Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 14

Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 14

 Toán : LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu :

Giúp Học sinh :

 - Biết cách so sánh các khối lượng.

 - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.

 - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.

II/ Đồ dùng : - Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg hoặc 5 kg.

III/ Hoạt động trên lớp:

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 771Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 
 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007.
 Toán : LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
Giúp Học sinh :
	 - Biết cách so sánh các khối lượng.
	- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
	- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
II/ Đồ dùng :	- Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg hoặc 5 kg.
III/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A/ Kiểm tra bài cũ:
- 1 học sinh lên bảng ghi ký hiệu gam và cho biết: 1kg = .....g
- 1 Học sinh làm tính:
500 g + 200 g + 300 g =
200 g + 5 g =
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : 
Bài 2:
 Cả 4 gói kẹo nặng :
 130 x 4 = 520 ( gam ) 
 Cả kẹo và bánh cân nặng là :
 520 + 130 = 695 ( gam ) 
 ĐS : 695 gam 
Bài 3: 
 1 kg = 1000 g 
 Số đường còn lại cân nặng là :
 1000 – 400 = 600 ( gam )
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
 600 : 3 = 200 ( gam )
 ĐS : 200 gam 
Bài 4: Thực hành
- GV tổ chức cho Học sinh : Cân hộp bút rồi cân hộp đồ dùng học toán. Ghi lại khối lượng ( kết quả cân) của hai vật đó.
- Cho học sinh so sánh khối lượng của hai vật rồi trả lời “ Vật nào nhẹ hơn ?
 4- Củng cố - Dặn dò.
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng bảng nhân 9. 
* Bài sau: B¶ng chia 9.
2 học sinh lên bảng 
3 HS lên bảng , lớp làm vào SGK.
 2 học sinh đọc đề .
1 HS lên bảng , lớp làm vào vở 3.
2 học sinh đọc đề .
1 HS lên bảng , lớp làm vào vở 3
 Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007.
Toán : BẢNG CHIA 9
I/ Mục tiêu : 
Giúp Học sinh :
 	- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
	- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
II/ Đồ dùng :	- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn 
 III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 9
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
a) Nêu phép nhân 9:
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn .
- Hỏi : Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Làm thế nào để biết được có 27 chấm tròn ?
- Ghi bảng : 9 x 3 = 27
b) Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Vì sao em biết ?
- Từ phép nhân 9 x 3 = 27 ta lập phép chia 9 
- Ghi bảng: 27 : 3 = 3 
- Giáo viên gắn bảng chia 9 và nhân 9. 
- Từ phép nhân 9 x 1 = 9 ta lập phép chia 9 như thế nào ? Vì sao em biết ? 
- Từ phép nhân 9 x 2 = 18 ta lập phép chia 9 như thế nào ? Vì sao em biết ? 
- Từ phép nhân 9 x 4 = 36 ta lập phép chia 9 như thế nào ? Vì sao em biết ? 
2- Lập bảng chia 9: 
- GV viết kết quả 
- Nếu quên 1 kết quả phép chia 9 nào đó ta dựa vào đâu để lập lại kết quả đó ?
3- Thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm.
Bài 2: Tính nhẩm.
Bài 3:
 Số kg trong mỗi túi :
 45 : 9 = 5 ( kg ) 
 ĐS : 5 kg 
Bài 4:
Số túi gạo có tất cả là :
 45 : 9 = 5 ( túi )
 ĐS : 5 túi .
4- Củng cố - Dặn dò.
- Về nhà đọc thuộc lòng bảng chia 9, nhân 9.
 * Bài sau: Luyện tập.
- Học sinh đọc
Học sinh lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn 
- 27 chấm tròn
- Nhân: 9 x 3 = 27
- có 3 tấm bìa
- 27 : 9 = 3
- Học sinh đọc.
- 9 : 9 = 1
- 18 : 9 = 2
- 27 : 9 = 4
- Học sinh tự lập bảng chia 9 trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả bảng chia 9
- HS đọc tiếp nối bảng chia 9.
- Phép nhân 9
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào SGK.
- Học sinh đọc kết quả
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào SGK.
- Học sinh đọc kết quả
+ Học sinh đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào vở 3.
 + Học sinh đọc đề bài
- 1 Học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở 3.
 Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007.
 Toán : LUYỆN TẬP 
 I/ Mục tiêu : Giúp Học sinh :
 - Học thuộc bảng nhân 9
 - Vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
 II/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh học thuộc bảng nhân 9, chia 9
- GV nhận xét - ghi điểm
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn học sinh thực hành:
Bài 1:
 Bài 2: Ôn tập cách tìm thương, số bị chia, số chia.Khuyến khích Học sinh tính nhẩm.
 Bài 3: 
 Số ngôi nhà đã xây là :
 39 : 9 = 4 ( ngôi nhà ) 
 Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là :
 36 – 4 = 32 ( ngôi nhà ) 
 ĐS : 32 ngôi nhà 
Bài 4: 
- Giáo viên vẽ hình lên bảng
4- Củng cố - Dặn dò.
 - GV nêu nhận xét tiết học, 
 - Về nhà học thuộc bảng nhân 9 , chia 9 
* Bài sau: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- 1 số học sinh đọc thuộc.
+ HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào SGK
- Học sinh đọc kết quả.
+ HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào SGK
- 1 số HS lên bảng làm.
+ Học sinh đọc đề toán 
 - 1 Học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở số 3.
+ HS nêu yêu cầu của bài
Học sinh làm miệng.
 Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007.
 Toán : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ . 
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh.
 - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
 */ Điều chỉnh : Bài 1 :Bỏ cột cuối phần a , phần b.
 II/ Đồ dùng :	- Bảng con, vở, SGK. 
 III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
 - HS học thuộc bảng nhân 9, chia 9.
- Tính: 54 : 9 = 27 : 3 =
B) Dạy bài mới:
1- HD Học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
- Giáo viên nêu phép chia : 72 : 3.
- Cho Học sinh nêu lại cách tính - Giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên nêu phép chia 65 : 2.
- Học sinh nêu lại cách tính – GV ghi bảng.
- Cho học sinh nhận xét so sánh 2 phép tính: chia hết và chia có dư.
2- Thực hành:
Bài1:
- Giáo viên ghi phép tính lên bảng.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Cho Học sinh nêu lại cách tính. 
Bài 2: 
 Số phút của 1/5 giờ là
60 : 5 = 12 ( phút)
 Đáp số: 12 phút
Bài 3: 
 Ta có: 31 : 3 = 10 ( dư 1)
- Như vậy ta có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải.
 Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh lại phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tâp.
* Bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt).
- 1 số học sinh đọc.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính , cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào bảng con.
+ HS nêu yêu cầu của bài
- 2 Học sinh lên bảng làm mỗi em thực hiện 1 phép tính của cột a và cột b - Cả lớp vào vở .
+ Học sinh đọc đề bài
 Học sinh làm vào vở 
1 Học sinh lên bảng làm.
+ Học sinh đọc đề bài
 Học sinh làm vào vở 
- 1 Học sinh lên bảng làm.
 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007.
 Toán : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT). 
I/ Mục tiêu :Giúp học sinh :
 - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
 II/ Đồ dùng : 	- Bảng con, vở, SGK. 
III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
 - HS học thuộc bảng nhân 9, chia 9.
- Tính
90 : 5 = 59 : 5 =
91 : 7 = 91 : 2 = 
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài cũ :
2- Hướng dẫn Học sinh thực hiện phép chia: 
- Giáo viên nêu phép chia : 74 : 4
- Gọi Học sinh lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia.
- Cho Học sinh nêu lại cách thực hiện từng bước của chia và nêu kết quả phép chia.
 3- Thực hành:
Bài1:
- Giáo viên ghi phép tính bài 1 lên bảng.
- Cho Học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia.
Bài 2: 
Bài giải
Thực hiện phépchia 33 : 2 = 16 ( dư 1) 
Số bàn có 2 Học sinh ngồi là 16,còn một Học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( cái bàn) 
 Đáp số: 17 ( cái bàn) 
Bài 3: 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Cho Học sinh đối chiếu với hình vẽ của bạn để nhận biết một số dạng hình tứ giác có 2 góc vuông.
Bài 4:
- Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- Nhận xét , tuyên dương đội thắng.
4- Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhấn mạnh lại phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tâp.
* Bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
 4 Học sinh lên bảng làm - lớp làm bảng con.
- 1 Học sinh lên bảng đặt tính.
- 1 Học sinh lên bảng thực hiện - cả lớp làm vào bảng con.
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vào vở - 1 số Học sinh lên bảng làm 
+ Học sinh đọc đề bài
- Học sinh lên bảng làm. Cả lớp giải vào vở -
- Cho Học sinh vẽ hình vẽ vào vở 
- 1 số Học sinh lên bảng vẽ.
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh lấy 8 hình tam giác xếp thành hình vuông.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho Học sinh lên thi ghép hình

Tài liệu đính kèm:

  • docNew Microsoft Word Document (2).doc