Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 4

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:Giúp HS:

-Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.

-Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.Giải bài toán về tìm phần hơn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU

 

doc 9 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì I - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm2009
Toán
LUYEÄN TAÄP CHUNG
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
-Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết.Giải bài toán về tìm phần hơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra kiến thức đã học của tiểt 15.
2. DẠY-HỌC BÀI MỚI
 2.1 Giới thiệu bài.
 2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách tính của các phép tính.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe lời giới thiệu.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. Yêu cầu HS nêu rõ cách làm bài của mình.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà luỵện tập thêm về các phần đã ôn tập và bổ sung để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125 = 35 (l)
 Đáp số: 35 l.
Tuần4
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm2009
Toán
KIEÅM TRA 1 TIEÁT
I.Muïc tieâu.
Kieåm tra keát quaû oân taäp ñaàu naêm cuûa HS taäp trung vaøo.
-Kó naêng coäng tröø.
-Nhaän bieát soá phaàn baèng nhau cuûa ñôn vò
-Giaûi toaùn ñôn veà yù nghóa pheùp tính.
-Kó naêng tính ñoä daøi ñöôøng gaáp khuùc.
II.Chuaån bò
Vôû kieåm tra
III.Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc chuû yeáu.
Giaùo vieân
Hoïc sinh
1.Kieåm tra 
2.Ra ñeà
 Baøi 1(1Ñieåm)
Baøi 2(2,5 ñieåm)
 Baøi 3 :(2’5ñieåm)
Baøi 4(2,5ñieåm)
3.Thu baøi.
4.CC,daën doø.
-Kieåm tra vôû, buùt cuûa HS
-Nhaän xeùt
GV cheùp ñeà leân baûng
Baøi1. Ñaët tính roài tính
327+416= ? 561-244= .......
Baøi 2. Khoanh vaøo 1/3 soá hoa.
-Veû hoa leân baûng HS veõ theo roài khoanh
+Baøi3.Moãi hoäp coác coù 4 caùi coác. Hoûi 8 hoäp coác coù bao nhieâu caùi coác?
.Tính ñoâï daøi ñöôøng gaáp khuùc ABCD
-Thu baøi veà nhaø chaám.
-Nhaän xeùt, daën doø.
-Ñoïc ñeà, laøm vôû
a)Khoanh vaøo 4 hoa.
b)Khoanh vaøo 4 oâ 
 Baøi giaûi
8 hoäp coù soá coác laø.
4x8=32(caùi)
Ñaùp soá:32 caùi coác.
Baøi giaûi
.Ñoä daøi ñöôøng gaáp khuùc ABCD 
35+25+40=100(cm)
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm2009
Toán
BAÛNG NHAÂN 6
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Thành lập bảng nhân 6 (6 nhân với 1, 2, 3,...., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
-Áp dụng bảng nhân 6 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập3. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Hướng dẫn lập bảng nhân 6
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi HS lập các phép nhân 6 . Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 vừa lập được
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 2.3 Luyện tập- thực hành.
 Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
 1 thùng: 6 l
 5 thùng: ..... l?
Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài, cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấp nháp.
- Nghe giới thiệu.
 Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi thùng dầu có 6 l dầu. Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Làm bài:
Bài giải
Năm thùng dầu có số lít là:
6 x 5 = 30 (l)
 Đáp số: 30 l dầu.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm2009
Toán
LUYEÄN TAÄP
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 6.Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán.
-Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. 
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Luyện tập – thực hành
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần .
- Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:Hướng dẫn HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS xếp hình và kiểm tra bài của bạn ngồi bên cạnh.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6.
- Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Bốn học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở.
- Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm2009
Toán
NHAÂN SOÁ COÙ HAI CHÖÕ SOÁ VÔÙI SOÁ COÙ MOÄT CHÖÕ SOÁ
(Khoâng nhôù)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
-Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. 
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
 2.1. Giới thiệu bài
 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
a) Phép nhân 12 X 3
- Viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Yêu cầu HS nhắc lại các đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa.
- HS đọc phép nhân.
- Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
- 5 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính), Hs cả lớp làm bài vào vở baì tập.
.Bài giải
Số bút màu có tất cả là:
12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu.
Buổi chiều
Toán(Ôn)
NHAÂN SOÁ COÙ HAI CHÖÕ SOÁ VÔÙI SOÁ COÙ MOÄT CHÖÕ SOÁ
(Khoâng nhôù)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
-Áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6. 
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
 2.1. Giới thiệu bài
 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
a) Phép nhân 12 X 3
- Viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Yêu cầu HS nhắc lại các đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa.
- HS đọc phép nhân.
- Chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
- 5 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính), Hs cả lớp làm bài vào vở baì tập.
.Bài giải
Số bút màu có tất cả là:
12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu.
Buổi chiều
Toán(TH)
BAÛNG NHAÂN 6
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Thành lập bảng nhân 6 (6 nhân với 1, 2, 3,...., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
-Áp dụng bảng nhân 6 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YEÁU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập3. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2 Hướng dẫn lập bảng nhân 6
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi HS lập các phép nhân 6 . Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6 vừa lập được
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 2.3 Luyện tập- thực hành.
 Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
 1 thùng: 6 l
 5 thùng: ..... l?
Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài, cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấp nháp.
- Nghe giới thiệu.
 Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi thùng dầu có 6 l dầu. Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Làm bài:
Bài giải
Năm thùng dầu có số lít là:
6 x 5 = 30 (l)
 Đáp số: 30 l dầu.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan3 tuan4.doc