dùng dạy- học: SGK
III/ Hoạt động dạy và học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A-Kiểm tra bài cũ : Hỗn số 
B-Dạy bài mới
* Giới thiệu bài : Hỗn số ( TT ) 
* Bài mới
1/ HD cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- hs dựa vào hình ảnh(sgk) để nhận ra có 2 và nêu vấn đề : 2 (tức là hỗn số 2 có thể chuyển thành PS nào?) 
-hs tự làm bài.
- hs nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số(sgk)
2/ Thực hành
Bài 1:( 3 hỗn số đầu ) hs tự làm bài rôi chữa bài;cho hs nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số 
Bài 2: ( a,c ) hs làm bài theo mẫu,rồi chữa bài.
Bài 3: ( a,c )hs làm bài theo mẫu,rồi chữa bài.
3/ Củng cố: hs nêu nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số . 
-Nhận xét tiết học
- viết các hỗn số: 
-hs quan sát hình trong sgk
-hs làm bài vào vở
 ; ...
-hs làm bài vào vở
-hs làm bài vào vở
--------------------------------
SINH HOAÏT LÔÙP
Tuaàn 2: Kieåm ñieåm coâng taùc tuaàn qua
I-Mục tiêu:
-Thấy được mặt mạnh mặt yếu của cá nhân, tập thể tổ, lớp.
-Rèn khả năng nói của học sinh
-Ý thức thích tham gia sinh hoạt
II-Chuẩn bị:
-Nắm tình hình tuần rồi
-Báo cáo sơ kết và phương hướng
III-Các hoạt động dạy học
1. OÅn ñònh: Haùt
2. Tieán haønh:
* GV höôùng daãn sô löôïc caùch tieán haønh cuûa buoåi sinh hoaït lôùp töø nay ñeán cuoái naêm hoïc. Sau ñoù tieán haønh nhö sau:
- GV hoã trôï cho lôùp tröôûng ñieàu khieån buoåi sinh hoaït lôùp.
- Caùc toå tröôûng baùo caùo tình hình caùc maët hoaït ñoäng cuûa tuaàn qua, caùc lôùp phoù nhaän xeùt xem coù ñuùng söï thaät hay khoâng, sau ñoù lôùp tröôûng ghi treân baûng.
- Noäi dung baùo caùo (Ñieåm töøng noäi dung laø 10, cöù moãi baïn trong toå naøo vi phaïm thì tröø ñi 1 ñieåm vaø ghi teân baïn ñoù vaøo coät töông öùng, coät ñieåm 10 vaø Ngöôøi vieäc toát cöù moãi baïn ñaït thì ñöôïc cộng 1 ñieåm 
Toå
Hoïc
taäp
Ñaïo
ñöùc
Traät
töï
Veä
sinh
Vaéng,
treã
Ñieåm
10
Ngöôøi, vieäc toát
Toång keát
Toå 1
Toå 2
Toå 3
Toå 4
Toå 5
- Sau khi baùo caùo xong, cho caùc toå vieân ñöôïc quyeàn neâu leân yù kieán cuûa mình, GV cuøng caû lôùp giaûi quyeát vaán ñeà khieáu naïi nhaèm ñaûm baûo coâng baèng chung cho caû lôùp, cuoái cuøng toång keát ñieåm chung cho töøng toå vaø xeáp haïng.
- Tuyeân döông toå ñaït ñieåm cao, xöû lí HS vi phaïm tröôùc lôùp.
3. Toång keát:
 - Kieåm ñieåm laïi tình hình chung cho caû lôùp trong tuaàn qua ñeå ñöa ra nhöõng maët ưu điểm, khuyết điểm ñeå thöïc hieän toát ôû tuaàn sau.
 - GV thoâng baùo sô löôïc tình thôøi söï noåi baäc trong tuaàn qua cho caû lôùp naém.
4. Phöông höôùng tôùi:
- Bieát leã pheùp kính troïng thaày coâ vaø ngöôøi lôùn tuoåi.
- Ñeán lôùp ñuùng giôø.
- Chuaån bò ñaày ñuû ñoà duøng vaø aên maëc ñoàng phuïc khi ñeán lôùp.
- Veà nhaø chuaån bò baøi ñaày ñuû.
- Khoâng noùi tuïc, chöûi theà.
- Bieát giöõ gìn veä sinh tröôøng lôùp, aên quaø boû raùc ñuùng nôi quy ñònh.
- Nghæ hoïc phaûi xin pheùp.
- Bieát ñi thöa veà trình.
- Tieáp tuïc ñoùng caùc khoaûn tieàn

Tài liệu đính kèm:

  • docKHANH-2.doc