Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 22, 23

Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 22, 23

A. Mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.

q Củng cố kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)

B. Đồ dùng dạy học.

q Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 14 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1136Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Học kì II - Tuần 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 
Giúp học sinh: 
Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
Củng cố kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?
b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào
+ Tháng 2 có mấy thứ Bảy?
c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày?
Lưu ý:
 Giáo viên có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh:
+ Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày?
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.
Bài tập 2.
+ Tiến hành như bài 1.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài.
Chữa bài
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài.
+ Là ngày thứ Ba.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Bảy.
+ Là ngày mùng 5.
+ Là ngày 28.
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28.
+ Có 29 ngày.
+ Là ngày Chủ nhật.
+ Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai.
+ Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba.
+ Là ngày thứ Tư.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tuần : 22 Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009 
Tốn
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Có biểu tượng về hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn.
Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Compa, phấn màu.Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập của tiết 106.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. 
a) Giới thiệu hình tròn: Theo SGV / 187.
b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
+ Vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh họa SGK.
+ Chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: tâm của hình tròn, đường kính AB của hình tròn , bán kính của hình tròn.
* Cách vẽ hình tròn bằng Compa.
Hoạt động 2:Luyện tập.
Bài tập 1:Vẽ hình như sách GK lên bảng 
+ Chữa bài và cho điển học sinh.
Bài tập 2: Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình?
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát hình.
+ Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: Tâm O.Đường kinh AB. Bán kính OM.
+ Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Hs làm bài.
+ Vẽ hình và trình bày các bước .
+ Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở bài tập.
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
Tốn
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Dùng Com-pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các hình như sách giáo khoa.
Phấn màu, bút màu, com-pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 107.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học sinh thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn.
+ Giáo viên đi quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu đúng hướng dẫn của SGK.
+ Thu một số vở của học sinh có hình vẽ đẹp cho cả lớp quan sát.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kinh cho trước bằng thước và Com-pa.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh tự quan sát hình và làm theo hướng dẫn của SGK.
+ 1 học sinh nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung nếu cần.
\
Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
Tốn
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.:Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số .Nhân nhẩm số tròn nghìn (nhỏ hơn 10 000) với số có một chữ số.
Củng cố về giải bài toán gấp một số lên nhiều lần.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình tròn + Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
+ Giáo viên viết lên bảng phép nhân 
 1034 x 2
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét .
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái).
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Theo dõi và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2: Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính như Bt1.
 Bài tập 3.Gọi 1 học sinh đọc đề. Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4:Yêu cầu học sinh nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi em làm một con tính, lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh thực hiên như yêu cầu của bt1. 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh nhận xét.
Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009
Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Củng cố về phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số.
Củng cố về ý nghĩa của phép nhân; Tìm thành phần chưa biết trong phép chia; Bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính; Gấp một số lên nhiều lần. 
Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm một số đơn vị vào số đã cho.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 109.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Bài tập yêu cầu ta làm gì?
+ Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
Bài tập 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc đề toán. 
 + Tóm tắt: Có : 2 Thùng.
 Mỗi thùng có : 1025 lít dầu.
 Đã lấy : 1350 lít dầu.
 Còn lại : ? lít dầu.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 4.
+ Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK.
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài.3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
+ bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
+ Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh đọc bảng số.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Giáo viên chấm và chữa bài .
*. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 23
Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số ...  viết 4.
Vậy: 1427 x 3 = 4281.
+ Lưu ý học sinh phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
* Luyện tập – thực hành.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài 1, chú ý nhắc học sinh nhận xét cả cách đặt tính của các 
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện một con tính, lớp làm vào vở BT.
+ Lần lượt từng học sinh trình bày con tính của mình trước lớp như ví dụ trên.
+ Học sinh tự làm bài như bài 1.
bạn làm bài trên bảng.
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt
 1 xe : 1425 kg gạo.
 3 xe : ... kg gạo ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Trình bày bài giải như sau:
 Bài giải.
 Số ki-lô-gam gạo cả ba xe chở là:
 1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số : 4275 kg gạo.
+ Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508 m.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân với 4.
 Bài giải.
 Chu vi của hình vuông là:
 1508 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số : 6032 mét.
Tuần : 23 
Thứ .ba ngày 17 tháng 2 năm 2009 
Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Củng cố về thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập của tiết 111.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu lần lượt học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán. 
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi giải.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ X là gì trong phép tính của bài?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4:Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh chữa bài 
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt trình bày cách tính của mình trước lớp (như bài mẫu ở tiết 111) .
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Tìm X.
+ X là số bị chia trong phép tính chia.
+ Ta lấy thương nhân với số chia.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
X : 3 = 1527 X : 4 = 1823
X = 1527 x 3 X = 1823 x 4
X = 4581 X = 7292
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Thứ .tư ngày 18 tháng 2 năm 2009 
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 3573: 3
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 4584 : 4
+ Tiến hành tương tự như bài trên.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1:
+Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một con tính.
Bài tập 2:
+Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự toám tắt và làm bài.
Bài tập 3:
+Bài toán yêu cầu tìm gì? X là gì trong phép tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở và chuẩn bị bài sau.
+ Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia. Lớp thực hiện vào vở nháp.
+ Học sinh đọc đề theoVBT.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài. 
+ Tìm X, X là thừa số trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lất tích chia cho thừa số đã biết.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài. 
X x 2 = 1846 X x 3 = 1578
 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 526
Thứ năm ngày 19.tháng.2.năm 2009
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư)
Áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải bài toán có lời văn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
a) Phép chia 9365 : 3
+ Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113.
+ Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
b) Phép chia 2249 : 4
+ Tiến hành tương tự như ở tiết 113
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước tính của mình.
Bài tập 2:Gọi 1 học sinh đọc đề và hỏi: + Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự xếp hình.
+ Theo dõi và tuyên dương những học sinh xếp hình đúng và nhanh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
-Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
+ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước như SGK.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh nêu cách tính của mình.
+ Đọc đề theo SGK
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Thứ .sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009.
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 114.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Phép chia 4218 : 6
+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 4218 : 6 tương tự như ở tiết 113, 
b) Phép chia 2407 : 4
+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 2407 : 4 tương tự như ở tiết 113, 
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1:Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện tính và lần lượt nêu từng bước chia của mình.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh trình bày bài của mình trước lớp.
+ Học sinh đọc theo SGK..
+Học sinh làm bài.
+ Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó thực hiện đúng hay sai.
Kết quả a) đúng ; b) Sai ; c) sai.
	A
 N P
 B M C
 M

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 22&23.doc