Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 29

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 29

Tập đọc Tiết 85 - 86

Những quả đào

I . Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể nhân vật .

- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu, ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm (trả lời được được CH trong SGK)

Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)

 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS đọc lại bài “Cây dừa” và trả lời câu hỏi về nội dung

3. Bài mới (28-30 )

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
22/03/2010
Tập đọc 
85 + 86
Những quả đào 
Ba
23/03/2010
Kể chuyện 
Chính tả 
29
57
Những quả đào 
Những quả đào
Tư
24/03/2010
Tập đọc
Luyện từ và câu 
87
29
Cây đa quê hương 
Từ ngữ về cây cối . Câu hỏi Để làm gì ? 
Năm
25/03/2010
Tập viết 
Chính tả
29
58
Chữ hoa A ( kiểu 2)
Hoa phượng
Sáu
26/03/2010
Tập làm văn 
29
Đáp lời chia vui . Nghe – trả lời câu hỏi 
Lịch giảng Tuần 29
Ngày dạy : 22/03/2010 Tập đọc Tiết 85 - 86
Những quả đào
I . Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể nhân vật .
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu, ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm (trả lời được được CH trong SGK)
Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “Cây dừa” và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Những quả đào
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
GV đọc mẫu 
Hướng dẫn HS luyện đọc 
 + Chý ý các từ 
 + Giải nghĩa từ
 nhân hậu
- HS đọc thầm . Quan sát tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 ( làm vườn, hài lòng, nhận xét, ...)
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc chú thích SGK 
 + thương người, đối xử có tình có nghĩa với mọi người.
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu câu hỏi 
1/ Người ông dành những quả đào cho ai ?
2/ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
3/ Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? ( Quan tâm HS: TB, Y )
4/ Em thích nhân vật nào? Vì sao ?
* Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại.
Nhận xét, tuyên dương. Luyện đọc lại
- Nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc và trả lời câu hỏi 
1/ Ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
2/ Xuân ăn xong đem hạt trồng vào một cái vò.
-Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đào đi
- Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
3/ HS đọc thầm bài và thảo luận nhóm đôi. Trình bày, nhận xét.
 * Xuân : Mai sao cháu sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
 * Vân : Còn thơ dại quá vì Vân háo ăn, ăn hết mà vẫn thèm.
 * Việt : Có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường món ngon cho bạn.
4/ HS nêu ý kiến cá nhân.
- Nhóm 5 em HS phân vai đọc lại bài.
- Thi đọc thể hiện đúng giọng nhân vật.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)/ 
Giáo dục : HS yêu quý lao động, yêu thương mọi người.
Chuẩn bị bài : Cây đa quê hương.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 23/03/2010 Kể chuyện Tiết 29
Những quả đào
I . Mục tiêu:
Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc 1 câu ( BT1).
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt(BT2 )
HSKG biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3 )
Hỗ trợ : Kể rõ ràng, đủ nội dung.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi nội dung tóm tắt.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS thi kể lại câu chuyện “ Kho báu”
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Những quả đào
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể chuyện. 
Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV gợi ý – HS trả lời và GV ghi bảng
* Đoạn 1: 
* Đoạn 2: 
 * Đoạn 3: 
 * Đoạn 4: 
Nhận xét 
Kể lại từng đoạn truyện theo nội dung tóm tắt .
( Hỗ trợ : Kể rõ ràng, đủ nội dung )
Phân vai dựng lại câu chuyện 
( Quan tâm HS : TB, Y )
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
- Theo dõi và mở SGK trang 92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Chia đào./ Quà của ông.
- Chuyện của Xuân./ Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./
- Chuyện của Vân . /Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ ...
- Chuyện của Việt ./ Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/
- Kể lại trong nhóm. ( Quan tâm HS : TB, Y )
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi nhóm 5 HS ( Người dẫn chuyện , Ông, 3 đứa cháu)
- Các nhóm thi kể.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
4 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện .
Giáo dục : HS biết chia sẻ, giúp đỡ bạn .
Chuẩn bị bài : Ai ngoan sẽ được thưởng.Nhận xét tiết học ./.
-------------------------------------
Chính tả Tiết 57
Tập chép : Những quả đào .
I . Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ).Làm đúng bài tập 2a/b
Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp viết đoạn chép. Bảng phụ viết BT 2b.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết lại các từ vào bảng con : Hoà bình, sinh nhật, quả chín, tình bạn, phép tính 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Những quả đào .
 Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn chép chính tả.
* GV đọc đoạn văn cần chép 
Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
* Hướng dẫn viết từ khó .
* Hướng dẫn viết vào vở
Chấm bài.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Những chữ cái đứng đầu câu và tên riêng.
- HS tìm và viết vào bảng con các từ khó .
- HS nhìn bảng chép vào vở.
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2a,b
GV gợi ý để HS nắm yêu cầu.
Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở ( HS: TB, Y )
a/ sổ,sáo, xổ ,sân,xồ,xoan. 
b/- To như cột đình
- Kín như bưng
- Tình làng nghĩa xóm
- Kính trên nhường dưới
- Chín bỏ làm mười.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
HS viết lại các từ còn viết sai .
Chuẩn bị bài : Nghe viết : Hoa phượng .
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 24/03/2010 Tập đọc Tiết 87
Cây đa quê hương.
I . Mục tiêu:
-Đọc đúng rõ ràng rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ . thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát .
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được các CH 1,2,4) . HSKG trả lời được CH3.
Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “Những quả đào” và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Cây đa quê hương.
Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc 
( Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng )
- GV chia đoạn.
- Hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi.
- Giải nghĩa từ.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu.( HS:TB,Y )
 ( thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì,... )
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Đoạn 1: Cây đa ..... đang nói.
Đoạn 2: Phần còn lại.
 Trong vòm lá / gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười / đang nói //
- HS đọc các từ chú thích.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu các câu gợi ý.
1/ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu ?
2/ Các bộ phận của cây đa ( thân, cành, ngọn, rễ ) được tả bằng hình ảnh nào ?
3/ ( HSKG) Hãy nói lại những đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ ?
4/ Ngồi hóng mát ở góc đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
* Hoạt động 4 (5-6 )’ thi đọc 
Nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
1/ Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.
2/ Thân : là một toà cổ kính, chín mười đứa bé ôm không xuể.
- Cành cây lớn hơn cột đình.
- Ngọn chót vót giữa trời xanh.
- Rể như những con rắn hổ mang giận dữ.
3/ Thân cây rất to. Cành cây to lắm. Rể cây ngoằn ngoèo./...
4/ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy lúa vàng gợn sống ..... dưới ánh chiều.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Qua bài văn,em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào ?
Giáo dục : HS thêm yêu mến quê hương.
Chuẩn bị bài : Ai ngoan sẽ được thưởng. Nhận xét tiết học ./.
----------------------------------
Luyện từ và câu Tiết 29
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
I . Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1,2) 
Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT3).
Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh BT3
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS lên bảng viết tên các loài cây :
 Cây ăn quả Cây hoa
3. Bài mới (28-30 )’ 
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
- Nhận xét.
 * Bài tập 2
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
( Quan tâm HS : TB, Y )
- Nhận xét.
1/
- Bài tập yêu cầu  ... tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,
 + Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,
 + Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,
 + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương,
 + Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,
 + Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào, 
* Bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
( Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý )
Bạn gái đang làm gì ?
Bạn trai đang làm gì ?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp. 
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
[ GDMT : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Nhận xét và cho điểm HS.
3.- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
- HS thực hành hỏi đáp :
Bức tranh 1: 
- Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
- Bạn gái tưới nước cho cây để cây không bị khô héo / để cây xanh tốt / ....
Bức tranh 2: 
- Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì ?
- Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh./...
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Giáo dục : HS thích trồng cây và chăm sóc cây.
Chuẩn bị bài : Từ ngữ về Bác Hồ.Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 25/03/2010 Tập viết Tiết 29
Chữ hoa : A ( kiểu 2 )
I . Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa A -kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ao( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả ( 3 lần ). 
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ hoa A ( kiểu 2 )
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết bảng con Y – Yêu
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa A ( kiểu 2 ) 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa A ( kiểu 2 ) 
* Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2 
Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy ô li? 
Viết bởi mấy nét ?
GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả: Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
* GV hướng dẫn cách viết:
 Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5).
 Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 . 
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
- HS quan sát
- 5 ô li.
- 2 nét
- HS quan sát
HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng 
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
* GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o.
* Viết: : Ao 
GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 4: (14-15 )’ * GV nêu yêu cầu viết vào vở.
 ( Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ )
-	GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-	Chấm, chữa bài.
- HS đọc câu ứng dụng
 Ao liền ruộng cả.
- A, l, g : 2,5 ô li
- r : 1,25 ô li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 ô li
- Dấu huyền ( `) trên ê
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu hỏi trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở phần ở lớp.
 - Viết đúng chữ hoa A -kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ao( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ao liền ruộng cả ( 3 lần ). 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) /
HS thi viết chữ đẹp A – Ao ( kiểu 2 )
Chuẩn bị bài : Chữ hoa M ( kiểu 2 ) Nhận xét tiết học ./.
Chính tả Tiết 58
Nghe-viết : Hoa phượng
I . Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài )- Làm được bài tập 2a/b .
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2b.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết lại các từ vào bảng con :tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, mịn màng
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Hoa phượng . 
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả .
* GV đọc bài thơ Hoa phượng.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn.
* GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
( Hỗ trợ : Trình bày bài thơ sạch sẽ )
Chấm bài.
- HS đọc lại bài.
- Bài thơ tả hoa phượng.
 Hôm qua còn lấm tấm 
 Chen lẫn màu áo xanh
 Sáng nay bừng lửa thẫm
 Rừng rực cháy trên cành.
  Phượng mở nghìn mắt lửa,
 Một trời hoa phượng đỏ.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. 
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
- Để cách một dòng.
- HS viết vào bảng con : chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,
- HS nghe và viết viết vào vở.
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
 Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2 a/b
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét.
a/ xám , sà ,sát ,xác ,sập ,xoảng,sủi,xi
b/ Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống in hay inh.
 Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
HS viết lại các từ còn viết sai.
Giáo dục : HS yêu quý vẽ đẹp của hoa phượng.
Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Ai ngoan sẽ được thưởng.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 26/03/2010 
Tập làm văn Tiết 29
Đáp lời chia vui . Nghe và trả lời câu hỏi .
I . Mục tiêu : 
Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
Nghe GV kể , trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. (BT2)
Hỗ trợ : Trình bày đúng các đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ ghi các câu hỏi BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Từng cặp HS thực hành : 1 em nói lời chia vui, 1 em đáp lại lời chia vui 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời chia vui . Nghe và trả lời câu hỏi .
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ?
- Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
 ( Hỗ trợ : Trả lời câu hỏi đầy đủ ý )
Nhận xét .
 1/- Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
a) Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
- Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
- Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ ....
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. 
- Tình huống b : Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui.
- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
- Tình huống c : Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta em nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các em giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới.
- Chúng em xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng em trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
* Bài tập 2
GV kể chuyện 3 lần
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
Gọi HS kể lại câu chuyện.
( Quan tâm HS: TB, Y )
2/- HS đọc yêu cầu quan sát tranh và đọc các câu hỏi.
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
- Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) /
Giáo dục : HS biết thực hành nói lời chia vui.
Chuẩn bị bài : Nghe-trả lời câu hỏi.
Nhận xét tiết học ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 29.doc